Trong bài này các em biết được: khái niệm và các cấp độ điều hoà của gen, cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua operon ở sinh vật nhân sơ. Hiểu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
Operon là một cụm gen cấu trúc có chung cơ chế điều hòa
Cấu trúc của 1 operon gồm:
Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phan giải đường lactôzơ
Vùng vận hành (O): Là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã
Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Ngoài ra R: Là gen điều hoà (không nằm trong thành phần của opêron) điều hoà hoạt động các gen của opêron
Môi trường không lactôzơ
Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành → gen cấu trúc không hoạt động phiên mã
Hình ảnh minh hoạ:
Môi trường có lactôzơ
Prôtêin ức chế liên kết với phân tử lactôzơ → biến đổi cấu hình không gian → không liên kết được với vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc hoạt động phiên mã và dịch mã → pr phân giải đường lactôzơ → hết lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng
Hãy nêu các cấp độ điều hòa hoạt động gen?
Các cấp độ điều hòa hoạt động gen:
Trong tế bào có rất nhiều gen thì quá trình tổng hợp Pr sẽ diễn ra liên tục vậy tại sao Pr trong cơ thể luôn ổn định? Ví dụ chứng minh?
Sau khi học xong bài này các bạn cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 19 trang 13 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Điều gì xảy ra nếu gen điều hòa của Operon của vi khuẩn bị đột biến tạo sản phẩm có cấu hình không gian bất thường.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, enzim ARN pôlimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò:
Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi
Trong các thành phần sau đây, opêron Lac có bao nhiêu thành phần?
I. Vùng vận hành của opêron.
II. Gen Y của opêron.
III. Gen Z của opêron.
IV. Vùng khởi động của gen điều hòa
Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở E.coli?
Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac?
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
B. Mang thông tin quy định prôtêin ức chế.
C. Mang thông tin quy định enzim ARN pôlimcraza.
D. Nơi liên kết với prôtêin điều hoà.
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ?
Vai trò của gen gây tăng cường và gen gây bất hoạt trong việc điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Thành phần cấu tạo của ôpêrôn Lac bao gồm:
A. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
B. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.
C. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
D. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa (R).
Trong cơ chế điều hoà biểu hiện của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là
A. gắn với các prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
C. tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng điều hoà.
D. tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
Cấu trúc của opêron ở tế bào nhân sơ sắp xếp theo thứ tự
A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc : gen Z - gen Y - gen A.
B. gen điều hoà, vùng điều hoà, vùng vận hành, các gen cấu trúc,
C. vùng điều hoà, các gen cấu trúc.
D. vùng vận hành, các gen cấu trúc
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Chứa các đoạn intron và êxôn
b. Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen
c. Mang thông tin mã hóa axit amin
d. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu trả lời của bạn
Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen
Đáp án b
Câu trả lời của bạn
Những biểu hiện ở gen R và opêron Lac trong trạng thái bị ức chế: Gen điều hòa (R) phiên mã tạo ra mARN → mARN tổng hợp prôtêin ức chế (chất ức chế) → gắn vào vùng vận hành làm cho vùng này bị ức chế → gen cấu trúc không phiên mã → các enzim không được tổng hợp.
Câu trả lời của bạn
Lactôzơ tác dụng với chất ức chế làm chúng bị bất hoạt, không kết hợp được với vùng vận hành.
Vùng vận hành tự do điều khiển quá trình phiên mã của cả opêron tạo các mARN của gen Z, Y, A. Các mARN của các gen Z, Y, A tổng hợp các enzim tương ứng: opêron ở trạng thái hoạt động.
Câu trả lời của bạn
Khi không có lactozơ:
Câu trả lời của bạn
Khi có lactozơ:
Câu trả lời của bạn
- Sự hoạt động của ôpêron chịu sự điều khiển của một gen điều hoà (regulator: R) nằm ở trước opêron.
- Bình thường, gen R tổng hợp ra một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng chỉ huy do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động.
- Khi môi trường không có Lactozơ (chất cảm ứng): Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc.
- Khi môi trường có Lactozơ: Lactozơ (đóng vai trò như chất cảm ứng) đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozơ.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ | Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực |
---|---|
Tín hiệu điều hòa: các tác nhân dinh dưỡng (lactôzơ), các tác nhân lí hóa của môi trường. | Tín hiệu điều hòa là các phân tử chất hữu cơ (các hoocmôn), các nhân tố tăng trưởng… |
Cơ chế điều hòa đơn giản: điều hòa ở giai đoạn phiên mã. | Cơ chế điều hòa phức tạp: Điều hòa ngay trong bộ gen, điều hóa trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã. |
Thành phần tham gia ít: gen điều hòa chỉ huy hoạt động của opêron. | Thành phần tham gia đa dạng: gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt, gen cấu trúc, vùng khởi động, vùng kết thúc… |
Câu trả lời của bạn
Ở các sinh vật nhân thực, bên cạnh vùng khởi động và kết thúc phiên mã, người ta còn thấy có các yếu tố điều hoà khác như các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt. Các gen gây tăng cường tác động lên gen điều hoà làm tăng sự phiên mã; còn gen bất hoạt làm ngừng quá trình phiên mã.
A. một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
B. một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.
C. một vùng khởi động (P) một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
D. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa (R).
Câu trả lời của bạn
Thành phần cấu tạo của Ôpêrôn Lac bao gồm: một vùng khởi động (P) một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
Đáp án C
a. protein ức chế.
b. glucozơ.
c. lactozơ.
d. galactozơ.
Câu trả lời của bạn
Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là lactozơ.
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu trả lời của bạn
Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen.
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu trả lời của bạn
Khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu trả lời của bạn
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
A. đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
B. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
D. đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
Câu trả lời của bạn
Vùng điều hòa nằm ở vùng 3’ của mạch mã gốc
Chọn D
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu trả lời của bạn
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
A. Về cấu trúc gen
B. Về chức năng của protein do gen tổng hợp
C. Về khả năng phiên mã của gen
D. Về vị trí phân bố của gen
Câu trả lời của bạn
Gen cấu trúc tổng hợp nên các protein tham gia vào cấu tạo tế bào và chức năng của tế bào
Gen điều hòa tổng hợp nên các protein điều hòa hoạt động của các gen khác
=> Gen cấu trúc và gen điều hòa có chức năng khác nhau
Đáp án đúng là B
A. Vùng khởi động - vùng vận hành- gen điều hoà - cụm gen cấu trúc.
B. Vùng khởi động - gen điều hoà - vùng vận hành- cụm gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động - vùng vận hành - cụm gen cấu trúc gen điều hoà.
D. Vùng khởi động - vùng vận hành - các gen cấu trúc.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần sau :
Vùng khởi động - vùng vận hành - các gen cấu trúc.
Đáp án D
A. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
B. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
C. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
D. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Bản chất của mã di truyền là trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Chọn D
A. Gen điều hòa.
B. Gen cấu trúc.
C. Vùng vận hành.
D. Vùng mã hóa.
Câu trả lời của bạn
Gen điều hòa không thuôc thành phần cấu tạo của môt Operon, mang thông tin tổng hợp protein ức chế có vai trò điều hòa hoạt động của Operon lac.
Đáp án: A
A. Prôtêin ức chế.
B. Đường lactozơ.
C. Enzim ADN-polimeraza.
D. Đường mantôzơ.
Câu trả lời của bạn
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactozơ.
Đáp án đúng là B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *