Qua bài học này các em sẽ biết được các kiến thức như: đột biến gen, các dạng đột biến gen, nguyên nhân của đột biến, cơ chế phát sinh đột biến, hậu quả và vai trò của đột biến gen. Đây là bài học quan trọng và hiện tượng này có nhiều trong cuộc sống
Dạng đột biến | Khái niệm | Hậu quả |
Thay thế 1 cặp nu | Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một cặp nu khác. | Làm thay đổi trình tự aa trong Pr → thay đổi chức năng Pr |
Thêm hoặc mất 1 cặp nu | Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nu trong gen. | Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của Pr |
Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen
Ý nghĩa của đột biến gen
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa
Phân tích cơ chế phát sinh đột biến gen? Ví dụ cụ thể?
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
⇒ G = 4801 - 3600 = 1201; A = T = 599.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 24 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 14 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra?
(1) hội chứng Đao.
(2) bệnh bạch tạng.
(3) bệnh hồng cầu hình liềm.
(4) hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Nói về đột biến gen:
1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phát biểu đúng là:
Nói về đột biến gen (đột biến điểm), câu nào sau đây là đúng?
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai ?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó?
Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen?
Hậu quả chung của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm:
A. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
Sự biểu hiện của các đột biến giao tử, đột biến tiền phôi và đột biến xôma như thế nào?
Hãy chọn những phương án trả lời đúng nhất. Đột biến gen là:
A. Sự biến đổi tạo ra các alen mới
B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới
C. Sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen
D. Sự biến đổi một cặp nucleotit trong gen
Đoạn mARN ở tế bào nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau :
...UUUAAGAAUXUUGX...
a) Xác định trình tự nuclêôtit của mạch ADN mã gốc đã tạo ra đoạn mARN này.
b) Xác định 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm bắt đầu của đoạn mARN này.
c) Cho rằng thay thế nuclêôtit xảy ra ở ADN và nuclêôtit thứ ba (U) của mARN được thay thế bằng G. Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.
d) Nếu việc thêm nuclêôtit xảy ra trong ADN để G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ ba và thứ tư. Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), hãy xác định loại đột biến nào trong ADN có hiệu quả sâu rộng hơn tới prôtêin khi dịch mã gen? Giải thích.
Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit a và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi ß ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu HbC kém gen bình thường một liên kết hiđrô, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêôtit? Thuộc dạng đột biến gen nào?
b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.
Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là: TAX TXA GXG XTA GXA
a) Viết trình tự phần tương ứng của mạch bổ sung.
b) Liên hệ với bảng mã di truyền (bảng 1 SGK Sinh học 12). Hãy hoàn thành bảng sau:
Mã trong ADN | Mã trong mARN | Thông tin được giái mã |
TAX | AUG | Mã mở đầu với Met |
TXA | AGU | Axit amin Ser |
GXG |
|
|
XTA |
|
|
GXA |
|
|
c) Chỉ ra hậu quả của mỗi đột biến riêng rẽ:
Đột biến là
A. hiện tượng tái tổ hợp di truyền.
B. những biến đổi có khả năng di truyền trong thông tin di truyền.
C. phiên mã sai mã di truyền.
D. biến đổi thường, nhưng không phải luôn có lợi cho sự phát triển của cơ thể mang nó.
Trong các dạng biến đổi vật chất di truyền sau đây, dạng nào là đột biến gen?
A. Mất một đoạn NST.
B. Mất một hay một số cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
D. Cả B và C.
Trình tự các thay đổi nào dưới đây là đúng nhất?
A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit -> thay đổi tính trạng.
C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin => thay đổi tính trạng
D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho phép lai: AaBB X AaBb. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tb cặp NST mang cặp gen Aa k phan li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường ; của cơ thể cái có 20% số tb có cặp NSTmang gen BB k phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường
a, quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến
b, ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu
c, ở đời con loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
a, Loại giao tử đột biến do quá trình giảm phân của bố tạo ra là Aab, AaB, B, b.
Loại giao tử đột biến do quá trình giảm phân của mẹ tạo ra là ABB, aBB, A, a.
Vậy số kiểu gen đột biến tối đa được tạo ra qua quá trình thụ tinh là: 16 kiểu gen.
b, Loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: 10% * 20% = 2%.
c, Loại giao tử Aab, AaB ở bố sẽ thụ tinh với giao tử A, a ở mẹ và giao tử ABB, aBB ở mẹ sẽ thụ tinh với giao tử B, b cho ra hợp tử thể ba.
Tỉ lệ hợp tử thể ba ở đời con là: 1/2*10%*1/2*20% + 1/2*10%*1/2*20% = 0,01 = 1%.
1 ĐBG làm mất màu lục lạp xảy ra ở 1 số tế bào lá của 1 cây . Nếu chỉ chọn phần lá màu xanh đêm nuôi cấy tạo mô sẹo thành các cây con
1 Tất cả các cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau
2 Tất cả các cây con đều có sức sống như nhau
3 Tất cả các cây con đều có KH gióng mẹ
4Tất cả các cây con đều có kiểu hình giống nhau
Câu trả lời của bạn
Đáp án 4.
Vì các tế bào trong cơ thế đều có bộ gen giống nhau, khi nuôi cấy mô thì sẽ tạo thành các cây con có kiểu gen giống nhau, do đó kiểu hình giống nhau. Mặc dù cây mẹ có một số tế bào bị đột biến nhưng ta chọn phần lá không bị đột biến để nuôi cấy nên cây con sẽ không giống mẹ.
Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
A. Thay thế và mất 1 cặp nucleotit.
B. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nucleotit.
C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit.
D. Thay thế và thêm 1 cặp nucleotit.
Câu trả lời của bạn
Mình nghĩ tât cả những cái này đều như nhau thôi ? Đề bài cần cụ thể hơn nữa về từng dạng bệnh do đột biến gen
mình nghĩ là c
Đáp án đúng là C.
Vì thay thế vị trí của 1 cặp nucleotit chỉ làm thay đổi một bộ ba và chuyển đổi 1 cặp nucleotit làm thay đổi 2 cặp nucleotit tại vị trí chuyển nên không làm ảnh hưởng nhiều đến phân tử protein mà gen quy định.
cho lai 2 thứ đậu thuần chủng là cây hạt đen , nhăn và cây hạt trắng , trơn thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được: 541 cây hạt đen, trơn
210 cây hạt đen, nhăn
209 cây hạt trắng, trơn
40 cây hạt trắng, nhăn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu trả lời của bạn
Mn cho em hỏi với ạ, làm sao xác định được dạng đột biến điểm nào từ dạng bài toán như thế này ạ?
Alen B dài 408 nm và có 3000 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3597 nuclêôtít loại Ađênin và 3600 nuclêôtít loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là?
Câu trả lời của bạn
Đột biến tùy cơ
Gen không phân mảnh có 1700 liên kết Hyđrô, hiệu số giữa X với 1 loại khác bằng 22%. Sau ĐB, gen có chiều dài không đổi. Sau đột biến tỉ lệ: T : G = 38,58%. Đột biến thuộc dạng nào?
A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
B. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
C. Thay 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
D. Thay 2 cặp A - T bằng 2cặp G - X.
Số nu của phân tử ADN là: 5100 x 2 : 3,4 = 3000 (nu).
Do đó số liên kết photphodieste của phân tử ADN bình thường là 3000 - 2 = 2998.
Phân tử ADN đột biến có thêm 2 liên kết photphodieste nên có thêm nu.
Số nu của ADN đột biến và ADN ban đầu khác nhau.
Dựa vào hướng dẫn và chọn đáp án bạn thấy đúng nha.
Khi gặp dạng này bạn cần tìm sự thay đổi số lượng mỗi loại nu sau khi đột biến so với nu ban đầu thì kết luận được dạng đột biến nhé bạn.
Bước 1: Bạn tìm số nu mỗi loại ban đầu
Gen B dài 408 nm ↔ có tổng số nu 2A + 2G = 4080 : 3,4 x 2 = 2400
Gen B có 300 liên kết H ↔ 2A + 3G = 3000
Giải ra, ta được: A = T = 600; G = X = 600
Bước 2: Bạn tìm số nu sau khi đột biến
1 tế bào nguyên phân 2 lần tạo ra 4 tế bào con
Môi trường nội bào cung cấp cho nguyên liệu tương đương với số cặp gen Bb là 22 – 1= 3
Vậy ở alen B: A = 3597 : 3 – 600 = 599; G = 3600 : 3 – 600 = 600
Bước 3: kết luật dạng đột biến
Vậy dạng đột biến là mất 1 cặp A-T
Chúc bạn học tốt nhé!!!
Bài này đầu tiên phải tính số nu mỗi loại ban đầu sau đó phải biện luận các trường hợp xảy ra đột biến xem trường hợp nào phù hợp thì chọn bạn ak. Tham khảo cách giải của mình nha:
\(\left\{\begin{matrix} \%X - \%A = 22\%\\ \%X + \%A = 50\% \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \%A = 14\% = \%T \\ \%X = 36\% = \%G \end{matrix}\right.\)
Ta có 2A+ 3G = 1700
\(\Leftrightarrow 2.\frac{\%AN}{100\%} + 3.\frac{\%GN}{100\%} = 1700\)
\(\Leftrightarrow N = 1250 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} A = T = 175\\ G = X = 450 \end{matrix}\right. \Rightarrow \frac{T}{G}=38,89\% > 38,58\%\)
Vì sau đột biến gen làm chiều dài không đổi ⇒ Thay thế cặp nu
Giả sử thay thế x cặp A - T = x cặp G - X
\(\frac{T+x}{G-x} = 38,58\% \Rightarrow x =1\)
⇒ Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Mình có câu hỏi muốn hỏi mọi người ạ, mong mọi người giúp đỡ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?
(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Sự biếu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là (1), (2), (4)
C.3
Sự biếu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.A. 4
A
hi, theo tui thì:
Các nhận định đúng về tác nhân gây đột biến là: (1) (3) (4)
2 sai, dùng tác nhân 5BU sẽ dẫn đến thay thế cặp A-T bằng G-X
5 sai, để tạo đột biến tam bội, người ta cho lai cây lưỡng bội 2n với cây tứ bội 4n
Các ý đúng: 1, 3, 4.
- 5BU qua 3 thế hệ làm thay thế 1 cặp A-T thành G-X.
Ai đi ngang cho e một chấm đỡ trôi bài ạ!
Cho các nhận định sau:
(1) Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
(2) Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một côđon XXX sẽ bị đột biến thành côđon GXX.
(3) Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
(4) Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
(5) Để tạo đột biến tam bội người ta xử lí hợp tử 2n bằng cônsixin.
Có bao nhiêu nhận định đúng về tác nhân gây đột biến?
2222222! bạn có thể tham khảo nhá:
Các phát biểu đúng là (1), (2), (4)
Đối với đột biến gen lặn gây chết ở giai đoạn tiền phôi: giai đoạn tiền phôi là trước khi hình thành phôi gen đột biến có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính nên CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn.
Đột biến giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử, do vậy đột đột biến gen trội sẽ được biểu hiện ngay trên cơ thể mang đột biến => (3) sai.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *