Qua bài học này các em sẽ biết được các kiến thức như: đột biến gen, các dạng đột biến gen, nguyên nhân của đột biến, cơ chế phát sinh đột biến, hậu quả và vai trò của đột biến gen. Đây là bài học quan trọng và hiện tượng này có nhiều trong cuộc sống
Dạng đột biến | Khái niệm | Hậu quả |
Thay thế 1 cặp nu | Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một cặp nu khác. | Làm thay đổi trình tự aa trong Pr → thay đổi chức năng Pr |
Thêm hoặc mất 1 cặp nu | Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nu trong gen. | Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của Pr |
Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen
Ý nghĩa của đột biến gen
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa
Phân tích cơ chế phát sinh đột biến gen? Ví dụ cụ thể?
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
⇒ G = 4801 - 3600 = 1201; A = T = 599.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 24 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 14 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra?
(1) hội chứng Đao.
(2) bệnh bạch tạng.
(3) bệnh hồng cầu hình liềm.
(4) hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Nói về đột biến gen:
1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phát biểu đúng là:
Nói về đột biến gen (đột biến điểm), câu nào sau đây là đúng?
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai ?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó?
Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen?
Hậu quả chung của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm:
A. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
Sự biểu hiện của các đột biến giao tử, đột biến tiền phôi và đột biến xôma như thế nào?
Hãy chọn những phương án trả lời đúng nhất. Đột biến gen là:
A. Sự biến đổi tạo ra các alen mới
B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới
C. Sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen
D. Sự biến đổi một cặp nucleotit trong gen
Đoạn mARN ở tế bào nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau :
...UUUAAGAAUXUUGX...
a) Xác định trình tự nuclêôtit của mạch ADN mã gốc đã tạo ra đoạn mARN này.
b) Xác định 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm bắt đầu của đoạn mARN này.
c) Cho rằng thay thế nuclêôtit xảy ra ở ADN và nuclêôtit thứ ba (U) của mARN được thay thế bằng G. Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.
d) Nếu việc thêm nuclêôtit xảy ra trong ADN để G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ ba và thứ tư. Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), hãy xác định loại đột biến nào trong ADN có hiệu quả sâu rộng hơn tới prôtêin khi dịch mã gen? Giải thích.
Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit a và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi ß ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu HbC kém gen bình thường một liên kết hiđrô, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêôtit? Thuộc dạng đột biến gen nào?
b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.
Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là: TAX TXA GXG XTA GXA
a) Viết trình tự phần tương ứng của mạch bổ sung.
b) Liên hệ với bảng mã di truyền (bảng 1 SGK Sinh học 12). Hãy hoàn thành bảng sau:
Mã trong ADN | Mã trong mARN | Thông tin được giái mã |
TAX | AUG | Mã mở đầu với Met |
TXA | AGU | Axit amin Ser |
GXG |
|
|
XTA |
|
|
GXA |
|
|
c) Chỉ ra hậu quả của mỗi đột biến riêng rẽ:
Đột biến là
A. hiện tượng tái tổ hợp di truyền.
B. những biến đổi có khả năng di truyền trong thông tin di truyền.
C. phiên mã sai mã di truyền.
D. biến đổi thường, nhưng không phải luôn có lợi cho sự phát triển của cơ thể mang nó.
Trong các dạng biến đổi vật chất di truyền sau đây, dạng nào là đột biến gen?
A. Mất một đoạn NST.
B. Mất một hay một số cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
D. Cả B và C.
Trình tự các thay đổi nào dưới đây là đúng nhất?
A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit -> thay đổi tính trạng.
C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin => thay đổi tính trạng
D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
Câu trả lời của bạn
A đúng. Vì đột biến điểm làm thay đổi cấu trúc của gen sẽ tạo ra alen mới → tăng số loại alen.
Các phương án B, C, D đều sai. Vì đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của NST, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen cho nên không làm xuất hiện alen mới.
a. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
b. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
c. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
d. Các cá thể trong quần thể tự thụ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
CHÚ Ý
Cần chú ý rằng đây là 75% số cây chứ không phải là 75% số hoa của 1 cây.
Quần thể tự thụ sẽ nhanh chóng tạo ra KG đồng hợp lặn từ các cá thể dị hợp do đó các đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng biểu hiện ra KH.
a. lệ đực, cái trong quần thể.
b. điều kiện môi trường sống và tổ hợp gen.
c. tần số phát sinh đột biến.
d. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu trả lời của bạn
Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen.
Vd: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong điều kiện môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong điều kiện có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn.
a. Mất 1 cặp G-X.
b. Mất 1 cặp A-T.
c. Thêm một cặp G-X.
d. Thêm một cặp A-T.
Câu trả lời của bạn
Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp thêm một cặp A-T.
I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.
II. Nếu gen II phiên mã 10 lần, gen V phiên mã 10 lần thì gen IV cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu gen IV bị mất 1 cặp nuclêôtit thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.
IV. Nếu đoạn be bị đứt ra và quay đảo 1800 thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
a. 2
b. 1
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Đáp án A.
(Cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác).
- I đúng. Vì đảo đoạn be thì sẽ làm thay đổi vị của 3 gen là gen II, gen III, gen IV. → Trật tự là I, IV, III, II, V.
- II sai. Vì các gen khác nhau thì có vùng điều hòa khác nhau nên có số lần phiên mã khác nhau.
- III sai. Vì d là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa gen III và gen IV). Do đó, nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí d không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào.
- IV đúng. Vì nếu đoạn be quay đảo 1800 thì sẽ gây ra đột biến đảo đoạn NST. Khi đó có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của các gen II, III, IV. → Có thể sẽ làm tăng sức sống cho thể đột biến.
A. AaBbDD
B. aaBBDd
C. Aabbdd
D. AaBBDD
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Vì kiểu gen Aabbdd biểu hình kiểu hình đột biến về tính trạng do gen b và gen d quy định.
A sai. Vì kiểu gen AaBbDD có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
B sai. Vì kiểu gen aaBBDd có kiểu hình đột biến về tính trạng a.
D sai. Vì kiểu gen AaBBDD có kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu trả lời của bạn
D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen trong trường hợp thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó.
B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến. làm giảm 2 liên kết hiđro của gen.
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu.
(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen.
(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
[1] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu => làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì thay thế nuclêôtit thứ 2 trong bộ 3 thì 100% sẽ mã hóa cho 1 axit amin khác.
[2] Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen => không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì đoạn intron không mã hóa axit amin, sau khi gen phiên mã tạo mARN sơ khai đoạn intron sẽ bị cắt bỏ tạo thành mARN trưởng thành.
[3] Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa => chưa chắc làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì mã di truyền có tính thoái hóa (trừ AUG và UGG).
[4] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin => chưa chắc làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì Tirôzin do UAU hoặc UAX mã hóa.
a. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
b. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính.
c. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
d. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Câu trả lời của bạn
- Phương án A sai vì các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thường làm phát sinh đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit.
- Phương án B sai vì:
+ Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
+ Nếu xét ở mức độ cơ thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại.
+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
- Phương án D sai vì đột biến gen ngoài phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn so với gen có cấu trúc kém bền vững.
- Phương án C đúng vìtrong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Câu trả lời của bạn
A+G/T+X = 1.
Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X.
Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3.
A. Gen. ARN, protein
B. Gen, ARN.
C. ARN, protein
D. Gen. Prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi gen và ARN.
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Đột biến gen
C. Đột biến số lượng NST
D. Hoán vị gen
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi cấu trúc của gen dẫn tới làm xuất hiện các alen mới.
Các quá trình khác không tạo được alen mới.
- Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi cấu trúc của NST chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen → Không tạo ra alen mới.
- Đột biến số lượng NST làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
- Hoán vị gen chỉ làm hoán đổi vị trí của các alen trên cặp NST tương đồng chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen → Không xuất hiện alen mới.
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
- Đột biến gen và đột biến NST đều là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, tuy nhiên đột biến gen được coi là chủ yếu vì:
+ So với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
Phương án A sai vì đột biến ở các gen đa hiệu vẫn có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
(1) Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi không có tác nhân đột biến trong môi trường.
(2) Các đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit nói chung ít ảnh hưởng đến sản phẩm của gen
(3) Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó luôn được truyền lại cho đời sau.
(4) Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
a. 3
b. 2
c. 4
d. 1
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Chỉ có nhận định số (1) và (4) đúng.
- Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Vì trong quá trình nhân đôi ADN có thể xảy ra sai sót ngẫu nhiên hoặc do bazơ nitơ dạng hiếm.
- Hậu quả của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống của đột biến và phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen có chứa đột biến đó.
- Các đột biến mất, thêm cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen nên thường gây ra biến đổi lớn trong cấu trúc của prôtêin.
- Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó liên quan đến những thay đổi trong vật chất di truyền. Không phải mọi đột biến gen đều di truyền được cho đời sau.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G -X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu trả lời của bạn
Gen B có N = 1300; H = 1669 → A = 281; G = 369.
Tmt (Bb) = 1689 → T chung = 1689/3 = 563 → T gen b = 282 (*)
Xmt (Bb) = 2211 → X chung = 2211/3 = 737 → X gen b = 368 (**)
Từ (*) và (**) → Dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
(1), (3), (4) đúng.
(2) Sai vì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T nên số liên kết hidro sẽ giảm đi 1 liên kết so với gen B → số liên kết hidro của gen b là: 1669 - 1 = 1668.
a. 6307
b. 4200
c. 4207
d. 6300
Câu trả lời của bạn
- Tìm số nuclêôtit từng loại của gen b:
+ Đề cho đột biến điểm và số liên kết H của gen b nhiều hơn 2 liên kết H so với gen B → đây là đột biến dạng thêm một cặp A – T.
+ Gen b: A = T = 601; G = × = 900.
- Gen b nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là: 601(23 – 1) = 4207.
(1) Có hại cho sinh vật.
(2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Di truyền được.
(5) Xuất hiện đồng loạt.
Số phương án đúng:
a. 3
b. 2
c. 4
d. 5
Câu trả lời của bạn
(1) Sai, đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
(2) Đúng, tần số đột biến gen 10-6 - 10-4.
(3) Đúng. (4) Đúng, biến dị liên quan đến vật chất di truyền có thể di truyền được.
(5) Sai.
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Câu trả lời của bạn
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án B.
Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'.
mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’.
polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly
Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'.
mARN 5’...AUG AAG UUU GGU GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng
mã hóa cùng loại axit amin )
Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.
mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’
polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
(I) đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
(III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc
(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
(1) Đột biến điểm có 3 loại là thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm hai cặp nucleotit.
(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền.
(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến gen là trung tính.
(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.
(5) Đột biến thay cặp A - T bằng cặp G-Xcó thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất hiện bazơ nito hiếm loại Guanin.
(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì không làm thay đổi cấu trúc của protein.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
a. 3
b. 4
c. 2
d. 5
Câu trả lời của bạn
(1) Sai vì đột biến điểm là dạng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Đột biến điểm có 3 loại là: thay thế một cặp nucleotit, mất 1 cặp nucleotit, thêm 1 cặp nucleotit.
(2) Đúng. Đa số đột biến gen là đột biến thay thế. Phần lớn các đột biến thay thế cặp | nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của
mã di truyền. Khi đó bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa cho 1 axit amin --> chuỗi polipeptit không bị thay đổi.
(3) Đúng.
(4) Sai vì đột biến gen xảy ra ở tất cả các loài với tần suất như nhau.
(5) Sai. Khi xuất hiện Guanin dạng hiếm sẽ thay thế cặp G - X bằng cặp A - T theo sơ đồ:
G - X --> G* - X (nhân đôi lần 1) --> G* - T (nhân đôi lần 2) --> A - T.
(6) Sai vì trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp ít gây hậu quả nhất. Đột biến gây hậu quả nhiều nhất là mất 1 cặp nucleotit. .
1-Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
2-Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
3-Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
4-Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nucleotit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.
5-Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
6-Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
Có bao nhiêu câu đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là 4,5,6
1- Sai đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit, có vai trò quan trọng trong tiến hóa
2- Sai
3- Đột biến điểm ít gây hại cho sinh vật
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *