Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về tiêu hóa ở dạ dày như cấu tạo của dạ dày, thành phần của dịch vị và các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày.
Biến đổi thức ăn ở dạ dày | Các hoạt động tham gia | Thành phần tham gia hoạt động | Tác dụng của hoạt động |
Biến đổi lý học | Sự tiết dịch vị | Tuyến vị | Hòa loãng thức ăn |
Sự co bóp của dạ dày | Các lớp cơ của dạ dày | Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị | |
Biến đổi hóa học | Hoạt động của enzim pepsin | Enzim pepsin | Phân tách prôtêin chuỗi dài thành các prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 axitamin |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại thức ăn nào được biến đổi cả về hoá học và lí học ở dạ dày?
Biến đổi lí học ở dạ dày gồm:
Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 89 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 89 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 89 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 89 SGK Sinh học 8
Bài tập 5 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 5-TN trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 52 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 52 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 52 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 53 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 53 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Loại thức ăn nào được biến đổi cả về hoá học và lí học ở dạ dày?
Biến đổi lí học ở dạ dày gồm:
Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm:
Đặc điểm cấu tạo nào của dạ dày giúp đảo trộn và làm nhuyễn thức ăn?
Thành dạ dày được cấu tạo gồm mấy lớp cơ bản?
Tuyến dịch vị có nhiều ở đâu?
Quá trình biến đổi lí học của thức ăn xảy ra do:
Chất tiết chủ yếu ở dạ dày là:
Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dày:
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ợ chua là:
Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào?
Biến đổi lí học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
Biến đổi hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại thức ăn nào cần tiêu hóa tiếp?
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào?
Ở dạ dày, sự biến đổi lí học có sự tham gia của
A. Sự tiết dịch vị
B. Enzim pepsin.
C. Sự co bóp của dạ dày
D. Cả A và C.
Ở dạ dày, sự biến đổi hoá học có sự tham gia của
A. Sự tiết dịch vị
B. Enzim pepsin.
C. Dạ dày
D. Cả A và B.
Ở dạ dày, sự biến đổi lí học có tác dụng:
A. Hoà loãng thức ăn.
B. Phân cắt prôtêin thành các chất đơn giản.
C. Nghiền, bóp, nhào trộn thức ăn.
D. Cả A và C.
Ở dạ dày, sự biến đổi hoá học có tác dụng
A. Hoà loãng thức ăn.
B. Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn.
C. Đảo trộn thức ăn.
D. Cả A và C.
Ở dạ dày, biến đổi lí học và hoá học gồm các hoạt động
A. Nhai, nghiền, biến đổi tinh bột.
B. Co bóp của dạ dày, biến đổi prôtêin.
C. Tiếp tục biến đổi tinh bột, prôtêin, lipit, axit nuclêic.
D. Nhũ tương hoá lipit nhờ dịch mật do gan tiết ra.
Dạ dày có cấu tạo
A. Gồm 3 lớp niêm mạc
B. Gồm 3 lớp cơ.
C. Gồm 2 lớp niêm mạc
D. Gồm 1 lớp niêm mạc.
Lớp niêm mạc dạ dày có đặc điểm
A. Gồm 3 lớp cơ
B. Gồm 4 lớp cơ bản.
C. Gồm nhiều tuyến tiết dịch vị
D. Gồm 1 lớp niêm mạc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Pepsinogen có nguồn gốc từ tế bào thành
B. Pepsinogen được bài tiết chủ yếu nhất ở giai đoạn tâm linh
C. Pepsin có khả năng thủy phân collagen
D. Pepsin mất hoạt tính khi pH ≥ 5
Câu trả lời của bạn
Pepsinogen có nguồn gốc từ tế bào thành => sai, Tế bào chính: Pepsinogen (tiêu hóa protein).
Đáp án A
A. Pepsin thủy phân protein thành acid amin
B. Men sữa thủy phân các thành phần của sữa
C. HCl có tác dụng hoạt hóa pepsin
D. Chất nhầy có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày
Câu trả lời của bạn
Pepsin: đây là loại enzym có chức năng phân tách protein thành dạng cơ thể hấp thụ được. Nhờ tác dụng của pepsin, protein sẽ được phân tách thành Proteose, Peptone và Polypeptide. Không chỉ vậy, pepsin trong dịch vị dạ dày còn là chất xúc tác giúp cơ thể tiêu hoá collagen, hỗ trợ các loại enzym tiêu hóa khác trong quá trình tiêu hóa protein. Loại enzym này giúp tiêu hóa 10 – 20% protein có trong thức ăn mỗi ngày và hoạt động mạnh nhất khi dịch vị ở mức pH từ 2 -3 và bị ức chế hoạt động khi độ pH>5.
Đáp án A
A. Pepsin được bài tiết dưới dạng tiền men nên được gọi là pepsinogen.
B. Tế bào thành bài tiết HCl lẫn yếu tố nội tại.
C. Sự bài tiết gastrin bị ức chế bởi somatostatin.
D. Giữa các bữa ăn dạ dày không tiết dịch vị
Câu trả lời của bạn
Giữa các bữa ăn, dạ dày vẫn bài tiết khoảng vài mililít dịch vị/1 giờ. Đó là dịch vị cơ sở gồm chủ yếu là chất nhày, một ít pepsinogen và hầu như không có acid. Khi ăn, dịch vị được điều hoà theo cơ chế thần kinh và hormon.
Đáp án D
A. Tributyrase
B. Pepsin
C. Ptyalin
D. Trypsin
Câu trả lời của bạn
Pepsin có khả năng thủy phân collagen
Đáp án B
A. Chỉ có protid trong dạ dày không được thủy phân
B. Chỉ có protid trong dạ dày giảm thủy phân
C. Cả protid và lipid trong dạ dày đều giảm thủy phân
D. Cả protid và lipid trong dạ dày đều không được thủy phân
Câu trả lời của bạn
Nếu dạ dày hoàn toàn không bài tiết HCl thì chỉ có protid trong dạ dày không được thủy phân.
Đáp án A
A. Protid và lipid
B. Lipid và glucid
C. Glucid và protid
D. Protid và triglycerid đã được nhũ tương hóa sẵn
Câu trả lời của bạn
Protid và triglycerid đã được nhũ tương hóa sẵn được thủy phân ở dạ dày
Đáp án D
A. Lipase, lactase, sucrase
B. Pepsin, trypsin, lactase
C. Gelatinase, pepsin, lipase
D. Protid và triglycerid đã được nhũ tương hóa sẵn
Câu trả lời của bạn
Protid và triglycerid đã được nhũ tương hóa sẵn được thủy phân ở dạ dày
Đáp án D
A. Lượng HCl từ dạ dày xuống tá tràng tăng
B. Ức chế hệ thống thần kinh giao cảm
C. Ức chế thần kinh X
D. a và b đúng
Câu trả lời của bạn
Yếu tố nguy cơ làm loét tá tràng tăng lên là do lượng HCl từ dạ dày xuống tá tràng tăng.
Đáp án A
A. HCl
B. Cholecystokinin.
C. Yếu tố nội tại.
D. Secretin.
Câu trả lời của bạn
Tế bào thành: HCL (Pepsinogen -> Pepsin); yếu tố nội tại (hấp thu Vitamin B12).
Đáp án A
A. Acetyl cholin
B. Gastrin
C. Secretin
D. Histamin
Câu trả lời của bạn
Secretin là một hormone điều hòa cân bằng nước trong cơ thể và ảnh hưởng đến môi trường trong tá tràng bằng cách điều tiết các dịch tiết trong dạ dày.
Đáp án C
A. Nước bọt
B. Dịch mật
C. Dịch tụy
D. Dịch vị
Câu trả lời của bạn
Mỗi lít dịch dạ dày chứa khoảng 160 millimoles HCl có độ pH dạ dày bình thường khoảng từ 1-2, mặc dù nó có thể thấp tới 1.8 hoặc cao đến 3.
Đáp án D
A. Tế bào cổ tuyến
B. Tế bào thành
C. Tế bào ECL
D. Tế bào chính
Câu trả lời của bạn
Acid HCl được bài tiết bởi tế bào viền theo cơ chế sau: Tế bào thành bài tiết acid HCl dưới dạng H+ và Cl-. H+ được vận chuyển tích cực từ trong tế bào viền đi vào dịch vị để trao đổi với K+ từ dịch vị đi vào dưới tác dụng của enzym H+-K+ATPase (enzym này còn được gọi là bơm proton).
Đáp án B
A. Cơ thắt thực quản dưới
B. Cơ thắt thực quản trên
C. Cơ chéo dạ dày
D. Cơ dọc dạ dày
Câu trả lời của bạn
Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản liên quan đến sự tổn thương niêm mạc Cơ thắt thực quản dưới.
Đáp án A
A. Nước bọt
B. Dịch vị
C. Dịch tụy
D. Muối mật
Câu trả lời của bạn
Lipid trước khi hấp thu ở dạ dày cần được nhũ tương hóa bởi muối mật
Đáp án D
A. Thanh mạc
B. Niêm mạc
C. Dưới niêm mạc
D. Cơ trơn gồm cơ dọc và cơ vòng
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc cơ làm nhiệm vụ tiết thanh dịch bôi trơn ống cơ để giảm sự ma sát trong ổ bụng là thanh mạc.
Đáp án A
A. ở toàn bộ ống tiêu hóa
B. chỉ ở dạ dày
C. chỉ ở thực quản
D. chỉ ở tá tràng
Câu trả lời của bạn
Chỉ ở dạ dày lớp cơ trơn được chia thành 3 lớp cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo:
Đáp án B
A. Tuyến vị.
B. Các lớp cơ của dạ dày.
C. Enzim pepsinogen.
D. Enzim amilaza.
Câu trả lời của bạn
Thức ăn biến đổi hóa học ở dạ dày có các thành phần tham gia hoạt động của enzim pepsinogen là enzim pepsinogen.
Đáp án C
A. Đường mantôzơ
B. Đường Glucô
C. Vitamin
D. Protêin mạch ngắn
Câu trả lời của bạn
Ở dạ dày protein sẽ được phân cắt thành những đoạn peptit (đoạn protein ngắn)
Đáp án D
A. Sự tiết dịch vị → hòa loãng thức ăn.
B. Sự co bóp của dạ dày → đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
C. Hoạt động của enzim pepsinogen → phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn có chứa 3-10 axit amin.
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Hoạt động của enzim pepsinogen → phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn có chứa 3-10 axit amin.
Đáp án C
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
C. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
D. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày.
Câu trả lời của bạn
Chất nhày được tiết ra và phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin. Đó là lý do tại sao những tế bào niêm mạc này không bị thương tổn.
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *