* Hoocmon vỏ tuyến
* Hoocmon tủy tuyến
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
GH
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 57để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 181 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 181 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 128 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 129 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
GH
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?
Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy.
Trình bày vai trò của tuyến trên thân.
Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào?
Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì?
Hoocmôn đóng vai trò điều hoà hàm lượng đường trong máu sau khi ăn là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen.
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn.
Insulin có tác dụng
A. Làm tăng đường huyết.
B. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C. Làm tăng lượng canxi.
D. Làm giảm lượng canxi.
Tuyến nội tiết lớn nhất là
A. Tuyến giáp
B. Tuyến tụy.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến sinh dục.
Tirôxin là
A. Hoocmôn tuyến tuỵ
B. Hoocmôn tuyến giáp.
B. Hoocmôn tuyến cận giáp.
D. Hoocmôn tuyến yên.
Tuyến trên thận có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Tuyến trên thận gồm ...(1)... Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng ...(2)... Phần tuỷ tiết ...(3)... có tác dụng ...(4)...
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 22. Tuyến trên thận gồm ... (1) ... Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng ... (2)... Phần tuỷ tiết... (3)... có tác dụng ... (4)...
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Bài 23. Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất ... (1) ... kích thích hoạt động của các ... (2)... khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình ...(3) ... Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình ... (4)...
A. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu
B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
C. Tiết hoocmôn
D. Tuyến nội tiết
Bài 24. Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn ... (1) ... do tuyên yên tiết ra làm cho các ... (2) ... nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn ... (3)... đó là ... (4)...
A. Tế bào kề B. FSH và LH
C. Sinh dục nam D. Testôstêrôn
Bài 25. Tuyến sinh dục bao gồm ... (1) ... (ở nam) và ... (2) ... (ở nữ). Ngoài vai trò sản sinh ... (3)... còn tiết... (4) ...
A. Hoocmôn sinh dục B. Tế bào sinh dục
C. Tinh hoàn D. Buồng trứng
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Bài 26.
Cột 1 | Cột 2 | Gột 3 |
| A. tiết các hoocmôn kích thích sự phát triển của các đặc điểm nam tính ở tuổi dậy thì B. tiết hoocmôn kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi dậy thì và sự phát triển của niêm mạc tử cung trong chu kì rụng trứng ở nữ trưởng thành | 1... 2... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến nội tiết 2. Tuyến ngoại tiết 3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể. 4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. | A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thểẳ B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao. D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá. | 1... 2... 3... 4... |
Bài 28.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến sinh dục 2. Tuyến yên 3. Tuyến giáp 4. Tuyến trên thận | A. tiết hoocmôn TH. B. tiết hoocmôn testôstêrôn. C. tiết hoocmỏn tăng trưởng. D. tiết hoocmôn anđostêron. | 1... 2... 3... 4... |
Bài 29.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Hoocmôn testôstêrổn 2. Hoocmôn ơstrôgen 3. Hoocmôn prôgestêrôn 4. Hoocmôn nhau thai | A. kích tố nam tính B. duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH C. tác động phối hợp với hoocmôn thế .vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thê vàng D. kích tố nữ tính | 1... 2... 3... 4... |
Câu trả lời của bạn
Bài 22. Tuyến trên thận gồm C Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng B Phần tuỷ tiết D có tác dụng A
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Bài 23. Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất C kích thích hoạt động của các B khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình D Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình A
A. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu
B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
C. Tiết hoocmôn
D. Tuyến nội tiết
Bài 24. Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn B do tuyên yên tiết ra làm cho các A nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn C đó là D
A. Tế bào kề B. FSH và LH
C. Sinh dục nam D. Testôstêrôn
Bài 25. Tuyến sinh dục bao gồm C (ở nam) và D (ở nữ). Ngoài vai trò sản sinh B còn tiết A
A. Hoocmôn sinh dục B. Tế bào sinh dục
C. Tinh hoàn D. Buồng trứng
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Bài 26.
Cột 1 | Cột 2 | Gột 3 |
| A. tiết các hoocmôn kích thích sự phát triển của các đặc điểm nam tính ở tuổi dậy thì B. tiết hoocmôn kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi dậy thì và sự phát triển của niêm mạc tử cung trong chu kì rụng trứng ở nữ trưởng thành | 1B 2A |
Bài 27.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến nội tiết 2. Tuyến ngoại tiết 3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể. 4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. | A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thểẳ B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao. D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá. | 1A 2B 3C 4D |
Bài 28.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến sinh dục 2. Tuyến yên 3. Tuyến giáp 4. Tuyến trên thận | A. tiết hoocmôn TH. B. tiết hoocmôn testôstêrôn. C. tiết hoocmỏn tăng trưởng. D. tiết hoocmôn anđostêron. | 1B 2C 3A 4D |
Bài 29.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Hoocmôn testôstêrổn 2. Hoocmôn ơstrôgen 3. Hoocmôn prôgestêrôn 4. Hoocmôn nhau thai | A. kích tố nam tính B. duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH C. tác động phối hợp với hoocmôn thế .vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thê vàng D. kích tố nữ tính | 1A 2D 3B 4C |
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 14. Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Bài 15. Hoocmôn GH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cờ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Bài 16. Hoocmôn FSH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Bài 17. Hoocmôn LH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ), tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam.
D. Cả A, B và C.
Bài 18. Hoocmôn tirôxin có chức năng
A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Tăng cường chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Bài 19. Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Bài 20. Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Bài 21. Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Câu trả lời của bạn
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 14. Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Bài 15. Hoocmôn GH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cờ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Bài 16. Hoocmôn FSH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Bài 17. Hoocmôn LH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ), tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam.
D. Cả A, B và C.
Bài 18. Hoocmôn tirôxin có chức năng
A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Tăng cường chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Bài 19. Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Bài 20. Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Bài 21. Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì ?
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển hoá các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prôtêin) gây ra bởi sự giảm tiết insulin của các tế bào ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên trong nước tiểu có đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II".
- Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào \(\beta )\ tiết không đủ lượng insulin cần thiết nên glucôzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì không chuyển hoá thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucôzơ tăng vượt quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngoài theo nước tiểu. Tiểu đường típ I thường xảy ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng có thể xảy ra ở cả người lớn tuổi. Mắc bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng ngày kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất đường bột.
- Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90% số người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ có thể vần tiết ra insulin bình thường nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường trong máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đó glucôzơ bị loại ra ngoài qua nước tiểu. Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và gầy nhanh (sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều".
Bệnh còn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập.
Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
- Bình thường lượng đường huyết giữ được ổn định là do tác dụng đối lập của hoocmôn do hai loại tế bào α, β của đảo tuỵ tiết ra :
+ Hoocmôn insulin do tế bào α tiết thường là sau bữa ăn, có tác dụng biến glucôzơ thành dạng dự trữ là glicôgen ở trong các tế bào gan và tế bào cơ.
+ Tế bào α tiết glucagôn khi nồng độ glucôzơ trong máu hạ thấp, bằng cách chuyển hoá glicôgen dự trữ trong các tế bào gan và tế bào cơ thành glucôzơ đưa vào máu giữ cho nồng độ glucôzơ trong máu luôn được ổn định và cung cấp cho nhu cầu hoạt động của các cơ quan. Có thể hình dung qua trình điều hoà đường huyết qua sơ đồ :
- Khi lượng glicôgen dự trữ bị cạn kiệt, các hoocmôn cortizon từ vỏ tuyến trên thận tiết ra cùng ađrênalin do tuỷ tuyến trên thận tiết ra sẽ chuyển hoá lipit và prôtêin cơ thể thành glucôzơ đảm bảo cho nồng độ glucôzơ trong máu được ổn định, duy trì mọi hoạt động sống của các tế bào cơ thể.
Trình bày vai trò của tuyến trên thận.
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Tuyến trên thận gồm hai phần là vỏ tuyến và tuỷ tuyến.
- Vỏ tuyến trên thận chia làm 3 lớp :
+ Lớp ngoài cùng tiết các hoocmôn điều hoà chất khoáng (Na+, K+...), trong đó quan trọng nhất là hoocmôn anđostêron có tác dụng làm tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận, góp phần điều hoà áp suất thẩm thấu, làm tăng huyết áp.
+ Lớp giữa tiết các hoocmôn điều hoà đường huyết, trong đó quan trọng nhất là cortizon. Cortizon tham gia vào điều hoà đường huyết cùng với các hoocmôn của đảo tuỵ (glucagôn, insulin). Khi lượng glicôgen dự trữ đã sử dụng hết hoặc khi cần huy động glucôzơ tức thời thì cortizon sẽ tham gia vào quá trình chuyên hoá các thành phần không phải gluxit như prôtêin, lipit thành glucôzơ để kịp đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
+ Lớp trong cùng tiết các hoocmôn nam tính hoá (anđrôgen). Trong quá trình phát triển phôi, sự phân hoá giới tính chí bắt đầu từ tuần thứ tám dưới tác dụng của anđrôgen. Nếu anđrôgen tiết nhiều ở nữ sẽ gây những biến đổi ngoại hình như nam mặc dù có nhiễm sắc thê giới tính là XX.
- Tuỷ tuyến trên thận gồm các tế bào là biến dạng của nơron sau hạch thuộc bộ phận thần kinh giao cảm (chỉ còn thân mà sợi trục đã tiêu giảm), chúng chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm ở sừng bên chất xám của tưỷ sống. Tuỷ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn ađrênalin và norađrênalin, có tác dụng đồng hướng với bộ phận thần kinh giao cảm, đồng thời cùng với cortizon tham gia vào chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ khi nhu cầu glucôzơ tăng cao.
Cấu tạo và chức năng tuyến tuỵ ? Vì sao nói tuyến tuỵ là tuyến pha?
Câu trả lời của bạn
+Cấu tạo:
- Tuyến tụy vừa làm chức năng nội tiết vừa làm chức năng ngoại tiết.
- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện điều hòa lượng đường trong máu.
+ Chức năng của tuyến tụy
- Khi đường huyết tăng trên 0,12%, tế bào b tiết Insulin chuyển glucôzơ thành glycôgen dự trữ trong gan và cơ.
- Khi đường huyết giảm dưới 0,12% tế bào a tiết glucagon chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu.
+ Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmôn ở tuyến tụy mà tỷ lệ đường huyết luôn ổn định, đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.
Nêu chức năng của cầu thận
Câu trả lời của bạn
Tại sao người bị bệnh gan không nên uống rượu?
Tại sao người bị bệnh cao huyết áp không nên ăn mặn?
Câu trả lời của bạn
Thứ nhất
Thành phần chủ yếu trong rượu bia là etylen, chất này sẽ được phân giải 90% tại gan, tạo thành andehit etylen. Cả hai loại etylen và andehit ety len đều là những độc tố gây hại, hủy hoại các tế bào gan. Đối với bệnh nhân mắc bệnh men gan cao như anh, cơ bản là lá gan đã yếu nên việc bị hủy hoại lại càng mạnh mẽ hơn, khiến lá gan suy kiệt nhanh chóng.
Thứ hai
Khi gan suy yếu sẽ không thể giải hết độc tố etylen cơ thể vừa tiếp nhận thông qua việc uống rượu bia. Khi uống rượu bia dù chỉ một chút, khả năng tế bào gan bị phá hủy lại tăng thêm một chút. Vì vậy, đừng bao giờ đem sức khỏe mình ra đùa giỡn và đánh cược. Mặc dù anh có dùng rượu bia hạn chế đi nữa thì lá gan cũng sẽ bị phá hủy dần.
Tại sao người bị bệnh gan không nên uống rượu?
Thứ ba
Rượu bia là những chất sinh ra nóng ẩm trong cơ thể. Khi chất cồn vào sẽ làm bào mòn các cơ quan tiêu hóa, lá gan cũng bị ảnh hưởng. Lúc này, lá gan sẽ không thể vừa thanh lọc độc tố vừa chuyển hóa các chất.
Thứ tư
Bị bệnh gan mà vẫn tiếp tục dùng rượu bia sẽ khiến chức năng chuyển hóa dung nạp của tỳ vị trở nên bất ổn. Bệnh nhân lúc này cảm thấy bụng chướng, đau bụng cồn cào và buồn nôn. Nếu càng uống nhiều rượu bia, những biểu hiện này lại càng thêm nghiêm trọng.
Phương pháp hô hấp nhân tạo áp dụng cho các trường hợp nào?
Xác định vị trí của tá tràng, tuyến tụy (kèm hình)
Câu trả lời của bạn
-Phương pháp hô hấp nhân tạo áp dụng cho các trường hợp:
+Chết đuối.
+Điện giật.
+Lâm vào môi trường thiếu khí để thở hay môi trường có nhiều khí độc.
Câu1. Nêu chức năng của cầu thận?
Câu2. Nêu nguyên nhân, cách khắc phục và khái niệm của các tập mắt
Câu3. Thế nào là nội tiết và ngoại tiết? Có các tuyến nội tiết nào? Tuyến nào là tuyến quan trọng nhất? Vì sao?
Câu4. Nêu rõ những ảnh hưởng của việc có thai sớm ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên? Phải làm gì để điều đó không xảy ra?
Câu5. Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy em đã vô ý thúc mũi kéo làm ít một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất?
Câu6.Nêu cấu tạo của đại não
Câu7.so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Cho ví dụ
So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Cho ví dụ
Ai làm hộ mk với ạ, mk cảm ơn trước mk đang rất cần ạ
Câu trả lời của bạn
Câu 5 . Để biết được rễ nào còn, rễ nào mất thì tốt nhất là kích thích mạnh lần lượt vào các chi:
+ Nếu không gây co chi nào => Rễ sau ( rễ cảm giác )
chi đó bị đứt
+ Nếu chi nào co => Rễ trước ( rễ vận động) vẫn còn
+ Nếu chi đó không co, các chi khác co => Rễ trước ( Rễ vận động) của chi đó đứt.
Câu 1
những cơ quan nào có trong khoang bụng
Câu trả lời của bạn
Khoang bụng:được ngăn cách với khoang ngực bởi cơ hoành,trong đó chứa các bộ phận quan trọng của hệ tiêu hóa(dạ dày,gan,tụy,ruột...),hệ bài tiết(thận,bóng đái,...),cơ quan sinh sản(ở nữ:tử cung,.....)
Nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường
Câu trả lời của bạn
Nếu bạn là người bận rộn và thường xuyên bỏ bữa sáng, điều này khiến bạn có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2 cao hơn so với người thường xuyên ăn sáng. Nếu cơ thể đói bị đói vào buổi sáng trong thời gian dài sẽ ảnh hướng đến lượng isulin trong cơ thể và gây ra bệnh đái tháo đường.Bỏ bữa ăn sáng nguyên nhân gây bệnh tiểu đường
Theo một nghiên cứu của trường Harvard T.H.Chan những người thường xuyên sử dụng cafe có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hơn so với người không sử dụng cafe. Do trong cafe có chứa thành phần làm giảm đề kháng của isulin trong cơ thể.Sử dung cafe thương xuyên là nguyên nhân gây bệnh tiểu đường>>> Cách phòng bệnh tiểu đường
Sự thiếu hụt probiotic trong chế độ ăn có thể gây viêm ruột. Vi vậy gây ra sự đề kháng insulin và khiến bạn mắc bệnh tiểu đường. Probiotic là chất dinh dưỡng hỗ trợ sự phát triển của các vi khuẩn có lợi trong cơ thể. Probiotics có nhiều trong các loại sữa.
Việc sử dụng đồ ăn đựng trong các âu nhựa có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch so với việc sử dụng thức ăn không đựng trong các âu nhựa. Do các hóa chất sử dụng để sản xuất các âu nhựa có thể gây ra sự đề kháng insulin và làm ăng huyết áp.
Sử dụng đồ ăn để trong âu nhựa nguyên nhân mắc bệnh tiểu đường
Những người thường xuyên phải ngồi một chỗ trong hàng giờ và ít hoạt động thể dục sẽ gây ra sự tích mỡ bụng, đây là nguyên nhân phổ biến gây bệnh tiểu đường.
Đối với những bạn sống ở môi trường thiếu ánh mặt trời, bạn đã dặt mình vào nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Việc thiếu ánh sáng mặt trời sẽ gây ra sự thiếu hụt vitamin D, và khiến bạn mắc bệnh tiểu đường.
Môi trường thiếu sáng nguyên nhân gây bênh tiểu đường
Một số loại thịt đỏ, thực phẩm mà bạn hay sử dụng có thể có chứa thuốc trừ sâu, các hóa chất sử dụng để làm sạch thịt, thực phẩm vì vậy khi bạn ăn vào sẽ gây ra tăng đường huyết dẫn đến bệnh tiểu đường.
8. Cơ thể mất nước.
Việc khiến cơ thể thường xuyên thiếu nước sẽ làm cho đường huyết tăng lên, trong đó hàm lượng đường trong cơ thể lại có xu hướng tập trung lại vì vậy làm cho bạn mắc bệnh tiểu đường.
Cơ thể mất nước
Nếu bạn là người sử dụng nước hoa quá nhiều và thường xuyên, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường vì các sản phẩm này chứa một số hóa chất gây rối loạn cân bằng insulin.
Trình bày chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận.
Câu trả lời của bạn
Chức năng của tuyến tuy là tiết ra dịch tuy giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra, tuyến tuy còn có vai trò tiết hoocmôn tham gia điều hoà đường huyết. Cụ thể: Tuyến tụy - Insulin - Tăng cường chuyển hoá glucổzơ thành glicôgen (ở gan và cơ). - Glucagon - Tăng cường chuyển hoá gỉicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
Tuyến trên thận gồm phần vỏ và phần tuỷ. Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hoà đường huyết, điều hoà các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các dặc tính sinh dục nam. Phần tuỷ tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điểu chỉnh lượng đường trong máu.
Em hãy vẽ sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máy nhờ các hoocmôn tuyến tụy .
Câu trả lời của bạn
- xem xong nhấn theo dõi và like cho mình câu trả lời nay nhen
Nêu vi trí, cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận
Câu trả lời của bạn
Chức năng của tuyến tụy:
Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tuy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra còn có các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu.
Hình 57-1. Tuyến tụy với cấu trúc của đảo tụy
Có 2 loại tế bào trong các đảo tụy: tế bào a tiết glucagôn, tế bào b tiết insulin.
-Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy:
Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào b tiết insulin. Hoocmôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào a tiết ra glucagôn, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicôgen thành glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
Nhờ có tác dụng đối lập của hai loại hoocmôn trên của các tế bào đảo tuy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định.
Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí : bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết.
II. Tuyến trên thận
Chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận:
- Hoocmôn vỏ tuyến : Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hoocmôn khác nhau :
+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
- Hoocmôn tủy tuyến
Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm, tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
4. Nêu chức năng của tuyến tụy? Rối loạn hoạt động nội tiết tuyến tụy gây tình trạng bệnh lí gì ?
Câu trả lời của bạn
Tuyến tụy có 2 chức năng:
Chức năng ngoại tiết:Tiết enzim đổ vào tá tràng tham gia biến đổi thức ăn trong ruột non.
Chức năng nội tiết:Tiết hoocmôn insulin và glucagon tham gia điều hòa lượng đường trong máu ổn định ở mức 0,12%.
Rối loạn hoạt đông nôi tiết tuyến tụy gây ra bênh tiểu đường (bệnh đái đường).
Nêu nguyên nhân của bệnh hạ đường huyết
Câu trả lời của bạn
Những nguyên nhân có thể gây hạ đường huyết ở người bình thường bao gồm:
Nêu nguyên nhân của bệnh tiểu đường
Câu trả lời của bạn
Nguy cơ tiểu đường ở những người làm việc văn phòng, ít vận động
Ngủ không đủ giấc
Giờ giấc công việc bất thường
Bỏ bữa ăn sáng
Giúp em với a
Trình bày vai trò của các hooc môn tuyến tụy? EM hay vẽ sơ đồ qúa trình điều hòa đường huyết của hooc môn tuyến tuy
Câu trả lời của bạn
- Vai trò của các hoomôn tuyến tụy: Insulin và glucagôn có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định
+ Insulin: làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng
+ Glucagôn: làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm
* sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết:
đường huyết tăng-----> insulin -----> hạ đường huyết
đường huyết giảm-----> glucagon -----> tăng đường huyết
trình bày cấu tạo ngoài và trong của thận
những đặc điểm nào chứng tỏ cấu tạo của thận phug hợp vs chức năng
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với c ác đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận. + Thận gồm 2 quả. Mỗi quả thận có tới 1 triệu đơn vị chức năngđể lọc máu và hình thành nước tiểu
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *