Thông qua bài học này các em sẽ biết được hình thái nhiễm sắc thể, cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. Hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới, tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài
Ở vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với protein
Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN
Ở sinh vật nhân chuẩn:
Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi là cặp NST tương đồng
Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với protein histôn
Ở SV nhân thực:
Cấu trúc hiển vi
NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc)
Cấu trúc siêu hiển vi
NST được cấu tạo từ ADN và protein (histôn và phi histôn)
(ADN + protein) → Nucleoxom (8 phân tử protein histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nucleotit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST
Các dạng đột biến | Khái niệm | Hậu quả |
Mất đoạn | Là mất đi 1 đoạn nào đó trên NST | Mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống |
Đảo đoạn | Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó | Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. ĐB đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất |
Lặp đoạn | Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó | Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn |
Chuyển đoạn | Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác | Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì |
Hãy trình bày khái niệm, hậu quả gây ra và ví dụ cụ thể của các dạng đột biến cấu trúc NST?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG•HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH•GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, ống siêu xoắn và cromatit có đường kính lần lượt là:
Tại sao NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 8 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 14 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG•HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH•GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, ống siêu xoắn và cromatit có đường kính lần lượt là:
Tại sao NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Phát biểu nào sau đây không thuộc cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST:
Ở người, bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc của NST?
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào?
Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
Một nhiễm sắc thể bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là?
Những đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm ảnh hưởng đến hàm lượng và cấu trúc của vật chất di truyền:
Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?
Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa?
Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Hiện tượng đột biến cấu trúc NST do
A. Đứt gãy NST.
B. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
C. Trao đổi chéo không đều.
D. Cả B và C.
Nêu tính đặc trưng về hình thái, số lượng của bộ NST của loài. Cho ví dụ chứng minh số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa.
Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
A. Phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
B. Lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1\( \frac{\mathrm 3}{\mathrm 4} \) vòng.
C. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
D. Lõi là đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.
Chọn phương án trả lời đúng nhất. Đột biến cấu trúc NST là do nguyên phân nào sau đây?
A. Do phóng xạ tự nhiên
B. Do phóng xạ sinh ra từ sự phân hủy các chất đồng vị phóng xạ
C. Do biến đổi sinh lí nội bào
D. Cả A, B và C
Nhiễm sắc thể (NST) bình thường có trình tự gen như sau:
Hãy xác định dạng đột biến NST được minh hoạ trong các trường hợp sau:
Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruồi giấm D. melanogaster tại các vùng địa lí khác nhau :
a) ABCDEFGHI d) ABFCGHEDI
b) HEFBAGCDI e) ABFEHGCDI
c) ABFEDCGHI
Cho rằng sắp xếp ở a là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?
Đột biến NST gồm các dạng
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.
B. thêm đoạn và đảo đoạn NST.
C. lệch bội và đa bội.
D. đa bội chẵn và đa bội lẻ.
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1.
2. Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
3. Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài.
4. Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
5. Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá hình tiến hóa
a. 3
b. 1
c. 4
d. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
1. đúng vì ở kì đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và có khả năng trao đổi chéo giữa các NST nên người ta có thể nhận biết được các dạng đột biến.
2. đúng. Lặp đoạn có khả năng làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một NST, tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
3. đúng.
4. sai vì chuyển đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các loài côn trùng mang chuyến đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
5. sai vì các dạng đột biến khác cũng có vai trò quan trọng với quá trình tiến hóa.
Vậy có 2 phát biểu không đúng.
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
I, II, III đúng
IV sai: Để loại bỏ gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ.
V đúng, các dạng đột biến cấu trúc NST nói chung đều có thể làm giảm sức sống hoặc gây chết, giảm khả năng sinh sản hoặc mất khả năng sinh sản.
a. 77760.
b. 1944000.
c. 388800
d. 129600.
Câu trả lời của bạn
2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen.
(1] Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
(2) Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. .
(3) Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
(4) Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động.
Số phát biểu sai là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1), (2), (3) đúng. (4) Sai. Đoạn đảo có thể ở đầu mút, mang tâm động hoặc không
(1) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
(2) Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ADN và prôtêin.
(3) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
(4) Ở sinh vật nhân thực, hình thái nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kỳ sau.
(5) Nhiễm sắc thể ở mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính là 30nm.
(6) Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là nuclêôxôm.
(7) Ở mỗi tế bào vi khuẩn có nhiều NST thường.
a. 5
b. 3
c. 4
d. 2
Câu trả lời của bạn
(1) Sai. NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(2) Đúng. NST bao gồm ADN liên kết với protein histon.
(3) Sai. NST cuộn xoắn là để bảo vệ NST, lúc nhân đôi thì NST sẽ giãn xoắn cực đại.
(4) Sai. Ở sinh vật nhân thực, hình thái NST nhìn rõ nhất ở kỳ giữa, lúc này các NST đang có xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng.
(5) Sai. Ở mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính là 300nm.
(6) Đúng. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST là nuclêôxôm bao gồm 8 phân tử protein histon và 146 cặp nu.
(7) Sai. Vật chất di truyền ở vi khuẩn là một phân tử ADN dạng vòng không liên kết với protein histon.
(1) Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST là lặp đoạn.
(2) Trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng gây ra hiện tượng hoán vị gen.
(3) Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn.
(4) Dạng đột biến cấu trúc NST có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là đảo đoạn.
(5) Dạng đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số cây trồng.
(6) Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng, lặp đoạn sẽ làm gia tăng số lượng gen lặp trên NST.
(2) Sai, trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng dẫn đến chuyển đoạn giữa 2 NST.
(3) Đúng.
(4) Đúng, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có ý nghĩa trong quá trình hình thành | loài mới.
(5) Sai, để loại bỏ gen không mong muốn ở thực vật người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ.
(6) Đúng, đột biến NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST ở có thể thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.
(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon,
(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.
(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Chọn câu trả lời đúng:
a. 5
b. 4
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng. (2) Đúng. (3) Đúng, đột biến NST thường gây hại cho sinh vật. (4) Đúng, lặp đoạn làm tăng số bản sao của gen, tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
(5) Sai. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
B. Chuyến đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Câu trả lời của bạn
Dạng đột biển như chuyện đoạn trên 1 NST hoặc đảo đoạn thì không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Đột biến lặp đoạn làm tăng gen => chiều dài NST dài hơn.
Đột biến làm cho nhiễm sắc thể ngắn hơn bình thường có thể là dạng đột biến mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
A. đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể.
B. đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.
C. đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Đột biến nhiễm sắc thể là đột biến liên quan tới NST, gồm các dạng là: đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST.
+ Đột biến cấu trúc NST: những biến đổi trong cấu trúc của NST, gồm các dạng như: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn và chuyến đoạn.
+ Đột biến số lượng NST gồm các dạng là: đột biến lệch bội (chỉ liên quan tới một hoặc một số cặp NST) và đột biến đa bội (liên quan tới toàn bộ bộ NST).
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể
B. cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C. mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
D. cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại gen và làm thay đội hình dạng của NST.
A. Trung gian, đầu và cuối.
B. Đầu, giữa, cuối.
C. Trung gian, đầu và giữa.
D. Đầu, giữa và cuối.
Câu trả lời của bạn
NST kép là NST gồm hai crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động. Khi bước vào quá trình phân bào, NST ở dạng đơn trải qua kì trung gian được nhận đổi thành dang kép. Kì đầu, kì giữa NST' vẫn ở dạng kép, NST bắt đầu có ngắn đóng xoắn và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. kì sau: NST tách nhau ra và đi về hai cực của tế bào nhờ sự co rút của thoi vô sắc – NST lúc này dạng đơn. Kì cuối, NST phân li về hại cực tế bào và quá trình diễn ra sự phân li tế bào chất Các kì trong nguyên phân, NST ở dạng kép là trung gian, đầu, giữa.
a. Thoi phân dần biến mất.
b. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn.
c. Màng nhân và nhân con xuất hiện.
d. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi.
a. Tham gia vào cấu trúc nên enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
b. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
c. Điều hoà hoạt động của các gen.
d. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
Câu trả lời của bạn
Tham gia vào cấu trúc nên enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào là phát biểu không đúng.
a. Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và mật có nguồn gốc từ bố, một gốc từ mẹ.
b. Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
c. Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một gốc từ mẹ.
d. Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Câu trả lời của bạn
Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
a. nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, mà gen là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
b. điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoăn cuộn của nhiễm sắc thể
c. điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào.
d. tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu trả lời của bạn
Gen: ADN là cơ sở vật chất cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
NST là cơ sở vật chất cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào vì NST là cấu trúc mang gen.
a. Mức độ tiến hóa của loài.
b. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
c. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
d. Số lượng gen của mỗi loài.
Câu trả lời của bạn
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
a. thuận lợi cho sự phân lí các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
b. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
c. thuận lợi cho sự phân li, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
d. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân li, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
a. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
b. là vị trị mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thế nhân đôi trong quá trình phân bào.
c. là vị trí liên kết với thời phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
d. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu trả lời của bạn
Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tảm động là vị trí liên kết với thoi phần bào trong quá trình phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
a. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
b. là vị trí liên kết với thời phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
c. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
d. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu trả lời của bạn
Vùng đầu mút NST chứa nhiều vùng trình tự lặp lại của ADN có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
A. liên kết với prôtêin phi histon.
B. liên kết với prôtêin histon.
C. không liên kết với prôtêin histon.
D. không liên kết với prôtêin phỉ histon.
Câu trả lời của bạn
NST ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ ADN và prôtêin loại histon. Sinh vật nhân sơ, NST cấu tạo từ phân tử ADN xoắn kép, dạng vòng; không liên kết prôtêin loại histon.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *