Trong bài này các em được biết: khái niệm phiên mã, dịch mã, những diễn biến chính trong quá trình phiên mã và dịch mã để hình thành quan niệm đúng đắn về tính chất của hiện tượng di truyền và có cái nhìn khách quan khoa học đối với di truyền trong sinh giới
Các loại ARN | Cấu trúc | Chức năng |
mARN | Gồm 1 mạch polynuclêôtit, mạch thẳng. Đầu 5’ có trình tự nuclêôit đặc hiệu (không đuợc dịch mã) gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào | Mang thông tin di truyền cấu trúc chuỗi pôlypeptit |
tARN | Mạch đơn xẻ 3 thuỳ, thuỳ giữa mang anticôđon. Đầu 3’ mang a.a | Mang axit amin đến ribôxôm tham gia dịch mã |
ARN | Là 1 mạch pôlynuclêôtit dạng mạch đơn hoặc quấn lại như tARN | Là thành phần cấu tạo ribôxôm |
Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
Ở tế bào nhân thực, mARN sơ khai được cắt bỏ các đoạn Intron và nối các doạn Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Đầu tiên tiểu phần bé của Riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí đặc hiệu có mã AUG
aa- tARN mang aa mở đầu metionin (ở sinh vật nhân thực), hoặc Foocminmetionin (ở sinh vật nhân sơ) tiến vào mARN bổ sung mã mở đầu theo NTBS (A-U, G-X)
Tiểu phần lớn của Riboxom liên kết với tiểu phần bé tạo thành Riboxom hoàn chỉnh
Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất trên mARN theo NTBS.
Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (Met-aa1). Riboxom dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng thời tARN được giải phóng khỏi riboxom.
Tiếp theo, aa2-tARN lại tiến vào riboxom, quá trình cũng diễn ra như đối với aa1
Quá trình cứ tiếp tục tiếp diễn cho đến cuối phân tử mARN
Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại
Riboxom tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi polipeptit
aa mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polipeptit tạo Pr có cấu trúc hoàn chỉnh
Hình thành kiến thức đã học dựa trên video sau:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 13 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Phân tử tARN mang Metionin tiến vào Riboxom để tổng hợp protein. Trật tự nucleotit của bộ ba đối mã trên phân tử tARN này là:
Một đoạn polipeptit gồm các axit amin sau:...Val-Trp-Lys-Pro....Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các codon(bộ ba trên mARN) sau:
Lys: AAG
Pro: XXA
Val: GUU
Trp: UGG
Xác định trình tự các nu trên mạch mã gốc của ADN tương ứng:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.
III. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:
1. Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau.
2. ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa.
3. Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé.
4. Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Hãy trình bày diễn biến quá trình phiên mã và kết quả của nó?
Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Nêu vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp protein?
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. Bắt đầu bằng axit amin Met.
B. Bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
C. Có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim.
D. Cả A và C.
Pôliribôxôm là gì?
Chọn phương án trả lời đúng. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Ribôxôm
Cho biết các axit amin dưới đây tương ứng với các bộ ba mã hoá trên mARN như sau: Val: GUU, Ala: GXX, Leu: UUG, Lys: AAA
a) Hãy xác định trình tự axit amin trong đoạn pôlipeptit được tổng hợp từ một đoạn gen có trình tự các cặp nuclêôtit như sau (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
...XGGTTTXAA AAX...
...GXX AAA GTT TTG...
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: Leu - Ala - Val – Lys. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit tương ứng trong đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của đoạn phân tử prôtêin đó.
Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen:
…. TAT GGG XAT GTA AAT GGX ...
a) Xác định trình tự nuclêôtit trong:
b) Bao nhiêu côđon có trong bảng phiên mã mARN?
c) Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon.
Tham khảo bảng mã di truyền trong Bài1 SGK Sinh học 12 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các côđon GGU, GGX, GGA, GGG, côđôn nào xác định việc đưa Gly vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?
b) Bao nhiêu côđon chứa thông tin cho việc bổ sung Lys vào chuỗi pôlipeptit?
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin nào được bổ sung vào prôtêin?
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là:
A. ADN. B. mARN. C. rARN D. tARN.
ARN là hệ gen của
A. vi khuẩn. B. virut.
C. một số loại virut. D. tất cả các tế bào nhân sơ.
Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. rARN. B. tARN.
C. mARN. D. Cả 3 loại
Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là ...AGXTTAGXA...?
A. AGXUUAGXA. B. UXGAAUXGU.
C. TXGAATXGT. D. AGXTTAGXA.
Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. nhân đôi ADN.
C. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ
D. truyền thông tin di truyền từ gen đến mARN
Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
Câu nào dưới đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Vai trò của mỗi vùng trong cấu trúc của gen cấu trúc
Câu trả lời của bạn
-Vung dieu hoa:co trinh tu Nu dac biet giup ARN polimeraza co the nhan biet va lien ket de khoi dong qua trinh phien ma dong thoi cung chua trinh tu Nu dieu hoa qua trinh phien ma.
-Vung ma hoa:mang thong tin ma hoa cac axit amin.
-Vung ket thuc:mang tin hieu ket thuc phien ma
1, Hãy tìm hiểu vì sao khi nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì ADN ngắn lại và sinh vật nhân sơ thì ADN không ngắn lại?
2, vì sao sinh vật nhân thực có số lượng gen ít nhưng sản phẩm protein tổng hợp nhiều và đa dạng hơn so với sinh vật nhân sơ có số lượng gen nhiều hơn?
Mong mọi người giúp đỡ !
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
Sinh vật nhân thực có số lượng gen ít nhưng sản phẩm protein tạo ra nhiều vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (gồm các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron), khi kết thúc quá trình phiên mã cắt các đoạn intron nối exon. Trong quá trình nối các đoạn exon sẽ tạo ra được nhiều các mARN trưởng thành khác nhau qua dịch mã tạo được nhiều sản phẩm protein khác nhau.
Gen sinh vật nhân thực nhiều nhưng gen không phân mảnh sau quá trình phiên mã sẽ tạo thành mARN trưởng thành tham gia quá trình dịch mã nên tạo ra sản phẩm protein ít.
mô hình operon lac là mô hình điều hòa cấp độ nào
Câu trả lời của bạn
Operon lac là mô hình điều hòa phiên mã
Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của E.coli thì tỉ lệ ADN hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là
Câu trả lời của bạn
So vi khuan E.coli mang N14 la:1570 x 2=3140 chiem 100% - 93,75%=6,25%
\(\Rightarrow\)So E.coli trong quan the la: (3140/6,25)*100=50240
enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
Câu trả lời của bạn
ARN pol
ARN pôlimeraza
trong hệ gen của tế bào nhân thực có rất nhiều gen. giải thích hộ e tạ sao enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được gen nào cần phiên mã và gen nào không cần phiên mã ??
Câu trả lời của bạn
Theo mik:
-Tất cả các gen đang hoạt động đều mở. Quan trọng là mở ít hay mở nhiều mà thôi, lúc này trình tự tăng cường và trình tự ức chế sẽ hoạt động thích hợp. Nếu cần ưu tiên cho một gen thì gen sẽ lặp lại nhiều lần hoặc nội nguyên phân. Ngoài ra các gen cần phiên mã cùng lúc có thể được sắp xếp gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc có thể được điều hoà phiên mã bởi cùng một nhóm yếu tố phiên mã đặc hiệu(chất hoạt hoá hoặc chất ức chế đặc hiệu)
-Tất cả các gen không hoạt động đều đóng (đóng hoàn toàn) bằng cách metyl hóa
-Ở cấp độ gen không có "đóng tạm thời" mà chỉ có "ức chế tạm thời"
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực :
A. Bộ 3 quy định tín hiệu kết thúc qúa trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
B. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch hở.
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.
D. Nếu biết số lượng từng loại nu trên gen thì xác định được số lượng từng loại nu trên mARN.
Câu trả lời của bạn
Đáp án:D ko đúng vì sau khi phiên mã thì mARN cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa axit amin để thành mARN trưởng thành tham gia vào quá trình dịch mã nên số lượng mucleotit trên mARN luôn ít hơn số nucleotit trong 1 mạch của ADN.
Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn okazaki. số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là: A. 468 B.464 C.460 D.466
Câu trả lời của bạn
Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn okazaki. số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là:
A. 468
B.464
C.460
D.466
vì sao phiên mã ở Ecoli lại diễn ra ở tế bào chất ak
Câu trả lời của bạn
Tế bào E. Coli là tế bào nhân sơ: chưa có nhân => Phiên mã diễn ra ở vùng nhân, trong tế bào chất
Một gen của sinh vật nhân sơ dài 10200 Å có thể phiên mã tạo ra một mARN có bao nhiêu ribônclêôtit ?
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của gen là: (10200 : 3,4) x 2 = 6000 nu
+ Khi gen phiên mã có thể tạo ra mARN có số ribonu là:
Số ribonu = 1/2 số nu của gen = 3000 ribonu
Một mạch của gen có trình tự như sau: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
A/ hãy cho biết cấu trúc của đoạn gen nói trên?
B/ cho biết cấu trúc của 2 gen con được tái bản từ đoạn gen trên?
C/ cho biết cấu trúc cua mARN được phiên mã từ đoạn gen trên?
D/ chi biết các bộ ba đối mã của các tARN tham gia dịch mã chuỗi polipeptit do đoạn gen trên điều khiển biết mạch đã cho là mạch bổ sung với mạch gốc?
E/ hãy xác định cấu trúc của đoạn polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên?
Câu trả lời của bạn
a. Giả sử mạch đã biết là mạch 1 của gen
+ Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
+ mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
b. cấu trúc 2 gen con được tái bản từ gen trên
+ Gen 1:
Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
+ Gen 2:
mạch 1: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
Mạch 2: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
c. + TH1: mạch 1 của gen là mạch gốc
Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
mARN: - UAX - GUU - XGU - UGG - XGA-
+ TH2: mạch 2 của gen là mạch gốc
mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
d. mạch đã cho (mạch 1 là mạch bổ sung) suy ra mạch gốc là mạch 2
+ mARN do mạch 2 của gen tổng hợp là:
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
tARN: - UAX - GUU - XGU - UGG - XGA -
e. chuỗi polipetit
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
- met - Gln - Arg - Thr - Ala -
một mạch gen của sinh vật nhân sơ dài 5100 A
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của gen là:
( 5100: 3.4) . 2 = 3000 nu
+ Số ribonu của gen là:
3000: 2 = 1500 nu
+ Số aa có trong phần tử pro là:
( 1500 : 3 ) - 2 = 498 aa
một gen có chứa 6 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp rắp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A.10 loại B. 120 loại C. 24 loại D. 60 loại
Câu trả lời của bạn
6 đoạn intron -> 7 exon ( 1 exon mang bộ ba mở đầu, 1 mang bộ ba KT. 2 exon này có vị trí không thay đổi, còn 5 exon còn lại mang bộ ba mã hóa aa , những exon này có thể đổi chỗ cho nhau ) vậy số cách lắp giáp ( số chuỗi pp dk tạo thành là 5! = 120 => Đáp án B
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Nêu các cơ chế di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử?
Câu trả lời của bạn
Vật chất di truyền cấp độ phân tử: ADN, ARN
Cơ chế di truyền cấp độ phân tử: Nhân đôi ADN, Phiên mã, Dịch mã
số câu trả lời đúng
1.ở sinh vật nhân sơ chiều dài ARN bằng chiều dài vùng mã hóa gen tổng hợp nó nhưng bằng một nửa số đơn phân của gen
2. chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
3.ở svns mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất
4.sự nhân đôi phiên mã dịch mã của các gen trong operon Lac đều diễn ra trong tế bào chất
5.mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
6.cơ thể mang ĐBG ở trạng thái dị hợp luôn được coi là thể đột biến
Câu trả lời của bạn
1 sai. vì chiều dài của mARN = tổng chiều dài vùng mã hóa của các gen trong 1 Operon.
2. sai vì chiều dài mARN < chiều dài của ADN.
5. sai. ví dụ mẹ có KG XAXA thì con đều biểu hiện tính trạng giống mẹ nhưng ko phải di truyền tế bào chất.
6. sai. vì ĐBG lặn thì ko biểu hiện ở thể dị hợp.
Riboxom chuyển dịch trên phân tử mARN theo tungef nấc trong quá trình dịch mã ,mỗi nấc đó tương đương
A. một codon
B.3 Cặp nu
C. Ba codon
D.A và B đúng
Câu trả lời của bạn
đáp án A.
Riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN mỗi lần dịch chuyển đi 3 nu = 1 codon
nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học adn cho thấy adn ưu việt hơn arn trong vai trò là:"vật chất mang thông tin di truyền"
Câu trả lời của bạn
Một gen dài 5100 anstron. Hãy cho biết gen này tổng hợp một phân tử protein cần bao nhiêu aa?
Câu trả lời của bạn
N = 2L/3,4 = 3000
=> số axit amin = N/6 -2 = 498 axit amin
N=3000
số aa là 498
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở tế bào nhân sơ, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? Đó là những phát biểu nào?
(1) Ở vi khuẩn, tất cả các phân tử ADN đều có dạng mạch vòng kép và phân tử ADN vùng nhân chứa nhiều gen hơn phân tử ADN plasmit.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình dịch mã.
(3) Ở vi khuẩn, quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(4) Gen đột biến ở vi khuẩn thường biểu hiện ngay ra kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
có 1và 3 đúng bạn ạ
1. ĐÚNG
2. SAI. sinh vật nhân sơ không có intron
3. ĐÚNG
4. SAI
trong các trường hợp phân li đọc lập , tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn , phép lai:AaBbCcDd x AaBbCcĐ co tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/256
C. 3/256
D. 81/256
Câu trả lời của bạn
3/4 x 1/4 x 3/4 x 1 = 9/64
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *