* Hoocmon vỏ tuyến
* Hoocmon tủy tuyến
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
GH
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 57để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 181 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 181 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 128 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 129 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
GH
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?
Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy.
Trình bày vai trò của tuyến trên thân.
Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào?
Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì?
Hoocmôn đóng vai trò điều hoà hàm lượng đường trong máu sau khi ăn là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen.
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn.
Insulin có tác dụng
A. Làm tăng đường huyết.
B. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C. Làm tăng lượng canxi.
D. Làm giảm lượng canxi.
Tuyến nội tiết lớn nhất là
A. Tuyến giáp
B. Tuyến tụy.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến sinh dục.
Tirôxin là
A. Hoocmôn tuyến tuỵ
B. Hoocmôn tuyến giáp.
B. Hoocmôn tuyến cận giáp.
D. Hoocmôn tuyến yên.
Tuyến trên thận có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Tuyến trên thận gồm ...(1)... Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng ...(2)... Phần tuỷ tiết ...(3)... có tác dụng ...(4)...
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Nêu các hoạt động thần kinh cấp cao ở người.
2. Nêu vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến tụy.
3. Tuyến giáp hoạt động bình thường, không bình thường sẽ gây ra những bệnh nào? Hậu quả của bệnh đó là gì?
4. Thụ tinh là gì? Điều kiện để thụ tinh xảy ra là gì? Nêu các nguyên tắc để tránh thai?
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Hoạt động thần kinh cấp cao là thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người.
Câu 2:
Chức năng của tuyến tụy:
Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tuy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra còn có các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu.
Có 2 loại tế bào trong các đảo tụy: tế bào a tiết glucagôn, tế bào b tiết insulin.
-Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy:
Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào b tiết insulin. Hoocmôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào a tiết ra glucagôn, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicôgen thành glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
Nhờ có tác dụng đối lập của hai loại hoocmôn trên của các tế bào đảo tuy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định.
Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí : bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết.
Em có các thói quen khoa học nào để bảo vệ thận
Câu trả lời của bạn
Thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
Trình bày vai trò của tuyến tuỵ trong quá trình điều hoà lượng đường trong máu
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!
Câu trả lời của bạn
Có 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định: insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng, glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng dường trong máu giảm.
tìm hiểu về bệnh tiểu đường(nguyên nhân+hậu quả)
Câu trả lời của bạn
Trình bày nguyên nhân gây bệnh và đề xuất biện pháp phòng tránh các bệnh: bệnh bướu cổ, bệnh tiểu đường, bệnh Bazơđô.
Help me today for 2 ticks!!!
Câu trả lời của bạn
nguyên nhân:
bệnh bazodo: do tuyến giáp hoạt động mạnh,hooc-môn tirôxin tiết ra nhiều, sự trao đổi chất tăng, tăng tiêu dùng oxi. người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh- bệnh nặng sẽ bị biếu cổ lộ nhỡn.
bệnh bướu cổ:tuyến giáp hoạt động yếu do thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, hooc-môn tirôxin không tiết ra, sự trao đổi chất giảm , tuyến yên sẽ tiết hooc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động làm phì đại tuyến gây bệnh bướu cổ. trẻ em bị bệnh sẽ bị chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.
bệnh tiểu đường: do sự thiếu insulin trầm trọng của cơ thể , khi bị thiếu insulin thì lượng đường trong máu không được chuyển hóa đến tế bào trong cơ thể nên không thể sinh ra năng lượng.
-biện pháp chống bệnh bazodo và bệnh bướu cổ: bổ sung đầy đủ lượng i-ốt dùng hằng ngày trong các bữa ăn .
biện pháp chống bệnh tiểu đường:+ duy trì cân nặng hợp lý
+ uống đủ nước mỗi ngày( 1,5-2l)
+ngủ đủ giấc
+sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe không quá nhiều lượng đường.
+sống lành mạnh, tăng cường thể dục thể thao
+ không nên uống quá nhiều nước ngọt, cà phê có đường, rượu bia...
( đây là cô giáo mình giảng trên lớp, nếu có chỗ nào sao mong bạn bỏ qua)
Có 2 ý kiến như sau
Ý kiến 1: nếu một người mất một quả thận thì việc bài tiết sẽ thực hiện qua da và phổi
Ý kiến 2: một người vẫn có thể sống với một quả thận
Câu hỏi: ý kiến nào đúng? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
theo mik ý kiến thứ 2 đúng.vì nếu mất một quả thận thì quá thân kia vẫn hoạt động bình thường nhưng 1 quả thận sẽ không thể đảm bảo lọc hết chất thải ra ngoài được nên có thể cũng cần nhớ tới hoạt động của các cơ quan khác.nếu mất 1 quả thận chỉ còn 1 quả hoạt động làm cơ thể yếu ớt xanh xao mệt mỏi
Vì sao người bị tai biến mạch máu não để lại di chứng liệt nửa người ?
Chức năng của cơ quan phân tích thị giác?
Khi nào lượng đường huyết tăng? Lúc này cơ thể có cơ chế điều hòa như thế nào đẻ tránh bệnh tiểu đường?
Mọi người giải giúp em sắp thi zồi
Câu trả lời của bạn
Đường huyết tăng khi có nhiều hoocmon glucagon, để điều hoàn đường huyết tuyến tuỵ tiết ra hoocmon insulin
câu 2 bn tham khảo tại :https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-49-co-quan-phan-tich-thi-giac.1909/
Tuyến tụy là tuyến gì ? Chứng minh
Câu trả lời của bạn
Tuyến tụy vừa là một tuyến chính và cũng là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hóa (chức năng ngoại tiết) vừa tiết hormone. Có hai loại hormone là Insulin và Gluco có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định.
Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng, Glucagon làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. Sự rối loạn trong hoạt động của tuyến tụy sẽ gây ra hai loại bệnh thường gặp là: tiểu đường và hạ đường huyết.
giải thích tại sao hoocmoon tuyến tụy có vai trò điều hòa lượng đường trong máu?
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Vì khi nồng độ đường( glucozo) tăng do mới an xong, ASTT tăng sẽ kích thích lên các áp thụ quan trong thành mạch máu, sau đó hình thành tín hiệu báo về tuyến tụy sẽ tiết ra insulin biến đổi glucozo thành glicogen dự trữ ở gan, như vậy đường trong máu đã được giảm và trở về trạng thái ổn định. Còn khi nồng độ đường giảm thì cũng như trên lúc này tuyến tụy sẽ tiết ra glucagon chuyển glicogen du trữ thành glucozo, như vậy lượng đường đã được tăng lên, ổn định môi trường trong cơ thể.
Nêu vai trò của gan đối với cơ thể
Mon các bạn giúp mình với mình sắp thi học kì rùi. Mình cảm ơn nhìu
Câu trả lời của bạn
Gan là một tạng lớn nhất của cơ thể, vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết, vừa là kho dự trữ của nhiều chất, vừa là trung tâm chuyển hóa quan trọng của cơ thể và có tính chất sinh mạng.
Chức năng chuyển hóa
Chức năng chống độc
Chức năng tạo mật
tuyến nội tiết nào có kích cỡ lớn nhất
Câu trả lời của bạn
tuyến tụy có kích cỡ lớn nhất
Trình bay co che luong duong trong mau cua tuyen tuy
Câu trả lời của bạn
Theo cơ chế thể dịch là chủ yếu: nhờ vai trò chủ yếu của insulin và glucagon (do tuyến tụy nội tiết bài tiết)
- Insulin là hormone duy nhất trong cơ thể có tác dụng làm hạ đường huyết (do tăng thoái hóa vì làm tăng vận chuyển glucose vào trong tế bào, tăng tổng hợp glycogen từ glucose, tăng tổng hợp acid béo từ glucose ngoài ra nó còn có tác dụng lên chuyển hóa lipid nữa nhưng thôi)
- Glucagon thì ngược lại làm tăng đường huyết do tăng quá trình tạo đường mới (chủ yếu từ các acid amin) tuy nhiên nó không phải hormone duy nhất trong cơ thể làm tăng đường huyết ngoài ra còn có cortisol (hormone của tuyển vỏ thượng thận), noradrenalin và adrenalin (hormone tuyến tủy thượng thận).
Các yếu tố thần kinh cũng có những tác dụng nhất định nhưng không rõ rệt!
Nguyên nhân và tác hại của bệnh tiểu đường?
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân bệnh tiểu đường là:
- Căn bệnh về nội tiết do sự chuyển hóa chất đường bên trong mạch máu khiến lượng đường của máu luôn ở mức cao.
Tác hại của bệnh tiểu đường :
- Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
- Gây nên bệnh tim,khiến đột quỵ .
- Lượng đường huyết trong người tăng cao khiến tích tụ lại gậy tắc mạch máu.
- Ảnh hưởng đến mắt, hạn chế tầm nhìn.
Nguyên nhân bệnh tiểu đường là:
- Căn bệnh về nội tiết do sự chuyển hóa chất đường bên trong mạch máu khiến lượng đường của máu luôn ở mức cao.
Tác hại của bệnh tiểu đường :
- Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
- Gây nên bệnh tim,khiến đột quỵ .
- Lượng đường huyết trong người tăng cao khiến tích tụ lại gậy tắc mạch máu.
- Ảnh hưởng đến mắt, hạn chế tầm nhìn.
Trình bày cơ chế tự điều hòa hoạt động của tuyến tụy.
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Sự phối hợp hoạt động của các tế bào a và b của đảo tụy trong tuyến tụy khi lượng đường trong máu giảm hay tăng chính là để giữ cho nồng độ đường trong máu được ổn định.
Khi lượng đường trong máu giảm sau các hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài, không chỉ các tế bào a của đảo tụy hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết cooctizôn để góp phần vào sự chuyển hóa lipit và prôtêin làm tăng đường huyết.
Thử trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở mức ổn định nhờ các hoocmon tuyến tụy
Câu trả lời của bạn
Thử trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở mức ổn định nhờ các hoocmon tuyến tụy
Khi lượng đường trong máu tãng (thường sau bữa ăn) sẽ có kích thích các tế bào bêta của đảo tuy tiết insulin dể biến đổi glucôzơ thành glicôgen (dự trữ trong gan và cơ), ngược lại khi lượng dường trong máu hạ thấp (xa bữa ăn, khi hoạt động cơ bắp) sẽ kích thích các tế bào a của đảo tuy tiết glucagôn, gây nên sự chuyển huá glicôgen thành đường glucôzơ nhờ đó mà năng lượng glucôzơ trong máu luôn giữ được ổn định
Trình bày vai trò của tuyến trên thận.
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Tuyến trên thận gồm phần vỏ và phần tủy. Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam.
Phần tủy tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch vờ hồ hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
2.Tuyến nội tiết nào trong cơ thể tiết hoocmon tham gia vào quá trình điều hòa đường huyết trong máu .Giải thích vì sao đường lương huyết luôn ổn định ở 0,12%?
3.Khi bước vào năm học cuối cấp bạn Cường đã thành lập cho mình một phản xạ thức dậy lúc 5h sáng để học bài,lúc đầu thì chưa quen nên bạn phải đặt chuông báo thức thì sau một thời gian thì không cần đặt chuông báo thức ,Cường vẫn dạy rất đúng giờ .Bangkien thức đã học hãy xác định tên ,điều kiện hình thành và ý nghĩa của phản xạ trên.
Câu trả lời của bạn
1.-Tuyến tụy tham gia vào quá trình điều hòa đường huyết trong máu.
-Tuyến tụy tiết 2 loại hoocmon do 2 tế bào đảo tụy thực hiện:
+Tế bào \(\alpha\) :Tiết glucagon làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm(< 0,12%)
+Tế bào \(\beta\): Tiết insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng( > 0,12%)
* Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmon này làm cho lượng đường trong máu luôn ổn định ở 0,12%
2. -Đó là phản xạ có điều kiện.
- Điều kiện để thành lập pxcđk
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
+ Quá trình kết hợp đó được lặp đi lặp lại nhiều lần
- Ý nghĩa:
+Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
+ Hình thành các thói quen tập quán tốt
Câu 1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ?
Câu 2.Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu ?
Câu 3. Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục ( chỉ vào những lúc nhất định) ?
Câu 4.Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh ?
Câu 5.Da có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ?
Câu 6. Em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn,nhổ bỏ lông mày,dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không ? Vì sao ?
Câu 7.Vì sao ở tuổi dậy thì trên da thường xuất hiện trứng cá ? Ta có nên nặn trứng cá không, vì sao ?
Câu 8. Trình bày cấu tạo đại não của người ?
Câu 9. Hãy nêu sự tiến hóa của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú ?
Câu 10.Tủy sống có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
Câu 11.Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
Câu 12. Dựa trên kiến thức đã học , em hãy giải thích :
a) Vì sao người say rượu thường có biểu hiện đi đứng không giữ được thăng bằng ?
b) Vì sao khi 1 bán cầu não bị tổn thương (có thể do xuất huyết não) sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện?
Câu 13. Nêu các biện pháp phòng tránh các tật và bệnh về mắt ?
Câu 14. Sự khác nhau giữa mắt cận thị và mắt viễn thị ?
Câu 15. Nguyên nhân và hậu quả khi mắc “bệnh quáng gà”? Để phòng tránh “bệnh quáng gà” em sẽ làm gì ?
Câu 16. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện ?
Câu 17. Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì ?
Câu 18. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ?
Câu 19. Trình bày cấu tạo của tuyến yên và chức năng của các hooc-môn tuyến yên ?
Câu 20. Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt ?
Câu trả lời của bạn
Câu 1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ?
- Máu theo động mạch tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình :
+ Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết.
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết.
Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu
Câu 2.Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu ?
* Nước tiểu đầu :
-Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
- Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng .
* Nước tiểu chính thức :
-Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
- Chứa nhiềucác chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
Câu 3. Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục ( chỉ vào những lúc nhất định) ?
Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
Câu 4.Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh ?
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí :
+ Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn ,quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
Câu 5.Da có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ?
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
- Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
- Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
Câu 6. Em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn,nhổ bỏ lông mày,dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không ? Vì sao ?
- Không nên lạm dụng kem phấn để trang điểm và nhổ bỏ lông mày.
- Vì :
+ Lạm dụng kem phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn ,tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
+ Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt.
Câu 7.Vì sao ở tuổi dậy thì trên da thường xuất hiện trứng cá ? Ta có nên nặn trứng cá không, vì sao ?
- Ở tuổi dậy thì, chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị hóa sừng làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá.
- Không nên nặn trứng cá vì làm da xây xát có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên viêm, có mủ.
Câu 8. Trình bày cấu tạo đại não của người ?
a) Cấu tạo ngoài :
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa phải và trái
- Các rãnh lớn chia mỗi bán cầu não thành các thùy : thùy trán , thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương
- Các khe và rãnh nhỏ tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não lên tới 2300-2500cm2
b) Cấu tạo trong:
- Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày từ 2-3 mm, gồm 6 lớp tế bào, chủ yếu là các tế bào hình tháp
- Chất trắng ở trong là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh
- Trong chất trắng còn có các nhân nền
Câu 9. Hãy nêu sự tiến hóa của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú ?
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác trong lớp thú
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng các bề mặt chứa các nơ ron.
- Ở người , ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết )
Câu 10.Tủy sống có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
* Cấu tạo ngoài :
- Tủy sống nằm trong cột sống , kéo dài từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II, dài 50 cm, có 2 chỗ phình ( ở cổ và thắt lưng).
- Tủy được bảo vệ bởi lớp màng tủy gồm màng cứng , màng nhện và màng nuôi.
* Cấu tạo trong :
- Chất trắng nằm ngoài là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.
- Chất xám nằm trong là trung khu của các phản xạ không điều kiện (phản xạ vận động ).
Câu 11.Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
- Dây thần kinh tủy là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau.
+ Rễ sau dẫn xung thần kinh cảm giác.
+ Rễ trước dẫn xung thần kinh vận động.
Câu 12. Dựa trên kiến thức đã học , em hãy giải thích :
a) Vì sao người say rượu thường có biểu hiện đi đứng không giữ được thăng bằng ?
Do rượu đã ngăn cản , ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể bị ảnh hưởng.
b) Vì sao khi 1 bán cầu não bị tổn thương (có thể do xuất huyết não) sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện?
Hầu hết các đường dẫn truyền xung thần kinh nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và tủy sống đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống , do đó mà tổn thương ở 1 bên đại não sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện.
Câu 13. Nêu các biện pháp phòng tránh các tật và bệnh về mắt ?
- Không dùng tay bẩn dụi vào mắt.
- Tránh học hay đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe.
- Giữ khoảng cách thích hợp khi đọc sách
- Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng.
- Không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt
- Ăn uống thức ăn có sinh tố A để tránh bệnh quáng gà , bệnh khô giác mạc
Câu 14. Sự khác nhau giữa mắt cận thị và mắt viễn thị ?
Cận thị
Tật Mắt nhìn rõ vật ở gần
Nguyên nhân - Đường kính cầu mắt dài.
-Thủy tinh thể quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách
Cách khắc phục Đeo kính mặt lõm (kính phân kì)
Viễn thị
Tật Mắt nhìn rõ vật ở xa
Nguyên nhân - Đường kính cầu mắt ngắn.
- Thủy tinh thể quá xẹp do bị lão hóa
Cách khắc phục Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ )
Câu 15. Nguyên nhân và hậu quả khi mắc “bệnh quáng gà”? Để phòng tránh “bệnh quáng gà” em sẽ làm gì ?
- Nguyên nhân :do thiếu vitamin A trong khẩu phần thức ăn hằng ngày người ta thường mắc bệnh quáng gà.
- Hậu quả : khả năng thu nhận ánh sáng bị giảm nên nhìn không rõ lúc hoàng hôn.
- Phòng tránh : Sử dụng thức ăn có nhiều vitamin A như cà chua, cà rốt, lòng đỏ trứng, gan và thận động vật…..
Câu 16. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện ?
Tính chất của PXKDK
1. Trả lời các kích thích không điều kiện
2 Có tính bẩm sinh
3. Có tính bền vững
4. Có tính di truyền, mang tính chủng loại
5. Số lượng hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
Tính chất của PXCDK
Trả lời các kích thích có điều kiện
Hình thành trong đời sống cá thể
Dễ mất khi không củng cố
Không di truyền, mang tính cá thể
Số lượng không hạn định
Hình thành đường liên hệ tạm thời
Trung ương nằm ở vỏ đại não
Câu 17. Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì ?
- Phải đảm bảo giấc ngủ hằng ngày đầy đủ để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
- Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp hợp lý.
- Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh như rượu, thuốc lá, trà đặc, cà phê.
Câu 18. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ?
Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
- Là những tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.
- Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không cao.
Ví dụ : tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến gan, tuyến ruột, … - Là những tuyến mà các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu, đến các tế bào và cơ quan.
- Lượng chất tiết rất ít nhưng lại có hoạt tính cao.
Ví dụ : tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận, …
Câu 19. Trình bày cấu tạo của tuyến yên và chức năng của các hooc-môn tuyến yên ?
a) Cấu tạo tuyến yên :
- Tuyến yên nằm ở nền sọ.
- Tuyến gồm 3 thùy : thùy trước, thùy giữa và thùy sau.
b) Chức năng của các hooc-môn tuyến yên :
- Thùy trước : tiết ra nhiều hooc-môn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi glu-cô-zơ, các chất khoáng, kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác.
* Ở trẻ con : khi tuyến hoạt động yếu sẽ thiếu hooc-môn tăng trưởng, đứa trẻ ngừng lớn và lùn, khi tuyến hoạt động mạnh, hooc-môn tăng trưởng tiết nhiều, đứa trẻ tăng trưởng nhanh và trở thành người khổng lồ.
- Thùy giữa : tiết các hooc-môn ảnh hưởng đến sự phân bố các sắc tố da.
- Thùy sau : tiết các hooc-môn ảnh hưởng đến sự trao đổi nước trong cơ thể, sự co thắt cơ trơn tử cung.
Câu 20.Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt ?
- Bệnh Bazơđô : tuyến giáp hoạt động mạnh, hoóc-môn tirôxin tiết ra nhiều, sự trao đổi chất tăng, người bệnh luôn căng thẳng, mấy ngủ, sút cân nhanh..., bệnh nặng sẽ bị bướu cổ lộ nhỡn.
- Bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt : tuyến giáp hoạt động yếu do thiếu I-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, hoóc-môn tirôxin không tiết ra, sự trao đổi chất giảm, tuyến yên sẽ tiết hoóc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động làm phì đại tuyến gây bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh chậm lớn, trí óc kém phát triển, người lớn trí nhớ kém, tích nước dưới da.
nêu vai trò của gan
GIÚP MÌNH VỚI MẤY BN ƠI CẢM ƠN MẤY BN NHIỀU
Câu trả lời của bạn
Nêu tác hại của bệnh sỏi thận ? Giúp tui với huhuh
Câu trả lời của bạn
Nếu có sỏi trong cơ thể và để kéo dài không điều trị bệnh sẽ cảnh báo gì cho chúng ta về sự tồn tại của chúng?
Tác hại 1: Tác hại của sỏi thận là gây tắc nghẽn niệu đạo gây ra ứ đọng nước tiểu trong thận, trong niệu quản gây ra thận ứ nước, trong bàng quang gây căng tức bàng quan, đi tiểu không đều
Tác hại 2: Tổn thương cục bộ khi thận có kích thước đủ lớn sẽ ma xát với niêm mạc cơ quan trong thận, niệu quản, bàng quang gây ra xước niêm mạc dẫn đến viêm nhiễm
Tác hại 3: Nhiễm khuẩn nếu tình trạng tổn thương lâu ngày không được giải quyết từ những tổn thương ở trên.
Tác hại 4: Mô thận bị thay thế bởi mô mỡ.
Tác hại 5: Suy giảm chức năng thận là chức năng lọc máu, điều hòa thể tích máu, các chất hòa tan trong máu, độ PH của dịch ngoại bào, quá trình tổng hợp các tế bào máu và tổng hợp vitamin D gây ảnh hướng xấu tới sức khỏe.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *