Trong bài học này, các em được học các kiến thức như:quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam, sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng, 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào, kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến: với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng sinh sản và sức sống.
Các giai đoạn của công nghệ tế bào
Bước 1 : Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật
Bước 2 : Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo
Bước 3 : Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh
Cơ sở di truyền:
Cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống bằng công nghệ tế bào là tính toàn năng của của tế bào sinh vật
Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật dều được phát sinh từ hợp tử thông qua quá trình phân bào nguyên nhiễm. Điều đó có nghĩ là bất kì tế bào nào của thực vật như rễ, thân, lá… ở thực vật đều chứa thông tin di truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành
Công nghệ nuối cấy hạt phấn
Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội dựa trên đặc tính của hạt phấn là có khả năng mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng đơn bội và tất cả các gen của dòng đơn bội được biểu hiện ra kiểu hình cho phép chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) những dòng có đặc tính mong muốn
Quy trình tạo giống bằng biện pháp nuôi cấy hạt phấn
Dùng để chọn các cây có dặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ…
Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định
Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Ưu điểm của phương pháp này là nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu
Quy trình tạo giống bằng biện pháp nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Dung hợp tế bào trần
Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp dung hợp tế bào trần
Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị
Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau
Quy trình tạo giống mới từ chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Cấy truyền phôi
Nhân bảo vô tính ở động vật: Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
Bài học này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 19để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 61 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 62 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 63 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 69 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 69 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quí. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
Giả sử có một giống cây cà chua có gen A quy định một tính trạng không mong muốn (dễ mắc bệnh X). Hãy nêu quy trình tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh X?
Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách gây đột biến người ta có thể tạo ra giống mới có cả hai gen kháng bệnh X và Y được không? Giải thích cách tiến hành thí nghiệm. Biết rằng gen quy định bệnh X và gen quy định bệnh Y nằm trên hai NST tương đồng khác nhau?
Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma?
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới đây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
A. Cây lúa B. Cây đậu tương
C. Cây củ cải đường D. Cây ngô
Em hãy phân tích lí do của việc phải gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống.
Trình bày quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
Hãy nêu một số thành tựu về tạo giống mới ở nước ta bằng phương pháp gây đột biến.
Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cây tế bào.
So sánh hai phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
Nêu các bước tiến hành, ưu điểm, nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Tóm tắt các thành tựu trong tạo giống mới và sản xuất giống nhờ công nghệ tế bào?
Nêu điểm khác nhau giữa chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính và chọn giống bằng phương pháp gây đột biến?
Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào xôma khác loài trong một môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của hai loài bố, mẹ. Từ đây phát triển thành cây lai thể đột biến
A. sinh dưỡng. C. tứ bội.
B. đa bội. D. song nhị bội.
Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là
A. các tế bào xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng.
B. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất,
C. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào.
D. các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp
A. nuôi cấy hợp tử
B. cấy truyền phôi.
C. kĩ thuật chuyển phôi.
D. nhân giống đột biến.
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. bào tử, hạt phấn. B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật. D. vật nuôi, cây trồng.
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. cấy truyền hợp tử.
C. nhân bản vô tính tế bào động vật.
D. công nghệ sinh học tế bào.
Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường dùng để gây đột biến
A. thể tam bội.
B. thể đa bội.
C. số lượng NST.
D. cấu trúc NST.
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?
A. Đột biến đa bội.
B. Đột biến xôma.
C. Đột biến tiền phôi.
D. Đột biến giao tử
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
B. cái,lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu trả lời của bạn
Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định.
Nhân của con đực có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc ⇒ Tế bào lai C là con đực, lông vàng, chân cao.
Tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc ⇒ tế bào lai C không kháng thuốc.
Vậy kiểu hình của tế bào C là con đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
A. Cây đậu Hà lan
B. Cây lúa
C. Cây dâu tằm
D. Cây ngô
Câu trả lời của bạn
Những cây đa bội thường có các cơ quan sinh dưỡng to hơn, khả năng chống chịu sâu bệnh, khả năng sinh trưởng và phát triển tốt hơn...
Những cây đa bội thường là cây thu hoạch rễ, thân, lá không phải là những cây thu hoạch hạt vì đa bội (nhất là đa bội lẻ) thường bị rối loạn trong quá trình giảm phân, giảm phân không bình thường khó hình thành hạt.
Trong số các cây: dâu tằm, lúa, ngô, đậu hà lan thì cây dâu tằm thu hoạch lá sẽ có hiệu quả kinh tế lớn nhất.
A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa
B. tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ
C. tạo được dòng thuần nhanh nhất
D. tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ
Câu trả lời của bạn
- Dung hợp tế bào trần: Là sự hợp nhất các tế bào soma không có thành tế bào của các cá thể hoặc các loài khác nhau, sau đó tái sinh các cây lai từ các TB đã dung hợp → Tạo cây lai hữu thụ
Còn lai xa: Là lai giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau hoặc thuộc các chi, họ khác nhau. → Thường tạo con lai bất thụ, vì thế lai xa thường kèm theo đa bội hoá.
A. nuôi cấy hạt phấn
B. tạo giống bằng chọn tế bào soma có biến dị
C. nuôi cấy tế bào
D. dung hợp tế bào trần
Câu trả lời của bạn
Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng PP nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh sau đó gây đa bội hóa.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội sẽ thu được cơ thể có bộ gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen thu được dòng thuần nhanh nhất.
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
(3) Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
A. 0
B. 2
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
Công nghệ nuôi cấy mô invitro là công nghệ nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng.
Xét các thành tựu của đề bài:
Thành tựu 1: Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. Đây là thành tựu đạt được do ứng dụng phương pháp chuyển gen trong kĩ thuật di truyền. Thành tựu này không sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro.
Thành tựu 2: Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Ở thành tựu này người ta nuôi cấy hạt phấn riêng lẻ trên môi trường nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội có các kiểu gen khác nhau, sau đó chọn lọc các dòng đơn bội có biểu hiện tính trạng mong muốn, cho lưỡng bội hóa thành các giống cây trồng. Sau khi lưỡng bội hóa thì cây 2n đó sẽ được nuôi cấy invitro để tạo thành cơ thể mới.
Thành tựu 3: Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị. Ở thành tựu này người ta nuôi cấy các tế bào có 2n NST trên môi trường nhân tạo. Sau một thời gian nuôi cấy tạo thành nhiều dòng tế bào khác nhau, chọn lọc các dòng tế bào có đột biến gen và biến dị số lượng NST khác nhau → tạo các giống cây trồng mới. Từ các dòng tế bào đã chọn lọc mang biến dị đó người ta nuôi cấy invitro để tạo thành cơ thể mới.
Thành tựu 4: Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Thành tự này có sử dụng nuôi cấy mô vì dưa hấu tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính, do đó người ta sử dụng nuôi cấy mô invitro để duy trì nòi giống.
Vậy có 3 thành tựu có sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro, là các thành tựu: 2, 3, 4
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra có sử dụng công nghệ tế bào?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu trả lời của bạn
Trong các thành tựu trên:
(1), (3) là thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
(2) là thành tựu của lai tế bào sinh dưỡng thuộc công nghệ tế bào.
(4) là chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(5) là thành tựu của công nghệ tế bào động vật.
(6), (7) là thành tựu của công nghệ gen.
(8) là thành tưu của công nghệ tế bào thực vật.
→ Có 3 thành tựu được tạo ra có sử dụng công nghệ tế bào
A. Là hình thức sinh sản bằng giâm, chiết, ghép, nhân giống vô tính.
B. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng.
C. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được.
D. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.
Câu trả lời của bạn
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức tạo ra cá thể mới từ 1 một phần hoặc cả cơ quan sinh dưỡng của thực vật
(Do tế bào có tính toàn năng → 1 phần cơ quan sinh dưỡng có thể tái sinh hình thành cơ thể mới.)
SSSD nhân tạo của thực vật là hình thức sinh sản do con người thực hiện trên các cơ quan sinh dưỡng của cây dựa vào khả năng tái sinh của cây,
→ Nhằm nhân giống cây trồng
VD: Giâm cành, chiết cành, ghép cành, nhân giống vô tính trong ống nghiệm...
A. Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác.
D. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phôi riêng biệt.
Câu trả lời của bạn
D. Sai. D là bước trong quá trình cấy truyền phôi.
Nhân bản vô tính gồm các bước:
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách TB trứng của cừu khác → loại bỏ nhân
+ Chuyển nhân của tb tuyến vú vào tb trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để mang thai.
A. Gây đa thai nhân tạo, giải quyết được một số vấn đề trong tăng sinh ở động vật.
B. Giúp hiệu quả thụ thai cao.
C. Giúp sinh được số lượng nhều trong thời gian ngắn.
D. Giải quyết được vấn đề vô sinh ở người.
Câu trả lời của bạn
Nuôi cấy phôi hay còn gọi là cộng nghệ tăng sinh sản ở động vật. Phôi bào được lấy ra → tách phôi thành 2 hay nhiều phân → mỗi phần sẽ phát triển thành phôi riêng biệt
Nuôi cấy phôi có vai trò tăng nhanh giống đột vật nuôi quý hiếm. Việc tách phôi thành nhiều phần phôi bào sẽ gây đa thai nhân tạo. Số lượng cá thể con sinh ra nhiều hơn, động vật tăng sinh nhiều hơn.
Mội số biện pháp tăng sinh ở động vật như:
+ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
+ Thay đổi các yếu tố môi trường.
+ Nuôi cấy phôi.
+ Thụ tinh nhân tạo.
Nếu lấy trứng trong cơ thể cái của loài đó đem đa bội hoái nhân tạo để tạo thành cơ thể lưỡng bội, giới tính của các cơ thể đa bộ hoá này sẽ giống nhau hay khác nhau?
A. Giống nhau nếu cơ thể cái của loài là giới dị giao tử, khác nhau nếu cơ thể cái của loài là giới đồng giao tử
B. Khác nhau nếu cơ thế cái của loài là giới dị giao tử , giống nhau nếu cơ thể cái của loài là giới đồng giao tử
C. Luôn luôn khác nhau do tính chất của thể đa bội
D. Luôn luôn giống nhau do được lưỡng bội hoá từ 1 trứng đơn bộ chỉ c 1 NST giới tính
Câu trả lời của bạn
Loài đơn tính sẽ có 2 giới là giới đực và giới cái.
Nếu lấy trứng của cơ thể cái đem đa bội hóa → lưỡng bội.
1. Nếu loài cái là giới đồng giao tử XX → trứng chỉ có 1 loại X → đa bội → các cơ thể đa bội này sẽ có kiểu gen và kiểu hình giống hệt nhau.
2. Nếu loài cái là giới dị giao tử XY, có 2 loại trứng X và Y → lưỡng bội các cơ thể đa bội hóa này có kiểu gen khác nhau.
A. Mô biểu bì.
B. Mô phân sinh.
C. Mô nâng đỡ.
D. Mô mềm.
Câu trả lời của bạn
Người ta thường lấy phần đỉnh chồi (mô phân sinh) để nuôi cấy vì phần mô này còn non, sạch bệnh.
A. Loại bỏ nhân của tế bào
B. Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
C. Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào
D. Phá huỷ các bào quan
Câu trả lời của bạn
Để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào.
A. Vật nuôi
B. Vi sinh vật
C. Vật nuôi và vi sinh vật
D. Cây trồng
Câu trả lời của bạn
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở cây trồng.
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu trả lời của bạn
Nhân bản vô tính ở động vật giúp tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.
A. Chất kháng thể
B. Hoocmôn sinh trưởng
C. Vitamin
D. Enzim
Câu trả lời của bạn
Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó hoocmôn sinh trưởng.
A. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động, vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D. Để cải tạo giống và tạo giống mới.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là D, nhân bản vô tính ở động vật không tạo ra giống mới.
A. Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
B. Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
C. Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
D. Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
Câu trả lời của bạn
Nhân giống vô tính cây trồng trong ống nghiệm (nuôi cấy mô – tế bào thực vật) có ưu điểm là nhân nhanh 1 số lượng lớn cây trồng sạch bệnh trong 1 thời gian ngắn.
A. Tạo ra giống mới.
B. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là A, nhân giống vô tính không tạo ra giống mới vì các tế bào tạo ra sẽ giống hoàn toàn với tế bào mẹ về bộ NST trong nhân.
A. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trong trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao hơn
B. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, từ một cây ban đầu tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau
C. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định
D. Nhân nhanh các giống cây trồng, từ một cây tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
Câu trả lời của bạn
Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh dưỡng, các chất kích thích sinh trưởng để tạo ra các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống cơ thể mẹ. Các cơ thể mới có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp tùy thuộc vào kiểu gen của mô đem nuôi cấy
A. Ít tốn giống
B. Sạch mầm bệnh
C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Câu trả lời của bạn
Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật không tạo ra nhiều biến dị tốt.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *