Trong bài này các em được biết: khái niệm phiên mã, dịch mã, những diễn biến chính trong quá trình phiên mã và dịch mã để hình thành quan niệm đúng đắn về tính chất của hiện tượng di truyền và có cái nhìn khách quan khoa học đối với di truyền trong sinh giới
Các loại ARN | Cấu trúc | Chức năng |
mARN | Gồm 1 mạch polynuclêôtit, mạch thẳng. Đầu 5’ có trình tự nuclêôit đặc hiệu (không đuợc dịch mã) gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào | Mang thông tin di truyền cấu trúc chuỗi pôlypeptit |
tARN | Mạch đơn xẻ 3 thuỳ, thuỳ giữa mang anticôđon. Đầu 3’ mang a.a | Mang axit amin đến ribôxôm tham gia dịch mã |
ARN | Là 1 mạch pôlynuclêôtit dạng mạch đơn hoặc quấn lại như tARN | Là thành phần cấu tạo ribôxôm |
Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
Ở tế bào nhân thực, mARN sơ khai được cắt bỏ các đoạn Intron và nối các doạn Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Đầu tiên tiểu phần bé của Riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí đặc hiệu có mã AUG
aa- tARN mang aa mở đầu metionin (ở sinh vật nhân thực), hoặc Foocminmetionin (ở sinh vật nhân sơ) tiến vào mARN bổ sung mã mở đầu theo NTBS (A-U, G-X)
Tiểu phần lớn của Riboxom liên kết với tiểu phần bé tạo thành Riboxom hoàn chỉnh
Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất trên mARN theo NTBS.
Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (Met-aa1). Riboxom dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng thời tARN được giải phóng khỏi riboxom.
Tiếp theo, aa2-tARN lại tiến vào riboxom, quá trình cũng diễn ra như đối với aa1
Quá trình cứ tiếp tục tiếp diễn cho đến cuối phân tử mARN
Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại
Riboxom tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi polipeptit
aa mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polipeptit tạo Pr có cấu trúc hoàn chỉnh
Hình thành kiến thức đã học dựa trên video sau:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 13 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Phân tử tARN mang Metionin tiến vào Riboxom để tổng hợp protein. Trật tự nucleotit của bộ ba đối mã trên phân tử tARN này là:
Một đoạn polipeptit gồm các axit amin sau:...Val-Trp-Lys-Pro....Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các codon(bộ ba trên mARN) sau:
Lys: AAG
Pro: XXA
Val: GUU
Trp: UGG
Xác định trình tự các nu trên mạch mã gốc của ADN tương ứng:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.
III. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:
1. Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau.
2. ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa.
3. Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé.
4. Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Hãy trình bày diễn biến quá trình phiên mã và kết quả của nó?
Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Nêu vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp protein?
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. Bắt đầu bằng axit amin Met.
B. Bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
C. Có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim.
D. Cả A và C.
Pôliribôxôm là gì?
Chọn phương án trả lời đúng. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Ribôxôm
Cho biết các axit amin dưới đây tương ứng với các bộ ba mã hoá trên mARN như sau: Val: GUU, Ala: GXX, Leu: UUG, Lys: AAA
a) Hãy xác định trình tự axit amin trong đoạn pôlipeptit được tổng hợp từ một đoạn gen có trình tự các cặp nuclêôtit như sau (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
...XGGTTTXAA AAX...
...GXX AAA GTT TTG...
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: Leu - Ala - Val – Lys. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit tương ứng trong đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của đoạn phân tử prôtêin đó.
Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen:
…. TAT GGG XAT GTA AAT GGX ...
a) Xác định trình tự nuclêôtit trong:
b) Bao nhiêu côđon có trong bảng phiên mã mARN?
c) Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon.
Tham khảo bảng mã di truyền trong Bài1 SGK Sinh học 12 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các côđon GGU, GGX, GGA, GGG, côđôn nào xác định việc đưa Gly vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?
b) Bao nhiêu côđon chứa thông tin cho việc bổ sung Lys vào chuỗi pôlipeptit?
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin nào được bổ sung vào prôtêin?
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là:
A. ADN. B. mARN. C. rARN D. tARN.
ARN là hệ gen của
A. vi khuẩn. B. virut.
C. một số loại virut. D. tất cả các tế bào nhân sơ.
Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. rARN. B. tARN.
C. mARN. D. Cả 3 loại
Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là ...AGXTTAGXA...?
A. AGXUUAGXA. B. UXGAAUXGU.
C. TXGAATXGT. D. AGXTTAGXA.
Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. nhân đôi ADN.
C. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ
D. truyền thông tin di truyền từ gen đến mARN
Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
Câu nào dưới đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Kết thúc bằng Met.
B. Bắt đầu bằng axit amin Met.
C. Bắt đầu bằng foocmin-Met.
D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu trả lời của bạn
Các chuỗi polypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met.
Các chuỗi polypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.
Chọn B
A. Diễn ra trên ADN.
B. Mạch polynucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’.
C. Sử dụng nuclêôtit Uracin (U) trong quá trình tổng hợp.
D. Có sự tham gia của enzyme ADN polymeraza.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi, không có ở quá trình phiên mã là: có sự tham gia của enzyme ADN polymeraza.
A, B đều xảy ra ở cả hai quá trình.
C sai, do trong quá trình nhân đôi ADN, có giai đoạn tổng hợp đoạn ARN mồi, do enzyme ARN primase (thuộc họ ARN polymerase) tổng hợp, sử dụng nuclêôtit A, T, G, U làm nguyên liệu.
Đán án D
A. Nó bắt đầu bằng một trình tự nucleotit nào đó gọi là promoter.
B. tRNA hoạt động để chuyển thông tin đến RNA polymerase.
C. RNA polymerase tìm mã mở đầu AUG.
D. Riboxom hướng RNA polymerase đến đúng chỗ trên phân tử DNA
Câu trả lời của bạn
RNA polymerase nhận biết vị trí khởi đầu phiên mã một gen thành mRNA bằng một trình tự nucleotit nào đó gọi là promoter. Promoter sẽ phát ra các tín hiệu dẫn dắt RNA polymerase tới phiên mã
Chọn A
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.
B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự tham gia của ADNpôlimeraza.
D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
Chọn B
(1). Sản phẩm của gen có thể là ARN hoặc chuỗi polypeptit.
(2). Nếu gen bị đột biến có thể làm cho mARN không được dịch mã
(3). Từ 2 loại nucleotit A và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các axit amin.
(4). Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và sinh sản.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu sai là : (3) (4)
(3) sai vì từ 2 nucleotit tạo ra 23 =8 mã di truyền trong đó có 7 mã di truyền mã hóa cho aa còn 1 mã mang tín hiệu kết thúc (UAA)
(4) sai vì sự biểu hiện của alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen
Chọn B
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Các cấu trúc chứa base nitơ là: (2), (3), (5), (6)
Chọn C
A. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polypeptit.
B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trong chuỗi polypeptit.
C. Liên kết hidro được hình thành trước liên kết peptit.
D. Chiều dịch chuyển của riboxom trên mARN là 5’-3’.
Câu trả lời của bạn
Ý sai là A vì bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào cả.
Chọn A
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. Tùy theo từng giai đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể bằng nhau hoặc có thể khác nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.
Câu trả lời của bạn
Trong 1 chu kì tế bào, ADN chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần và phiên mã nhiều lần
Chọn A
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzym tham gia vào quá trình này là enzym ARN polymeraza.
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào.
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X và ngược lại).
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các nhận xét đúng là : (2), (3)
Ý (1) sai vì phiên mã không theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Ý (4) sai vì không có sự bổ sung U-A
Chọn C
1- Enzyme cắt bỏ aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polypeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
A. 4 -3- 1-2
B. 4 -2- 3 -1
C. 4 -1 – 3 -2
D. 4- 2 -1- 3
Câu trả lời của bạn
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3
Chọn D
A. Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn.
B. Đoạn ADN mà enzim ARN polymeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường.
C. Trình tự nucleotit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polymeraza thoát khỏi gen.
D. Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là phát biểu A: ở sinh vật nhân thực thì sau khi kết thúc quá trình phiên mã thì mARN sẽ được vận chuyển ra tế bào chất, trải qua một số biến đổi thì mới có thể tham gia dịch mã.
Chọn A
A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là Metionin
C. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 5’→3’ trên phân tử mARN
D. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 3’→5’ trên phân tử mARN
Câu trả lời của bạn
D sai.
mARN bắt đầu dịch mã từ đầu 5’ nên riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 5’→3 ' trên phân tử mARN
Chọn D
(1) Enzym ADN polymerase có khả năng tháo xoắn và bẻ gãy liên kết hidro giữa 2 mạch của phân tử ADN.
(2) Enzym ADN polymerase không có khả năng tổng hợp nucleotit đầu tiên của chuỗi polynucleotit.
(3) Enzym ARN polymerase không tham gia quá trình tự nhân đôi ADN.
(4) Enzym ARN polymerase không hoạt động trên cả 2 mạch của gen trong quá trình phiên mã.
Số phát biểu đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
(1) sai, ADN pol không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Enzym ADN polymerase sử dụng mạch khuôn làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung theo chiều 5’ → 3’ =>(2) đúng vì ADN polymerase chỉ lắp ráp nucleotit mới vào đầu 3’OH nên cần đoạn mồi.
Enzym ARN polymerase tham gia tổng hợp các đoạn mồi ở trên mạch khuôn có chiều 3’→ 5’, trong 1 đơn vị sao chép thì trên 2 mạch đều có sử tổng hợp đoạn mồi =>(3) sai.
(4) đúng, phiên mã diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
Chọn C
(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A. (2),(4)
B. (2) ,(3)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là: (2) (3)
Câu (1) sai. dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong tế bào tế.
Câu (4) sai. chuỗi polypeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi riboxom tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN
Chọn B
A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là A
Chọn A
B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết
C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin
D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polyxom)
A. ADN.
B. mARN.
C. Ribôxôm.
D. tARN.
Câu trả lời của bạn
ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.
Chọn A
A. Prôtêin tổng hợp ra ADN.
B. ARN tổng hợp ra ADN.
C. ADN tồng hợp ra ARN.
D. Prôtêin tổng hợp ra ARN.
Câu trả lời của bạn
Phiên mã ngược là hiện tượng chỉ xảy ra trong các tế bào động vật và người bị lây nhiễm bởi một số virus ARN chẳng hạn như trường hợp HIV.
Sao mã ngược là hiện tượng ARN tổng hợp ra ADN, ví dụ ở virut HIV.
Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
Chọn B
A. Vùng vận hành.
B. Vùng mã hoá.
C. Vùng khởi động.
D. Vùng điều hòa.
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ bám vào vùng điều hòa để làm gen tháo xoắn
Chọn D
A. 65,8%
B. 52,6%
C. 72,6%
D. 78,4%
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là (6/10)3 = 27/125
Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 98/125 = 78,4%
Chọn D
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330
Câu trả lời của bạn
A - U = 450 → U = A - 450
X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.
→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.
Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ↔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600
→ Trên mARN có tổng số nu là 1800.
Vậy A - G = 360 → G = A - 360
Có A + U + G + X = 1800
Thay U, G, X, ta có
A + A - 450 + A 360 + A - 150 = 1800
→ A = 690
Chọn đúng: C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *