Qua bài học này, các em sẽ biết được một số khái niệm cơ bản, phương pháp nghiên cứu di truyền Menđen, thí nghiệm Menđen, giải thích kết quả bằng sơ đồ, giải thích bằng cơ sở tế bào học và nội dung định luật phân li
Mendel sử dụng phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai và lai phân tích, đánh giá kết quả dựa trên thống kê toán học để rút ra được những quy luật di truyền
Quan sát sự di truyền của một vài tính trạng qua nhiều thế hệ
Tạo ra các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản
Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2. Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra F3
Dùng thống kê toán học trên số lượng lớn, qua nhiều thế hệ sau đó rút ra quy luật di truyền
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa) , mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng
Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa)
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Ptc: AA × aa
Gp: A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1 × F1: Aa × Aa
F2: KG 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Xác định kết quả phân li kiểu hình của phép lai sau
a) Quả đỏ x quả vàng
b) Quả đỏ x quả đỏ
Ở người, gen A quy định bình thường, gen a da bị bệnh bach tạng. Trong một gia đình bố mẹ mang kiểu gen dị hợp. Hãy xác định tỷ lệ để bố mẹ đó
a) Sinh 1 con bình thường
b) Sinh 1 con gái bị bệnh
c) Sinh 1 con gái bình thường hoặc một con trai bị bệnh
d) Sinh 1 con bị bệnh và một đứa con bình thường
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 19 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 17 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 18 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 20 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
Thể đồng hợp là cơ thể mang
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao từ chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
E. Tất cả các điều kiện nêu trên.
Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội - lặn hoàn toàn mà là đồng trội (mỗi len biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì quy luật phân li cùa Menđen có còn đúng hay không?
Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện gì?
Ta cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
Ở cà chua, màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả màu vàng.
a) Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào?
b) Bằng cách nào xác định được kiểu gen của cây quả đỏ ở F2?
Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng
a) Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Cho chuột F1 giao phối với chuột lông trắng thì kết quả của phép lai như thế nào? Cho biết, màu lông do một gen quy định.
Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 còn trâu nói trên.
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? Hãy chọn phương án trả lời đúng?
A. 100% hạt vàng
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
D. 5 hạt vàng : 1 hạt xanh
Trên một đôi NST thường ở ruồi giấm, có 1 cặp gen alen gồm: alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b đột biến cho kiểu hình cánh ngắn.
a) Thí nghiệm 1: Cho giao phối giữa một con ruồi giấm 9 cánh bình thường với một con ruồi giấm ♂ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 đồng loạt cánh bình thường. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên để thu được các cá thể thế hệ F2 với số lượng lớn. Dự đoán tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2 như thế nào?
b) Thí nghiêm 2: Cho giao phối giữa một con ruồi giấm ♂ cánh bình thường với một con ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 có 50% cánh bình
thường : 50% cánh ngắn. Khi cho các cá thể F1 ♀ cánh bình thường và ♂ cánh ngắn giao phối có thu được các cá thể thế hệ F2 đồng loạt cánh bình thường hay không? Tại sao?
Các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà Lan:
1. Hoa màu tím x Hoa màu trắng
2. Hoa mọc ở nách lá x Hoa mọc ở đầu cành
3. Hạt màu xanh lục x Hạt màu vàng
4. Vỏ hạt trơn x Vỏ hạt nhăn
5. Quả có ngấn x Quả không có ngấn
6. Quả màu vàng x Quả màu xanh
7. Thân cao x Thân thấp
a) Xác định tính trạng trội và lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản.
b) Xác định tỉ lệ kiểu hình trội/lặn ở F2.
c) Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ F1 để xác định quan hệ trội - lặn giữa các tính trạng trong cặp tính trạng tương phản thì đúng hay sai?
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a tương ứng quy định quả màu vàng.
a) Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàng và quả đỏ, đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b) Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây có quả vàng thì kiểu gen của các cây quả đỏ đem lai như thế nào?
c) Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả màu đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra ? Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lộ kiểu hình ở đời con trong mỗi trường hợp.
Ở đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như sau:
a) Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ trên.
b) Trong các phép lai (2), (4) và (5) có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng?
Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b).
a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây :
b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.
c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.
Trâu trắng số 1 giao phối với trâu đen số 2, lứa đầu sinh ra trâu con trắng số 2 và lứa thứ hai cho trâu con đen số 4. Con trâu số 4 lớn lên giao phối với trâu đen số 5 sinh ra trâu con trắng số 6. Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1,F2,F3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?
A. 4-> 2-> 3->1. B. 4-> 2->1-> 3.
C. 4->3->2-> 1. D.4-> 1->2->3.
Bản chất của quy luật phân li nói về
A. sự phân li tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li của các alen trong quá trình giảm phân.
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
A. Bố : AA x Mẹ : AA —> Con : 100% AA.
B. Bố : AA x Mẹ : aa —> Con : 100% Aa.
C. Bố : aa x Mẹ : AA —> Con : 100% Aa.
D. Bố : aa x Mẹ : aa —> Con : 100% aa.
Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
A. Bố: Hồng cầu liềm nhẹ x Mẹ: bình thường
—> Con: 50% hồng cầu hình liềm nhẹ : 50% bình thường.
B. Thân cao x Thân thấp
—> Con: 50% thân cao : 50% thân thấp.
C. Ruồi cái mắt trắng x Ruồi đực mắt đỏ
—> Con: 50% ruồi đực mắt trắng : 50% ruồi cái mẳt đỏ.
D. Cả A, B và C
Bố mẹ di truyền cho con các
A. tính trạng có sẵn.
B. kiểu gen
C. kiểu hình.
D. alen
Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình thế nào?
A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P.
B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P.
C. 3/4 giống mẹ đời P : 1/4 giống bố đời P.
D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn quy định, alen trội quy định kiểu hình da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, có em trai chồng và bố của vợ bị bệnh, còn các thành viên khác đều không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai đứa con và ít nhất có một đứa bình thường là:
A.35/36.
B.5/6.
C.23/24.
D.1/36.
Câu trả lời của bạn
Chồng: có em trai bệnh--> bố mẹ dị hợp --> Kiểu gen chồng 1/3AA:2/3Aa.Vợ: bố bệnh --> Kiểu gen vợ: Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai đứa con và ít nhất có một đứa bình thường là: 1-Xác suất sinh 2con bệnh = 1-2/3*1/4aa*1/4aa=23/24.
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
Câu trả lời của bạn
B. 5 đỏ: 1 vàng.
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là :
Câu trả lời của bạn
A. 12
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
Câu trả lời của bạn
B. AaBbDddEe và AaBbDEe
17: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là :
Câu trả lời của bạn
B. AAAa x AAAa
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
Câu trả lời của bạn
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
Câu trả lời của bạn
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là :
Câu trả lời của bạn
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Lai Aabb . aaBb nên số tổ hợp đời sai là 2.2=4 loại câu C,B
Ab | ab | |
aB | AaBb(đỏ) | aaBb(hồng) |
ab | Aabb(đỏ) | aabb(trắng) |
vậy A 2 đỏ 1 hồng 1 trắng
28: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
Câu trả lời của bạn
Aa xAa => 1/3AA 2/3 Aa
=> Xác suất= (1/3)*(2/3)^2*C13= 4/9= 12/27
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là :
Câu trả lời của bạn
C. 1/16.
Ở một loại thực vật gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui đinh hoa tím. Một nhóm cá thể ban đầu toàn hoa đỏ (P) trong đó có 40% hoa đỏ thuần chủng. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình thu ở thế hệ F1 trong trường hợp:
a. Các cây P thụ phân nghiêm ngặt?
b. các cây P giao phân ngẫu nhiên?
Câu trả lời của bạn
a) do tự thụ phấn nghiêm ngặt
=>40% đỏ thuần tự thụ->40% đỏ
=>60%đỏ dị tự thụ ->3/4đỏ = 3/4x60%=45%
->1/4 tím=1/4x60%=15%
tỉ lệ phân li KH là
40%+45%=85% đỏ
15% tím
Ở lúa cho biết các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) - chín muộn (B), chín sớm (b) - hạt dài (D), hạt tròn (d) được quy định bởi các gen phân li độc lập. Cho lai hai thứ lúa AaBbDd x AABbDd. Hãy xáx định
a/. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b/. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ớ F1
c/. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở F1
d/. Tỉ lệ kiểu gen AABBDD ở F1
e/. Tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở F1
Cám ơn mọi người nhiều.
Câu trả lời của bạn
a) Số loại Kg là 2*3*3=18
Tỉ lệ (1:1)(1:2:1)(1:2:1)
b) Số loại kh 1*2*2=4
Tỉ lệ (1)(3:1)(3:1)
c) tỉ lệ AaBbDd=1/2*1/2*1/2=1/8
d)1/2*1/4*1/4=1/32
e) aabbdd=0
ở một loài hoa, màu sắc cánh hoa do 1 gen gồm 2 a le A và a quy định. Cho hai cây hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, lấy ngẩu nhiên 100 cây hoa đỏ F2 cho tự thu phấn bắt buộc được F3 gồm 60 cây hoa trắng và 900 cây hoa đỏ. Tính theo lý thuyết, trong 100 cây hoa đỏ F2 đem tự thụ phấn, tỉ lệ mổi kiểu gen là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Cách giải như sau,đầu tiên ta cá các sơ đồ lai
\(P_{tc}\):AA xaa →F1:Aa .F1 tự thụ được F2: AA : 2Aa :aa
Qua sự chọn ngẫu nhiên 100 cây hoa đỏ ở F2 ta được cấu trúc di truyền mới:
giả sử như sau : \(F^,_2\):x AA :(1-x)Aa =1
qua sự tự thụ phấn được F3:\(\frac{15}{16}\)A- :\(\frac{1}{16}\)aa=1
từ đó tính được :\(\frac{1}{16}\)=\(\frac{\left(1-x\right)-\left(1-x\right).0,5}{2}\)\(\Leftrightarrow\) x=0.75
Vậy trong 100 cây hoa đỏ ở F2 KG có tỉ lệ là:0.75 AA: 0,25Aa
Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1
2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:
a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm
b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm
Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1
b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Bài 1.1 P : AAbb x aaBB
GP: Ab x aB
F1: AaBb
2. TH1: AaBb x AaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm
TH2: AaBbxAaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm
2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng
Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai
xét riêng từng cặp tính trạng:
quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)
hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)
mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.
b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử
Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15% số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10%T và 30%X. Kết luận đúng về gen nói trên
A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%.
B. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%
C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%
Câu trả lời của bạn
Chọn C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%
Theo đề có G - A = 15%, lại có G + A = 50%. Giải ra ta đc : A = T = 17,5% , G =X = 32,5%
Ta có T1 = 10% = A2 => A1 =17,5×2 -10 = 25%= T2
X1 =30% =G2 => G1 = 32,5× 2 -30%= 35%=X2
Ở người IAIA,IAIO quy định nhóm máu A, IBIB,IBIO quy định nhóm máu B, IAIB quy đinh nhóm máu AB, IOIO quy định nhóm máu O
Một quần thể đang cân băng di truyền có 1000 người, trong đó có 80 người IBIO dị hợp, 10 người IoIo
Một cặp vợ chồng co nhóm máu A và B.
Xác xuất cặp vợ chông này sinh con nhóm máu O?
Câu trả lời của bạn
10 nguoi IOIO\(\Rightarrow\)f(IOIO)=10/1000=0,01\(\Rightarrow\)f(IO)=\(\sqrt{ }\)0,01=0,1
80 nguoi IBIO \(\Rightarrow\)f(IBIO)=80/1000=0,08\(\Rightarrow\)f(IB)=0,08/0,1=0,8
\(\Rightarrow\)f(IA)=1-(0,1+0,8)=0,1
De cap vo chong co nhom mau A va B sinh duoc con co nhom mau O thi cap vo chong nay phai co kieu gen di hop.
Xac suat mau A co kieu gen di hop la
(2*0,1*0,1)/(0,12+2*0,1*0,1)=2/3
Xac suat mau B co kieu gen di hop la
(2*0,8*0,1)/(0,82+2*0,8*0,1)=1/5
Xac suat de cap vo chong nay sinh duoc con nhom mau O la
2/3*1/5*1/4=1/30
Ở cà chua ,gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là :
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ Aa= 1/2 bb=1/4
=> Aabb= 1/2*1/4= 1/8
Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD . Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là :
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ Kg AaBbDd= 1/2*1/2*1/2= 1/8
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
P: aaBb x AaBb
F1:3 do (2AaBb +1AaBB)
1 hong (1Aabb)
4 trang (1aaBB +2aaBb+1aabb)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *