Qua bài học này, các em sẽ biết được một số khái niệm cơ bản, phương pháp nghiên cứu di truyền Menđen, thí nghiệm Menđen, giải thích kết quả bằng sơ đồ, giải thích bằng cơ sở tế bào học và nội dung định luật phân li
Mendel sử dụng phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai và lai phân tích, đánh giá kết quả dựa trên thống kê toán học để rút ra được những quy luật di truyền
Quan sát sự di truyền của một vài tính trạng qua nhiều thế hệ
Tạo ra các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản
Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2. Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra F3
Dùng thống kê toán học trên số lượng lớn, qua nhiều thế hệ sau đó rút ra quy luật di truyền
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa) , mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng
Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa)
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Ptc: AA × aa
Gp: A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1 × F1: Aa × Aa
F2: KG 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Xác định kết quả phân li kiểu hình của phép lai sau
a) Quả đỏ x quả vàng
b) Quả đỏ x quả đỏ
Ở người, gen A quy định bình thường, gen a da bị bệnh bach tạng. Trong một gia đình bố mẹ mang kiểu gen dị hợp. Hãy xác định tỷ lệ để bố mẹ đó
a) Sinh 1 con bình thường
b) Sinh 1 con gái bị bệnh
c) Sinh 1 con gái bình thường hoặc một con trai bị bệnh
d) Sinh 1 con bị bệnh và một đứa con bình thường
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 19 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 17 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 18 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 20 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
Thể đồng hợp là cơ thể mang
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao từ chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
E. Tất cả các điều kiện nêu trên.
Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội - lặn hoàn toàn mà là đồng trội (mỗi len biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì quy luật phân li cùa Menđen có còn đúng hay không?
Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện gì?
Ta cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
Ở cà chua, màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả màu vàng.
a) Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào?
b) Bằng cách nào xác định được kiểu gen của cây quả đỏ ở F2?
Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng
a) Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Cho chuột F1 giao phối với chuột lông trắng thì kết quả của phép lai như thế nào? Cho biết, màu lông do một gen quy định.
Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 còn trâu nói trên.
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? Hãy chọn phương án trả lời đúng?
A. 100% hạt vàng
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
D. 5 hạt vàng : 1 hạt xanh
Trên một đôi NST thường ở ruồi giấm, có 1 cặp gen alen gồm: alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b đột biến cho kiểu hình cánh ngắn.
a) Thí nghiệm 1: Cho giao phối giữa một con ruồi giấm 9 cánh bình thường với một con ruồi giấm ♂ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 đồng loạt cánh bình thường. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên để thu được các cá thể thế hệ F2 với số lượng lớn. Dự đoán tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2 như thế nào?
b) Thí nghiêm 2: Cho giao phối giữa một con ruồi giấm ♂ cánh bình thường với một con ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 có 50% cánh bình
thường : 50% cánh ngắn. Khi cho các cá thể F1 ♀ cánh bình thường và ♂ cánh ngắn giao phối có thu được các cá thể thế hệ F2 đồng loạt cánh bình thường hay không? Tại sao?
Các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà Lan:
1. Hoa màu tím x Hoa màu trắng
2. Hoa mọc ở nách lá x Hoa mọc ở đầu cành
3. Hạt màu xanh lục x Hạt màu vàng
4. Vỏ hạt trơn x Vỏ hạt nhăn
5. Quả có ngấn x Quả không có ngấn
6. Quả màu vàng x Quả màu xanh
7. Thân cao x Thân thấp
a) Xác định tính trạng trội và lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản.
b) Xác định tỉ lệ kiểu hình trội/lặn ở F2.
c) Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ F1 để xác định quan hệ trội - lặn giữa các tính trạng trong cặp tính trạng tương phản thì đúng hay sai?
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a tương ứng quy định quả màu vàng.
a) Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàng và quả đỏ, đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b) Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây có quả vàng thì kiểu gen của các cây quả đỏ đem lai như thế nào?
c) Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả màu đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra ? Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lộ kiểu hình ở đời con trong mỗi trường hợp.
Ở đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như sau:
a) Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ trên.
b) Trong các phép lai (2), (4) và (5) có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng?
Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b).
a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây :
b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.
c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.
Trâu trắng số 1 giao phối với trâu đen số 2, lứa đầu sinh ra trâu con trắng số 2 và lứa thứ hai cho trâu con đen số 4. Con trâu số 4 lớn lên giao phối với trâu đen số 5 sinh ra trâu con trắng số 6. Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1,F2,F3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?
A. 4-> 2-> 3->1. B. 4-> 2->1-> 3.
C. 4->3->2-> 1. D.4-> 1->2->3.
Bản chất của quy luật phân li nói về
A. sự phân li tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li của các alen trong quá trình giảm phân.
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
A. Bố : AA x Mẹ : AA —> Con : 100% AA.
B. Bố : AA x Mẹ : aa —> Con : 100% Aa.
C. Bố : aa x Mẹ : AA —> Con : 100% Aa.
D. Bố : aa x Mẹ : aa —> Con : 100% aa.
Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
A. Bố: Hồng cầu liềm nhẹ x Mẹ: bình thường
—> Con: 50% hồng cầu hình liềm nhẹ : 50% bình thường.
B. Thân cao x Thân thấp
—> Con: 50% thân cao : 50% thân thấp.
C. Ruồi cái mắt trắng x Ruồi đực mắt đỏ
—> Con: 50% ruồi đực mắt trắng : 50% ruồi cái mẳt đỏ.
D. Cả A, B và C
Bố mẹ di truyền cho con các
A. tính trạng có sẵn.
B. kiểu gen
C. kiểu hình.
D. alen
Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình thế nào?
A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P.
B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P.
C. 3/4 giống mẹ đời P : 1/4 giống bố đời P.
D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen
A_B_ Và A_bb: lông trắng,
aaB_: lông xám,
aabb: còn lại là lông nâu.
Do F1 đồng tính (toàn lông nâu) => P phải thuần chủng
P(t/c): AABB(lông trắng) x aabb(lông nâu),
F1 : 100%AaBb(lông trắng).
Tiếp theo ta lấy F1 đi tự thụ phấn:
F1xF1: AaBb x AaBb
=>(3/4A_:1/4aa)(3/4B_:1/4bb)
=>9/16A_B_
3/16A_bb
3/16aaB_
1/16aabb
F2: ta được tỉ lệ KG và KH tổng quát như sau:
A_B_ Và A_bb: 12/16 trắng,
aaB_: 3/16 xám,
aabb: 1/16 nâu.
Ta có KG đồng hợp quy định KH màu trắng là: AABB(1/4x1/4)+AAbb(1/4x1/4)= 2/16
Vậy trong tổng số trắng thu được ở F2 là 12/16, thì có 2/16 hoa trắng.Hiểu là trắng 12 phần, thì đồng hợp chiếm 2 phần, do đó suy ra đáp số là 2/12=1/6
Ngoài ra bạn còn có thể lập tỉ số (2/16)/(12/16)=1/6
Bài 1: Ở lúa, tính trạng thân cao(A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không vẽ sơ đồ lai. Hãy xác định:
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Câu trả lời của bạn
Số loại và tỉ lệ phân li số gen của F1
-Kiểu gen của P: AaBbDd (cao,muộn,dài) . AABbdd (cao,muộn,tròn)
-Số kiểu gen ở F1 : 12
Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Số loại và tỉ lệ phân li ở hình F1:
- Số loại kiểu hình ở F1: 4
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
.
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen
A_B_ Và A_bb: lông trắng,
aaB_: lông xám,
aabb: còn lại là lông nâu.
Do F1 đồng tính (toàn lông nâu) => P phải thuần chủng
P(t/c): AABB(lông trắng) x aabb(lông nâu),
F1 : 100%AaBb(lông trắng).
Tiếp theo ta lấy F1 đi tự thụ phấn:
F1xF1: AaBb x AaBb
=>(3/4A_:1/4aa)(3/4B_:1/4bb)
=>9/16A_B_
3/16A_bb
3/16aaB_
1/16aabb
F2: ta được tỉ lệ KG và KH tổng quát như sau:
A_B_ Và A_bb: 12/16 trắng,
aaB_: 3/16 xám,
aabb: 1/16 nâu.
Ta có KG đồng hợp quy định KH màu trắng là: AABB(1/4x1/4)+AAbb(1/4x1/4)= 2/16
Vậy trong tổng số trắng thu được ở F2 là 12/16, thì có 2/16 hoa trắng.Hiểu là trắng 12 phần, thì đồng hợp chiếm 2 phần, do đó suy ra đáp số là 2/12=1/6
Ở đậu hà lan,gen A:thân cao, alen a: thân thấp,gen B: hoa đỏ,alen b:hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khoongcos đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A.1/16
B.1/9
C.8/9
D.9/16
Câu trả lời của bạn
Ta có AaBb x AaBb
=> AABB=1/4AA * 1/4BB=1/16AABB
Mà kiểu hình cao đỏ chiếm 9/16
=> Tỉ lệ AABB= (1/16)/(9/16)=1/9\> chọn B
1 . Nội dung , qui luật phân li độc lập
2 cach phép lai phân tích va ý nghĩa quy luật phân li?giup voi
Câu trả lời của bạn
1. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền (căp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Phép lai phân tích là phép lai giữa các thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả cảu phép lai là phân tính thì các thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Ý nghĩa của quy luật phân li:
+) Với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc, sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên
+) Với chọn giống: ĐLPL là cơ sở khoa học và phương pháp tạo ưu thế lai cho đời con lai F1. Các gen trội thường là gen tốt, trong chọn giống cần tập trung các gen trội quý vào cùng 1 cơ thể để tạo giống mới có giá trị kinh tế cao.
Sự di truyền nhóm máu đc quy đinh bởi 3 alen: IA quy đinh nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, còn lại IO quy định nhóm máu O. Alen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn toàn so với IO.
a. Cho biết kiểu gen nhóm máu A, B, AB, O.
b. Nếu bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu A thì con thuọc nhóm máu gì?
c. Nếu bố thuộc nhóm máu B mẹ thuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm máu nào?
d. Nếu con có đủ 4 nhóm máu thì bố me phải có kiểu gen như thế nào?
e. Ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn giữa 2 đứa trẻ. Biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu O và A, cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A bà AB. Hai dứa bé có nhóm máu O và A. Hãy xác định bé trai nào là con của cặp vợ chồng nào?
f. Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB. Họ sinh con trai nhóm máu O. Tại sao lại có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình?
Câu trả lời của bạn
a. Kiểu gen của các nhóm máu tương ứng là:
b. Bố thuộc nhóm O => KG của bố là: IOIO => chỉ cho 1 giao tử IO
- Mẹ nhóm A=> KG của mẹ có thể là: IAIA và IAIO => Cho 2 loại giao tử IA, IO
=> Con sinh ra có thể có nhóm máu:
c. Mẹ nhóm AB => KG của mẹ: IAIB => Cho 2 loại giao tử: IA, IB
- Bố nhóm B => KG của bố có thể là: IBIB và IBIO => Cho 2 loại giao tử: IB, IO
=> Con sinh ra có thể có kiểu gen: IAIB (nhóm AB), IAIO (nhóm A), IBIB hoặc IBIO (nhóm B)
d. Con có nhóm máu O => KG là: IOIO => nhận từ mỗi bên bố mẹ 1 IO
Con có nhóm máu AB => KG là: IAIB => Nhận IA từ bố hoặc mẹ, nhận IB từ người còn lại.
=> Nếu thế hệ con xuất hiện kiểu hình có đủ 4 nhóm máu A, B, AB, O thì bố mẹ có kiểu gen: IAIO x IBIO
e. Bé có nhóm máu O có KG IOIO => nhận từ mỗi bên bố mẹ 1 IO
=> Trường hợp cặp bố mẹ có nhóm O và A thỏa mãn. Vậy bé có nhóm AB của cặp còn lại.
f. Vợ có nhóm máu O => KG là: IOIO => cho ra giao tử IO
Con trai có nhóm máu O => KG: IOIO => Nhận giao tử IO từ cả bố và mẹ
Chồng có nhóm máu AB => KG là: IAIB nhưng cho 2 loại giao tử là IAB và IO
=> AB cùng nằm trên NST giới tính X, NST giới tính Y mang không NST. Hiện tượng này là hiện tượng liên kết giữa giới tính và nhóm máu.
Ai biết giúp em với ạ:))
Khi lai giữa F1 có kiểu gen giống nhau dưới 3 cây:I,II,III có KG khác nhau người ta thu đc kết quả.
-phép lai1:F1 × cây I =>F2 147 cây chín sớm
-phép lai2: F1 × cây II => F2 98 cây chín sớm
-phép lai3 :F1 × cây III => F2 297cây chín sớm:101 cây chín muộn
Biết tính trạng thời gian chín do 1gen quy định.
a,xác định kiểu gen F1 của các cây I,II,III.
b,muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện cây chín sớm, KGen của P có thể như thế nào?
c,muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu hình,kiểu gen của P có thể là gì?
Câu trả lời của bạn
Hướng dẫn:
a. Xét phép lai 3: F2_III phân ly kiểu hình theo tỷ lệ:
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{297}{101}\simeq\frac{3}{1}\)
=> F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái => F1 và cây III đều dị hợp 1 cặp gen (Aa).
=> Chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn.
Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chín sớm
Gen a quy định tính trạng chín muộn
* Phép lai I: F2_I: 100% chín sớm => Kiểu gen cây I phải đồng hợp AA, kiểu hình chín sớm
Sơ đồ lai:
Phép lai 1:
F1 Chín sớm (Aa) x Cây I Chín sớm (AA)
G: A,a A
F2_I 1AA: 1Aa: 100% Chín sớm
Phép lai 2:
F2_II: Do ở đây bạn chỉ đưa ra gồm 98 cây chín sớm, không có số lượng cây chín muộn nên sẽ hiểu là 100% F2_II là cây chín sớm => Phép lai tương tự như phép lai 1. Trường hợp đề có tỷ lệ cây chín sớm và cây chín muộn khác bạn tự biện luận theo tỷ lệ của F2_II.
Phép lai 3: Cây III có kiểu gen Aa, Kiểu hình chín sớm
F1 Chín sớm (Aa) x Cây III Chín sớm (Aa)
G: A,a A,a
F2_III 1AA: 2Aa: 1aa (3 chín sớm: 1 chín muộn)
b. Muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện 1 tính trạng trội là chín sớm thì một trong hai bên bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp trội AA, cá thể còn lại có kiểu gen bất kì. Vậy, kiểu gen của P có thể là:
P: AA (chín sớm) x AA (chín sớm)
hoặc AA (chín sớm) X Aa (chín sớm)
hoặc AA (chín sớm) x aa (chín muộn)
c. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu hình:
Trường hợp 1: F1 100% chín sớm: tương tự câu b
Trường hợp 2: F1 100% chín muộn: cả bố mẹ đều phải có kiểu gen đồng hợp lặn (aa).
ở1 loài tvat : A-thân cao. a-thân thấp , B-hoa đỏ, b-màu trắng,C-cánh dài, cánh ngắn . cho phep lai sau:AaBBCc x AaBbcc .ko viet sđl cho biết:
a)tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, cánh ngắn...
b)tỉ lệ kiểu gen AaBbCc
Câu trả lời của bạn
a , Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ cánh ngắn bằng :
3/4 . 1 . 1/2 = 3/8 .
b , Tỉ lệ kiểu gen AaBbCc bằng :
1/2 . 1/2 . 1/2 = 1/8 .
Chúc bạn học tốt .
Cho ngô thân cao lai với ngô thân thấpthif thu được F1 100% thân cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2
Câu trả lời của bạn
- Bài ra ta có F1 thu được 100% ngô thân cao => Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
- Qui ước gen:
Alen A: Thân cao
Alen a: Thân thấp
- Vì đời F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng thân cao mà đề bài không cho biết bố, mẹ không thuần chủng nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: P: AA x aa (bố, mẹ đều thuần chủng)
F1: 100% Aa (thân cao)
TH2: P: AA x AA (bố, mẹ đều ĐHT)
F1: 100% AA (thân cao)
- Nếu ta cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 như sau:
P1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2 Aa : 1aa
(3 thân cao : 1 thân thấp)
P2: AA x AA
F2: 100% AA (toàn thân cao)
Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phép lai nào để xác định 1 cơ thể có kiểu hình trội là đồng hợ hay dị hợp ? Cho ví dụ minh họa ?
Câu trả lời của bạn
Không dùng phép lai phân tích có thể xá định một cơ thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hưpj bằng cách cho cơ thể đó tự thụ phần :
+ Nếu kết quả thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai đồng hợp .
Sơ đồ lai :
Ví dụ : Ở cà chua A - quả đỏ ; a - quả vàng
P : AA (quả đỏ) x AA(quả đỏ)
G : A A
F1: AA (100% quả đỏ )
+ Nếu kết quả thu được là phân tính theo tỉ lệ 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp .
Sơ đồ lai :
Ví dụ : Ở cà chua A - quả đỏ ; a - quả vàng
P : Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G : A , a A , a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình : 3 quả đỏ : 1 quả vàng .
Mọi người giúp em bài này với ạ với ạ, mai em kiểm tra học kì rồi:
. Cho 2 nòi thuần chủng lông đen, lông trắng lai với nhau thu được F1 toàn lông đen. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng.
a) Nhận luận và vẽ sơ đồ lai P ----> F2
b) Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, kiểu hình của phép lai như thế nào ?
Cảm ơn ạ!
Câu trả lời của bạn
a/ Cho 2 nòi thuần chủng lông đen, lông trắng lai với nhau thu được F1 toàn lông đen. => Lông đen là trội so với lông trắng.
Qui ước: Gen A: lông đen ; gen a: lông trắng.
Kiểu gen lông đen thuần chủng: AA
Kiểu gen của lông trắng: aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP : A a
F1: 100% Aa (100% lông đen)
F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
GF1 : A;a A;a
F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 lông đen : 1 lông trắng.
b) Cho F1 lai phân tích
PF1: Aa (lông đen) x aa( lông trắng)
GF1: A;a a
F2: TLKG: 1Aa:1aa
TLKH: 1 lông đen : 1 lông trắng.
Mn júp mk vs!!!
Ở 1 loài tính trạng hoa kép trội hoàn toàn so với tính trạng hoa đơn.
a. Lập sơ đồ xác định kết quả F1 khi cho cây thuần chủng hoa kép giao phấn với cây hoa đơn.
b. Nếu cho các cây con thu được lai trở lại với bố mẹ chúng thì F2 tiếp tục tạo ra như thế nào?
Thanks mn trc nha!!!
Câu trả lời của bạn
Hơi rắc rối!!
-theo đề ra ta quy ước:
+A:quy định tính trạng hoa kép
+a: quy định tính trạng hoa đơn
a/sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa(hoa đơn)
b/
-F1 lai với P hoa kép→ 100% hoa kép
-sơ đồ minh họa:
F1:Aa x AA
GF1:A,a A
F2:1AA:1Aa(100%hoa kép)
-F1 lai với P hoa đơn→1hoa kép:1hoa đơn
sơ đồ lai minh họa:
F1: Aa x aa
GF1: A,a a
F2:1Aa(hoa kép):1aa(hoa đơn)
Ở ngô, gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng . Cho một số cây P mọc lên từ các hạt đỏ tự thụ phấn, khi thu hoạch người ta đếm được 10000 hạt F1, trong đó có 2000 hạt trắng . Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở P. Biết rằng sức sinh sản của các kiểu gen đều nhau.
Câu trả lời của bạn
Hạt trắng có kiểu gen aa=> cả bố và mẹ cho giao tử a
Mà các cây P đều là hạt đỏ(A-)=> hạt trắng đc sinh ra từ cây dị hợp Aa
aa= 2000/10000= 0.2
Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là H
=> H*0.25= 0.2=> H= 0.8
=> P 0.2AA 0.8Aa
. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
a, Viết các Kg của cây cà chua tam bội, tứ bội quả đỏ và vàng.
b*, Cho cây cà chua tứ bội quả đỏ có KG Aaaa giao phấn với cây cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ và cây tứ bội quả vàng, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh xẩy ra bình thường
Câu trả lời của bạn
a) Kg cà chua tam bội quả đỏ là AAA , AAa , Aaa
Kg cà chua tam bội quả vàng aaa
Kg cà chua tứ bội qur đỏ là AAAA, AAAa, AAaa , Aaaa
KG cà chua tứ bội quả vàng aaaa
b)P Aaaa(quả đỏ) x AAAA( quả đỏ)
G 1/2 Aa 1/2 aa...........AA
F1 1/2AAAa 1/2AAaa(100% đỏ)
P Aaaa( quả đỏ) x aaaa( quả vàng)
G 1/2Aa 1/2 aa.........aa
F1 1/2Aaaa: 1/2aaaa(1 đỏ 1 vàng)
Bố mẹ có nhóm máu B ,sinh ra con trai nhóm máu B ,con gái nhóm máu O .Tìm kiểu gen của những người trong gd trên !! Cảm ơn nạ
Câu trả lời của bạn
bố mẹ nhóm máu B sinh con gái nhóm máu O (\(I^oI^o\)) nên người con này sẽ nhận một \(I^0\) từ mẹ và một \(I^0\) từ bố . nên bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp là: \(I^OI^B\)
còn người con trai nhóm máu B sẽ có kiểu gen là \(I^OI^B\) hoặc \(I^BI^B\)
Ở thực vật , gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng . Người ta lai hoa đỏ và hoa trắng với nhau đc F1 có 1001 cây hoa đỏ và 1000 cây hoa trắng. Cho các cơ thể F1 giao phấn với nhau đc F2 thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ .
a. Hãy biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
b. Nếu cho các cây ở F2 tự thụ phấn bắt buộc thì kết quả F3 sẽ ntn?
Câu trả lời của bạn
a. Cây hoa đỏ có KG: AA và Aa
Cây hoa trắng có KG: aa
hoa đỏ x hoa trắng \(\rightarrow\) F1 có tỷ lệ KH: 1 đỏ: 1 trắng đây là kết quả của phép lai phân tích \(\rightarrow\) kiểu gen của hoa đỏ ở P là: Aa
Phép lai:
P: Aa x aa
F1: KG: 1 Aa : 1 aa
KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- F1 có hai kiểu gen Aa và aa khi giao phấn với nhau có các phép lai:
+ \(\frac{1}{4}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA :\(\frac{2}{16}\) Aa : \(\frac{1}{16}\)aa
+ \(\frac{1}{2}\)(Aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa
+ \(\frac{1}{4}\)(aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)aa
Kết quả ở F2 là: KG: \(\frac{1}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{9}{16}\)aa
KH: 7 đỏ : 9 trắng
b. Khi cho F2 tự thụ ta có các phép lai sau:
\(\frac{1}{16}\)(AA x AA) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA
\(\frac{6}{16}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{16}\)(\(\frac{1}{4}\)AA : \(\frac{2}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{6}{64}\)aa
\(\frac{9}{16}\)(aa : aa) \(\rightarrow\)\(\frac{9}{16}\)aa
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là: (\(\frac{1}{16}\) + \(\frac{6}{64}\)) AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : (\(\frac{6}{64}\)+ \(\frac{9}{16}\))aa
= \(\frac{10}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{42}{64}\)aa
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3: 22 đỏ : 42 trắng
một quần thể có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn số cây thân thấp trong quần thể chiếm 42%. Cho biết alen B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể của quần thể ban đầu là
Câu trả lời của bạn
Gọi cấu trúc DT ban đầu của QT là
P: xBB : yBb : zbb = 1
Theo đề x + y = 0,64 ⇒z = 1 - 0,64 = 0,36
F1: z′(bb)=z+y-y22=0,42
thay z=0,36 suy ra y=0,24 =>x=1-0,24-0,36=0,4
=>P: 0,4BB : 0,24Bb : 0,36bb
Ở một quần thể có CTDT ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các KG tương ứng là AA 100% Aa 75% aa 50%. Nếu alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là?
Câu trả lời của bạn
P 0.3AA 0.6Aa 0.1aa
=> A= 0.6 a= 0.4
mà giao tử A có sức sống gấp đôi a nên
A= 0.6/0.8= 3/4 a=1/4
=> AA= (3/4)2= 9/16 Aa= 3/4*1/4*2= 3/8 aa= 1/16
=> 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa
Sức sống của mỗi giao tử là khác nhau nên
AA= 9/16 , Aa= 6/16*0.75= 9/32 , aa= 1/16*0.5= 1/32
TPKG 9/14AA 9/28Aa 1/28aa
=> Tỉ lệ thân thấp là 1/28
mn ơi .giúp mk vs .mk bị lẩn hết các định luật đồng tính ,phân tính,phân li và phân ki đlập.ai lm rõ giúp mk vs
Câu trả lời của bạn
- Định luật đồng tính: Các cơ thể F1 đồng tính, mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ.
Vd: Ở đậu Hà Lan, lai giống hạt vàng thuần chủng với giống hạt xanh thuần chủng thu được F1 toàn hạt vàng.
Hạt vàng là tính trạng trội.
- Định luật phân tính: Các cơ thể F2 có sự phân tính theo tỉ lệ xấp xĩ 3 trội: 1 lặn.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, F1 thể hiện tính trạng trung gian giữa cha và mẹ, F2 phân tính theo tỉ lệ 1:2:1
- Định luật phân ly độc lập: Khi lai hai bố một khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. - Định luật phân li :Trong quá trình phát sinh giao tủ mỗi nhân tố di truyền trong cap nhân tố di truyền phát sinh ve một giao tủ va giu nguyen ban chát như ở co thể thuần chủng P
Khi tự thụ phấn, các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần tạo thành là A.4. B. 2. C.3. D. 1.
Câu trả lời của bạn
Khi tự thụ phấn, các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần tạo thành là
A.4( AABB AAbb aaBB aabb)
. B. 2. C.3. D. 1
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *