Qua bài học này, các em sẽ biết được các kiến thức như: tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. Xây dựng niềm tin đối với khoa học về công tác giống.
Nguồn vật liệu chọn giống
Biến dị tổ hợp
Đột biến
ADN tái tổ hợp
Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp:
Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để " các dòng thuần
Ví dụ: sơ đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vựơt trội so với các dạng bố mẹ
Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (không làm giống)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 90 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 90 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 59 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 60 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 60 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 63 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 69 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 69 SBT Sinh học 12
Bài tập 28 trang 69 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì
Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp:
Biến dị di truyền trong chọn giống là:
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
Thế nào là ưu thế lai?
Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai?
Tại sao ưu thế lai lại thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau?
Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không thuần chủng.
Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo. Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này.
Nguyên nhân tạo ra biến bị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Trình bày các bước chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Cho một ví dụ minh hoạ và phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương pháp này.
Giả sử mỗi gen trội quy định một đặc điểm có lợi. Từ các dòng có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD, làm thế nào để tạo nên giống mới kết hợp được các đặc điểm tốt của cả 2 dòng bố mẹ?
Hiện tượng ưu thế lai là gì? Nêu cơ sở di truyền học, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới có ưu thế lai?
Giống gà Plimút có gen trội A gây màu lông vằn liên kết với NST X, gen lặn a gây màu lông đen được tìm thấy ở giống gà Ápta. Hãy tiến hành phép lai như thế nào để có thể đánh dấu được giới tính ở gà con mới nở. Viết rõ sơ đồ lai.
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích gì?
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Phát hiện các gen biểu hiện phụ thuộc giới tính.
D. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?
A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.
C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Giao phối cùng dòng.
C. Giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.
D. Giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc.
Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì
A. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
B. tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng.
C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh.
D. tần số đột biến tăng.
Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc
B. Nhân giống vô tính bằng cành giâm
C. Nuôi cấy mô.
D. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính.
B. VSV là loài tự phối.
C. VSV sinh sản nhanh.
D. VSV có kích thước quá nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì: Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính.
A. lai tế bào sinh dưỡng.
B. sử dụng tác nhân gây đột biến.
C. tiến hành lai khác giống.
D. lai tế bào kết hợp với sử dụng kĩ thuật di truyền.
Câu trả lời của bạn
Để tạo nguồn biến dị di truyền phục vụ cho tạo giống gia súc mới, người ta thường tiến hành lai khác giống, tạo biến dị tổ hợp.
A. tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.
B. tổ hợp ở đời con có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.
C. tổ hợp đời con mang nhiều gen trội hơn.
D. tổ hợp ở đời con mỗi gen mang nhiều alen hơn.
Câu trả lời của bạn
Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn là tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.
A. tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
B. gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C. gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
D. nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.
Câu trả lời của bạn
Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gen mong muốn người ta thường tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
A. làm cho giống trở nên đơn điệu về kiểu gen.
B. làm tăng tính thoái hoá của giống.
C. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng.
D. phân hoá giống ra thành nhiều dòng khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Qua nhiều thế hệ: Tự thụ phấn làm giảm thể dị hợp, tăng thể đồng hợp, từ đó thể đồng hợp lặn xuất hiện là những gen lặn, gây ra những tính trạng lặn xuất hiện ở kiểu hình
→ Các gen lặn có hại gặp nhau khi ở trạng thái đồng hợp lặn → bộc lộ các tính trạng xấu ra kiểu hình → hiện tượng thoái hóa giống
→ tổ hợp tạo ra ngày càng thoái hoá → ngày càng ít biến dị tổ hợp do tự thụ → Đơn điệu về kiểu gen
A. AABbDd.
B. aaBBdd.
C. AaBbDd.
D. AaBBDd.
Câu trả lời của bạn
Giống thuần chủng về 3 cặp gen là: aaBBdd.
A. Lai thuận lai nghịch giữa các dòng thuần, góp phần tạo ưu thế lai.
B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
C. Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính.
D. Ưu thế lai tốt nhất được tạo ra từ hai dòng thuần chủng khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính. => sinh sản vô tính không có sự kết hợp giao tử, không tạo ưu thế lai
A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
B. tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.
C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
D. cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
Câu trả lời của bạn
Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
A. ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các đồng hợp lặn, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
B. ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng nên các tính trạng biểu hiện kiểu hình không tốt bằng khi ở trạng thái đồng hợp dẫn đến ưu thế lai giảm.
C. ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
D. ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp trội nên cơ hội biểu hiện kiểu hình của các gen trội giảm, dẫn đến ưu thế lai giảm.
Câu trả lời của bạn
Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng F1 làm giống ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các đồng hợp lặn, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
A. thường biến.
B. biến dị tổ hợp.
C. tế bào chất.
D. nhiễm sắc thể giới tính.
Câu trả lời của bạn
Để tạo ra giống có ưu thế lai cao, các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận nghịch giữa các dòng để tìm ra công thức lai cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do ưu thế lai còn phụ thuộc vào tế bào chất. Hay còn gọi là di truyền theo dòng mẹ.
A. AABb > AaBb > aabb
B. AaBb > AABb > AABB
C. AaBb > AABb > aaBb
D. AABB > aabb > AaBb
Câu trả lời của bạn
Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
A. Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế
B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội
C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp
D. Ở cơ thể F1 dị hợp có các tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Câu trả lời của bạn
Để giải thích cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai có nhiều giả thuyết được đưa ra, trong đó có 2 giả thuyết được nhiều người công nhận:
- Giả thuyết tính trội : cho rằng con lai tập hợp nhiều alen trội, có lợi (ở đa số các locus) hơn so với bố mẹ, điều này:
+ ức chế tác động có hại của các alen lặn;
+ Có tương tác giữa alen trội ở các locus khác nhau
- Giả thuyết siêu trội : cho rằng tổ hợp nhất định giữa 2 alen thuộc 1 locus có thể tạo ra một kiểu hình ưu thế (Ở trạng thái dị hợp về nhiều kiểu gen con lai có kiểu hình vượt trội hơn so với dạng bố mẹ có nhiều cặp gen ở trạng thái đồng hợp tử)
→ Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội; Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp.
A. làm giống cho vụ sau.
B. làm dòng thuần.
C. để lai với dòng thuần tạo ưu thế lai.
D. vào mục đích kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, người ta đưa ra khá nhiều giả thuyết nhưng giả thuyết được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội:
- Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
→ Để tạo con lai có ưu thế lai, người ta thường tạo những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
→ ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 rồi sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo → Không dùng con lai để làm giống
- Để tạo dòng thuần thì người ta dùng các dòng thuần chủng khác nhau rồi lai và chọn ra những tổ hợp gen mong muốn để cho tự thụ hoặc giao phối gần → không phải chắc chắn ưu thế lai sẽ được chọn để cho tự thụ hoặc giao phối gần để tạo dòng thuần
- Các nhà tạo giống thường lai duy trì các giống bố mẹ và tạo con lai có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế (thương phẩm)
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc sẽ phân li cùng nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
Câu trả lời của bạn
Theo quy luật phân li độc lập của Mendel: Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
→ Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá trình sinh sản hữu tính
→ Chọn ra các tổ hợp gen mong muốn để đưa về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra giống thuần chủng
Vì thế,Sau khi tạo được giống thuần chủng sẽ cho lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn, những cá thể có tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo các giống thuần chủng
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến.
C. ADN tái tổ hợp.
D. Thường biến.
Câu trả lời của bạn
Nguyên liệu cho chọn giống phải là những biến dị di truyền như:
+ Biến dị tổ hợp
+ Đột biến
+ ADN tái tổ hợp
Còn thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dưới tác động của môi trường → Không di truyền được → Không là nguyên liệu của chọn giống
A. động vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. vi sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Để chủ động tạo ra nguồn biến dị di truyền, các nhà di truyền học có thể dùng các tác nhân đột biến khác nhau tạo ra nguồn biến dị rồi từ đó chọn ra các cá thể có gen và tổ hợp gen mong muốn. Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật.
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới.
D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
A. thể dị hợp không thay đổi.
B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp.
D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu trả lời của bạn
Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
A. cho tự thụ phấn kéo dài.
B. tạo ra dòng thuần.
C. cho lai khác dòng.
D. cho lai khác loài.
Câu trả lời của bạn
Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là tạo ra dòng thuần.
A. tự thụ phấn.
B. lai khác dòng.
C. giao phối cận huyết.
D. A và C đúng.
Câu trả lời của bạn
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp tự thụ phấn.
(Giao phối cần huyết là thuật ngữ dùng cho động vật)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *