Trong bài này các em biết được: khái niệm và các cấp độ điều hoà của gen, cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua operon ở sinh vật nhân sơ. Hiểu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
Operon là một cụm gen cấu trúc có chung cơ chế điều hòa
Cấu trúc của 1 operon gồm:
Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phan giải đường lactôzơ
Vùng vận hành (O): Là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã
Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Ngoài ra R: Là gen điều hoà (không nằm trong thành phần của opêron) điều hoà hoạt động các gen của opêron
Môi trường không lactôzơ
Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành → gen cấu trúc không hoạt động phiên mã
Hình ảnh minh hoạ:
Môi trường có lactôzơ
Prôtêin ức chế liên kết với phân tử lactôzơ → biến đổi cấu hình không gian → không liên kết được với vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc hoạt động phiên mã và dịch mã → pr phân giải đường lactôzơ → hết lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng
Hãy nêu các cấp độ điều hòa hoạt động gen?
Các cấp độ điều hòa hoạt động gen:
Trong tế bào có rất nhiều gen thì quá trình tổng hợp Pr sẽ diễn ra liên tục vậy tại sao Pr trong cơ thể luôn ổn định? Ví dụ chứng minh?
Sau khi học xong bài này các bạn cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 18 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 19 trang 13 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi
Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Điều gì xảy ra nếu gen điều hòa của Operon của vi khuẩn bị đột biến tạo sản phẩm có cấu hình không gian bất thường.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, enzim ARN pôlimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò:
Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi
Trong các thành phần sau đây, opêron Lac có bao nhiêu thành phần?
I. Vùng vận hành của opêron.
II. Gen Y của opêron.
III. Gen Z của opêron.
IV. Vùng khởi động của gen điều hòa
Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở E.coli?
Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac?
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
B. Mang thông tin quy định prôtêin ức chế.
C. Mang thông tin quy định enzim ARN pôlimcraza.
D. Nơi liên kết với prôtêin điều hoà.
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ?
Vai trò của gen gây tăng cường và gen gây bất hoạt trong việc điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Thành phần cấu tạo của ôpêrôn Lac bao gồm:
A. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
B. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.
C. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
D. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa (R).
Trong cơ chế điều hoà biểu hiện của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là
A. gắn với các prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
C. tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng điều hoà.
D. tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
Cấu trúc của opêron ở tế bào nhân sơ sắp xếp theo thứ tự
A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc : gen Z - gen Y - gen A.
B. gen điều hoà, vùng điều hoà, vùng vận hành, các gen cấu trúc,
C. vùng điều hoà, các gen cấu trúc.
D. vùng vận hành, các gen cấu trúc
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi gen con tự nhân đôi đã tạo thành 2 gen con đã hình thành được 3800 liên kết Hidro. trong số liên kết Hidro đó, số liên kết Hidro trong các cặp G-X nhiều hơn LKH trong cặp A-T là 1000
a) Tính chiều dài của gen ?
b) Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch dơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen: hãy tìm:
- Số lần tự nhân đôi của gen?
- Số nu tự do mỗi loại cần dùng
Câu trả lời của bạn
a) Khi tạo thành 1 gen con thì hình thành 3800 lk H=> 1 gen chứa 1900 lk H
=> 2A + 3G= 1900
Mà 6G-4A= 1000
=> A=T= 350, G=X= 400
=> N= (350+400)*2= 1500=> L= 2550 Ao
b) Ban đầu có 2 mạch đơn, => có 8 gen con đc tạo ra=> k=3
Amt=Tmt= (23-1)*350= 2450 nu
Gmt=Xmt= (23-1)*400= 2800 nu
P/s Chúc bạn học tốt :)
Trình bày mối quan hệ giữa các bộ phận (riboxôm, ty thể, gôngi)
Câu trả lời của bạn
Thực ra giữa các bào quan có 1 sự liên quan mật thiết không chỉ ở 3 bào quan này mà là 5:
• Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất
• Ribôxôm: nơi tổng hợp prôtêin
• Ti thể: tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
• Bộ máy Gôngi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối sán phẩm
• Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào
Sản phẩm hoạt động của bào quan này là sản phẩm xuất phát [kích thích] hoạt động của bào quan khác. Có thể nói nó như một vòng tuần hoàn không có điểm dừng. [Trừ trung thể ].
1 gen có 5 đoạn eexxom và 4 đoạn intron. trongg điều kiện k có đột biến và mỗi phân tử mARN đều có đủ 5 đoạn eexxom, gen này tạo đc bnhiu pt mARN? tại s? giúp e vs mn
Câu trả lời của bạn
Có 5 đoạn Exon thì 2 đoạn ở hai đầu là cố định => chỉ có 3 đoạn là có thể thay đổi vị trí => số loại phân tử mARN tối đa có thể có là: 3! = 6.
Nhưng có người hay nhầm là 5! = 120 loại
các phhaam tử mARN được sao mã từ cùng 1 gen ddefu để cho 6 ribooxxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein và đã giải phóng ra môi trường 16716 phân tử nước. gen tổng hợp nên các phân tử mARN đó có 3120 liên kết hidro và có 20% A a, tính số lần sao mã của gen b, mỗi phân tử protein được tổng hợp gồm 1 chuỗi polipeptit có bao nhiêu liên kết péttit m.n giúp mk vs
Câu trả lời của bạn
a)Theo đề ta có A= 20% => G= 30%
Số lk H là 2*20%N + 3*30%N= 3120
=> N= 2400 nu=> rN= 2400/2= 1200 nu
=> số phân tử nc đc giải phóng nếu tổng hợp đc 1 chuỗi polipeptit là (1200/3)-2= 398
Gọi số lần phiên mã là a ta có 6a*398= 16716
=> a= 7=> gen phiên mã 7 lần
b) Số lk peptit của pr là (1200/3)-3= 397
Số lk peptit của polipeptit là (1200/3)-2= 398
trong tế bào sống phiên mã xảy ra ở
Câu trả lời của bạn
xảy ra trong nhân tế bào
Có thể có lợi ích gì khi biết được mức phản ứng của một kiểu gen
Câu trả lời của bạn
Cho ta biết
- Mức phản ứng do kiểu gen quyết định nên mức phản ứng di truyền được.
- Trong 1 kiểu gen, mỗi gen có 1 mức phản ứng riêng.
- Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- Mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng cá thể.
1 gen có khối lượng phân tử là 720000 đvC, gen nhân đôi liên tiếp một số lần tạo gen con , trong đó có 124 mạch đơn chứa Nu tự do của môi trường cấu tạo nên gen con là những mạch đơn mới hoàn toàn. Tính tổng số LK cộng hóa trị trong gen con sau khi nhân đôi
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của gen là: 720000 : 300 = 2400 nu
+ Gọi số lần nhân đôi của gen là k ta có:
Có 124 mạch đơn chứa nu tự do của môi trường hoàn toàn mới sẽ tạo nên 124 : 2 = 62 gen con có nu hoàn toàn mới từ môi trường \(\rightarrow\) 2k - 2 = 62 \(\rightarrow\) k = 6
+ Số liên kết cộng hóa trị có trong 1 gen là:
2N - 2 = 2 x 2400 - 2 = 4798 liên kết
+ Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong các gen con sau 6 lần nhân đôi là:
4798 x (26 - 1)
Lấy 10 ví dụ về đột biến gen ở người,thực vật và động vật
Câu trả lời của bạn
*Đột biến gen ở người :
-Đột biến gen lặn trên NST thường :
+Bệnh bạch tạng(cặp gen aa không tạo sắc tố d)
+ Điếc di truyền
+ Câm, điếc bẩm sinh
+ Bệnh pheninketo niệu
+ Thiếu tuyến mồ hôi
+ Lỗ mũi hẹp
-Đột biến gen thuộc NST giới tính X:
+ Bệnh máu khó đông
+Bệnh mù màu
+Bệnh teo cơ
-Đột biến gen trội :
+Bệnh thiếu máu hồng cầu
+Xương chi ngắn
+Ngón tay ngắn
+Tay, chân 6 ngón
Điểm khác biệt trong điều hòa hoạt động của gen ở nhân sơ và nhân thực
Câu trả lời của bạn
Có sự khác nhau đáng kể giữa nhân sơ và nhân thực trong điều hòa biểu hiện của gen. Các tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp hơn nhiều nên cơ chế điều hòa cũng phức tạp hơn nhân sơ.
Ở nhân sơ, mục đích của sự điều hòa biểu hiện gen là nhằm điều chỉnh hệ enzyme cho phù hợp với các tác nhân dinh dưỡng và lý hóa của môi trường, đảm bảo được hai yêu cầu chính của tế bào là sinh trưởng và sinh sản. Sự điều hòa ở đây rất linh động và có tính thuận nghịch. Ở nhân thực, do tế bào không tiếp xúc trực tiếp với môi trường, nên sự điều hòa ở đây không còn nhằm mục đích đối phó với các biến động ở ngoại bào.
Sự điều hòa ở nhân thực hướng đến việc chuyên biệt hóa từng loại tế bào vào từng cấu trúc và chức năng riêng và vì thế không mang tính thuận nghịch.
Ba thành phần chính của sự điều hòa biểu hiện gen là: 1) Tín hiệu gây ra đáp ứng làm thay đổi biểu hiện gen; 2) Giai đoạn được thực hiện sự điều hòa trong quá trình từ tái bản đến dịch mã; và 3) Cơ chế phân tử của sự điều hòa biểu hiện gen.
1. Sự biểu hiện của gen ở nhân sơ
Bộ máy di truyền của sinh vật nhân sơ là một DNA mạch vòng chứa một số lượng gen giới hạn được phiên mã ở trạng thái tiếp xúc trực tiếp với tế bào chất (Hình 8.1).
Chu trình tế bào ngắn và không có sự biệt hóa tế bào. Vì thế, hoạt động của các gen được điều hòa do các nhu cầu của tế bào khi cần thiết. Tác động của các nhân tố môi trường làm những gen tương ứng được mở để phiên mã, dịch mã tổng hợp protein hay có hiệu quả ngược làm dừng lại.
2. Sự biểu hiện của gen ở nhân thực
Khác với nhân sơ, nhiễm sắc thể của nhân thực có cấu trúc phức tạp. Ngay trên cấu trúc nhiễm sắc thể có sự tham gia của các protein histone có vai trò điều hòa biểu hiện của gen. Sự điều hòa biểu hiện gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua nhiều giai đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời nhân ra tế bào chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.Ngoài ra, đa số nhân thực có cơ thể đa bào và mỗi tế bào có biểu hiện sống không phải tự do, mà chịu sự biệt hóa theo các chức năng chuyên biệt trong mối quan hệ hài hòa với cơ thể.Các vi khuẩn thường phản ứng trực tiếp với môi trường và biểu hiện gen thuận nghịch, như có đường lactose thì mở operon để phân hủy, khi hết đường thì operon đóng lại. Trong khi đó, các tế bào nhân thực có những con đường biệt hóa khác nhau và sự chuyên hóa là ổn định thường xuyên trong đời sống cá thể. Ngoài sự biệt hóa tế bào, các cơ thể nhân thực đa bào còn trải qua quá trình phát triển cá thể với nhiều giai đoạn phức tạp nối tiếp nhau, trong đó có những gen chỉ biểu hiện ở phôi và sau đó thì dừng hẳn.Tất cả những điểm nêu trên cho thấy sự điều hòa biểu hiện của gen nhân thực phức tạp hơn nhiều, mà hiện nay lại được biết ít hơn nhân sơ.
tóm tắt các bước tạo ra chủng vi khuẩn ecoli có chứa gen mã hóa insulin của người . tại sao phải chuyển gen mã hóa hoocmoon insulin của người sang vi khuẩn ?
Câu trả lời của bạn
- Các bước tạo ra chủng vi khuẩn E.coli chứa gen mã hóa insulin của người là:
+ Bước 1: Tách ADN của NST ở TB cho (TB chứa gen mã hóa insulin), tách phân tử ADN dùng làm thể truyền (plasmit)
+ Bước 2: Sử dụng enzim cắt đặc hiệu cắt 1 đoạn của ADN của TB cho và cắt phân tử ADN của thể truyền. Sử dụng enzim nối, nối đoạn ADN của TB cho vào phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí đã cắt ở trên tạo phân tử ADN tái tổ hợp.
+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
- Cần chuyển gen mã hóa insulin của người sang vi khuẩn vì: insulin là hoocmon có tác dụng trong việc điều trị bệnh tiểu đường. Như chúng ta đã biết thời gian sinh trưởng ở TB chậm hơn so với TB vi khuẩn E.coli và khi người bị bệnh tiểu đường thì gen tạo insulin bị hư hỏng ko tạo được insulin, cần mua insulin để chữa trị.
Khi chuyển gen mã hóa insulin của người vào vi khuẩn thì vi khuẩn sẽ có khả năng tạo ra insulin với số lượng lớn hơn và giá thành rẻ đi vì vi khuẩn E.coli có khả năng sinh sản rất nhanh, cứ 30 phút lại nhân đôi 1 lần.
Theo Jacop và môn các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm?
Câu trả lời của bạn
Nhóm gene cấu trúc gồm 3 gene: gene lac Z mã hóa cho enzyme beta galactosidase có vai trò thủy phân lactose cho ra glucose và galactose cũng như chuyển hóa lactose thành dạng đồng phân của nó là allolactose có khả năng gắn đặc hiệu vào vị trí dị hình của protein điều hòa dẫn đến sự thay đổi cấu hình của protein ức chế và cuối cùng là sản phẩm của gene điều hòa không thể bám vào vùng operator; gene lac Y mã hóa cho protein màng permease có chức năng hỗ trợ tế bào vi khuẩn hấp thụ lactose từ môi trường ngoại bào; gene lac A mã hóa cho enzyme transacetylase có chức năng giải độc trong quá trình chuyển hóa đường lactose. Cả 3 vùng mã hóa của 3 gene này đều cùng được điều hòa biểu hiện bởi một trình tự promoter nằm ngược dòng và một vùng operator. Ngoài ra, còn có một gene điều hòa lac I tham gia tổng hợp một loại protein có khả năng tương tác đặc hiệu với vùng operator của operon --> ngăn cản sự bám vào promoter của enzyme ARN polymerase --> ức chế biểu hiện gene trong điều kiện môi trường nghèo lactose.
A. Gen điều hòa, gen khởi động, vùng chỉ huy.
B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy.
C. Vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy.
D. Gen điều hòa,vùng khởi động, vùng chỉ huy.
Câu trả lời của bạn
c
Cấu trúc của Operôn bao gồm những thành phần vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy (O).
có bao nhiêu chủng gen cấu trúc
Vật chất di truyền của chủng virut được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A ,T,G,X chứng tỏ nó là phân tử ADN. Khi môi trường có đường lactozo có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z,Y,A không phiên mã
Câu trả lời của bạn
Lactozo là chất cảm ứng đối với sự hoạt động của Operon Lac.
Trong môi trường có lactozo thì chất này sẽ kết hợp với protein ức chế do gen điều hòa tạo ra làm cho protein ức chế thay đổi cấu trúc và không thể gắn vào vũng vận hành. Lúc này sự hoạt động của các gen được khởi động và hoạt động phiên mã của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A được tiến hành.
Một Operon của vi khuẩn E.Coli có 3 gen cấu trúc là X,Y,Z. Người ta phát hiện 1 dòng vi khuẩn bị đột biến trong sản phẩm của gen Y bị thay đổi vè trình tự và soos lượng axit amin còn sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promotor là:
A. Y,Z,X
B. Z,Y,X
C. Y,X,Z
D. X,Z,Y
Câu trả lời của bạn
D
Trình tự của gen sẽ là X,Z,Y gen Y ở cuối vì nếu gen Y đột biến sẽ không làm ảnh hưởng đến trình tự của gen X, Z nha bạn.
vùng điều hòa là vùng
Câu trả lời của bạn
vùng điều hòa là vùng điều khiển quá trình hoạt động của Operon.
vai trò của protein ức chế khi môi trường có đường lactose
Câu trả lời của bạn
Protein ức chế được mã hóa bởi gene điều hòa Lac I có khả năng liên kết vào vùng operator nhằm ức chế sự biểu hiện của các gene trong cấu trúc operon khi môi trường không có đường lactose, nhưng khi môi trường bên ngoài tế bào vi khuẩn trở nên giàu lactose thì protein ức chế sẽ tương tác với đồng phân của lactose là allolactose tại vị trí dị hình của nó --> bất hoạt protein ức chế --> operon thực hiện quá trình phiên mã được và từ đó tổng hợp các enzyme, protein chuyển hóa đường đôi lactose.
Ai biết xung phong trả lời giúp bạn cái đi.....
Khi nói về điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
B. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã, …
C. Điều hòa hoạt động của gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.
D. Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều hòa
Câu trả lời của bạn
B. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã, …
A
Giúp e câu này vs các chế
Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với:
A. Vùng vận hành
B. Gen điều hòa.
C. Vùng khởi động.
D. Nhóm gen cấu trúc.
Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Protein ức chế bám vào vùng vận hành làm cản trở mARN không thể bám vào ADN, khiến nó không thể phiên mã được.
Đáp án câu trên là: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã nhé!
Giúp mình câu này với ạ
Phương thức nào dưới đây về cơ chế điều hòa biểu hiện gen là chung ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn:
A. Xếp cuộn ADN thành NST
B. Các protein hoạt hóa hoặc ức chế bám vào ADN
C. Thêm mũ và đuôi cho ARN sau khi phiên mã
D. Lấy đi phần không mã thông tin mã hóa trên ARN
Theo tui: Câu hỏi của bạn Trà xanhlà Đáp án A
Còn câu hỏi của bạn Mai Hoadưới này thì mình phân tích như sau:
A sai vì đây là chỉ có ở sinh vật nhân thực thì các phân tử ADN mới cấu tạo nên NST, sinh vật nhân sơ ADN dạng vòng trần.
C, D sai vì đây là quá trình trưởng thành của ARN của sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ ARN sau khi được tổng hợp xong sẽ tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
⇒ chọn B
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
P/s: Chỉ là đoán thôi mà
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *