Qua bài học này, các em sẽ biết được các kiến thức như: tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. Xây dựng niềm tin đối với khoa học về công tác giống.
Nguồn vật liệu chọn giống
Biến dị tổ hợp
Đột biến
ADN tái tổ hợp
Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp:
Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để " các dòng thuần
Ví dụ: sơ đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vựơt trội so với các dạng bố mẹ
Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (không làm giống)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 78 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 90 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 90 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 59 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 60 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 60 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 63 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 69 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 69 SBT Sinh học 12
Bài tập 28 trang 69 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì
Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp:
Biến dị di truyền trong chọn giống là:
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
Thế nào là ưu thế lai?
Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai?
Tại sao ưu thế lai lại thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau?
Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không thuần chủng.
Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo. Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này.
Nguyên nhân tạo ra biến bị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Trình bày các bước chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Cho một ví dụ minh hoạ và phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương pháp này.
Giả sử mỗi gen trội quy định một đặc điểm có lợi. Từ các dòng có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD, làm thế nào để tạo nên giống mới kết hợp được các đặc điểm tốt của cả 2 dòng bố mẹ?
Hiện tượng ưu thế lai là gì? Nêu cơ sở di truyền học, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới có ưu thế lai?
Giống gà Plimút có gen trội A gây màu lông vằn liên kết với NST X, gen lặn a gây màu lông đen được tìm thấy ở giống gà Ápta. Hãy tiến hành phép lai như thế nào để có thể đánh dấu được giới tính ở gà con mới nở. Viết rõ sơ đồ lai.
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích gì?
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Phát hiện các gen biểu hiện phụ thuộc giới tính.
D. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?
A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.
C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Giao phối cùng dòng.
C. Giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.
D. Giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc.
Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì
A. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
B. tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng.
C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh.
D. tần số đột biến tăng.
Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc
B. Nhân giống vô tính bằng cành giâm
C. Nuôi cấy mô.
D. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen phụ thuộc giới tính để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
C. Phát hiện tính trạng quan tâm có gen trên NST thường hay trên NST giới tính để chọn tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
D. Đánh giá vai trò của gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
Câu trả lời của bạn
Không phải tổ hợp lai nào cũng tạo ưu thế lai nên người ta thường áp dụng lai thuận nghịch nhằm xác định vị trí của gen cần quan tâm, gen nằm trong nhân hay gen nằm ngoài tế bào chất → để chọn được tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
A. Không sử dụng được ưu thế lai của F1 nên hiệu quả kinh tế không cao
B. Tiêu tốn nhiều thức ăn mà sinh sản ít con
C. Thể dị hợp giảm dần dẫn đến giảm dần ưu thế lai
D. Khả năng sinh sản của con lai F1 thường không cao
Câu trả lời của bạn
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 do có nhiều cặp gen dị hợp,ở các thế hệ sau,tỉ lệ sô cặp gen dị hợp trong KG giảm dần,các alen lặn có khả năng được biểu hiện → ưu thế lai giảm dần → không dùng con lai F1 làm giống.
A. Sự tương tác giữa các gen không alen dẫn đến hiệu quả bổ sung
B. Sự tập trung các gen trội của bố mẹ ở con lai dẫn đến sự tác động có lợi
C. Cơ thể lai có sức sống, sức sản xuất theo các gen trội nên có năng suất cao hơn 2 dòng bố mẹ
D. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng
Câu trả lời của bạn
Thuyết giải thích hiện tượng ưu thế lai bằng sự tương tác alen của gen ở trạng thái dị hợp tử, do đó AA < Aa > aa. Người ta cho rằng liều lượng đơn của gen A có tác dụng tốt hơn cho cơ thể, so với liều lượng kép của nó ở đồng hợp tử AA. Ngoài ra, tác dụng của các alen độc lập và theo hướng khác nhau là A và a khi kết hợp với nhau ở dị hợp tử sẽ mang đặc tính của một hiện tượng trội đồng thời và cùng hướng.
A. Lai kinh tế
B. Lai khác dòng
C. Lai khác thứ
D. Lai xa
Câu trả lời của bạn
Trong trồng trọt, phương pháp chủ yếu tạo ưu thế lai là lai khác dòng
A. Điều kiện khí hậu
B. Chế độ dinh dưỡng
C. Kỹ thuật nuôi trồng
D. Kiểu gen của giống
Câu trả lời của bạn
Kiểu gen của một giống quy định giới hạn năng suất của giống đó. Dù được chăm sóc tốt, điều kiện thuận lợi đến đâu thì năng suất của giống cũng có 1 giới hạn nhất định
A. sử dụng các tác nhân hoá học.
B. thay đổi môi trường
C. sử dụng các tác nhân vật lí.
D. lai giống.
Câu trả lời của bạn
Biến dị tổ hợp được tạo ra do sự tổ hợp lại vật chất di truyền qua sinh sản.
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp.
B. giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C. tăng biến dị tổ hợp.
D. tạo dòng thuần chủng.
Câu trả lời của bạn
Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
A. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.
B. Để tạo ưu thế lai cao, thì dòng bố mẹ phải có ưu thế lai cao.
C. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.
D. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
Câu trả lời của bạn
Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
A. nhân bản vô tính.
B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai giữa các giống.
D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống.
A,C không tạo biến dị tổ hợp.
B: không áp dụng ở động vật.
(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.
(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.
(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.
(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số khẳng định không đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. → sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.
(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. → đúng
(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. → đúng
(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.
B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.
C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.
D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.
Câu trả lời của bạn
Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.
A. Lai khác thứ.
B. Lai khác dòng
C. Lai khác loài.
D. Lai tế bào.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là lai khác dòng
A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng
B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen
C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen
D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần
Câu trả lời của bạn
Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì: Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần
A. Bào tử, hạt phấn.
B. Vật nuôi, vi sinh vật.
C. Cây trồng, vi sinh vật.
D. Vật nuôi, cây trồng.
Câu trả lời của bạn
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với: vật nuôi, cây trồng.
(1) Nhân bản vô tính.
(2) Lai tế bào sinh dưỡng.
(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
(5) Lai xa và đa bội hóa.
A. (1) và (5)
B. (3) và (5)
C. (2) và (5)
D. (4) và (5)
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp dùng dể tạo ra thể song nhị bội là (2) và (5)
A. Cho tự thụ phân bắt buộc.
B. Nuôi cấy hạt phần rồi lưỡng bội hóa.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Công nghệ gen.
Câu trả lời của bạn
Từ hạt phần (n) người ta sẽ nuôi trong môi trường thích hợp để tạo ra mô đơn bội (n), sau đó lưỡng bội hóa bằng cônxisin để ta thành một cây lưỡng bội hoàn chỉnh mang kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.
A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật
B. Dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
D. Gây đột biến nhân tạo
Câu trả lời của bạn
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen có thể sử dụng phương pháp C
A. thường biến.
B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu trả lời của bạn
Biến dị tổ hợp xuất hiện qua sự tổ hợp lại vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính
A. Chiết cành
B. Giâm cành
C. Ghép cây
D. Gieo hạt
Câu trả lời của bạn
Gieo hạt tạo nên các cây con khác bố mẹ nhất vì hạt là kết quả của sinh sản hữu tính
(3) Công việc đầu tiên của quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
(4) Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với bố mẹ.
(5) Tùy từng tổ hợp lai mà phép lai có thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ có thể ưu thế lai sẽ bị thay đổi.
(6) Trong trường hợp lai 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo ra ưu thế lai.
(7) Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn.
(8) Con lai có ưu thế lai cao thường được dùng là giống.
Nhận xét đúng về ưu thế lai:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu trả lời của bạn
Xét các nhận xét của đề bài:
Nhận xét 1: Trong các phép lai, phép lai khác dòng thường biểu hiện ưu thế lai cao. Phát biểu này đúng. Lai khác dòng gồm các bước sau:
+ Bước 1: Tạo dòng thuần chủng khác nhau (bằng cách cho tự thụ phấn bắt buộc qua 5 - 7 thế hệ). Ví dụ: tạo dòng thuần A, B, C, D...
+ Bước 2: Lai các dòng thuần chủng với nhau (A x B → E, C x D → F) để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
Không phải phép lai khác dòng nào cũng tạo ưu thế lai, do đó:
+ Tiến hành lai thuận, lai nghịch để tìm tổ hợp cho ưu thế lai, do ưu thế lai còn phụ thuộc vào đặc tính của tế bào chất.
+ Tiến hành lai khác dòng kép: trong một số trường hợp, con lai khác dòng không có ưu thế lai nhưng nếu đem con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. Ví dụ: dòng A x dòng B → E (không có ưu thế lai) nhưng dòng E x dòng C → dòng G (có ưu thế lai).
Nhận xét 2: Để gải thích ưu thế lai người ta sử dụng giả thuyết siêu trội. Phát biểu này đúng. Theo giả thuyết siêu trội thì thể dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau thì con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố, mẹ ở dạng đồng hợp kể cả đồng hợp trội, do trong cơ thể dị hợp có sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận trong cùng locus dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình: AA < Aa > aa.
Nhận xét 3: Công việc đầu tiên của quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. Phát biểu này đúng. (Xem các bước tạo ưu thế lai ở nhận xét 1).
Nhận xét 4: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với bố mẹ. Phát biểu này đúng. Đây là khái niệm của ưu thế lai.
Nhận xét 5: Tùy từng tổ hợp lai mà phép lai có thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ có thể ưu thế lai sẽ bị thay đổi. Nhận xét này đúng vì ưu thế lai còn phụ thuộc cả vào tế bào chất.
Nhận xét 6: Trong trường hợp lai 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo ra ưu thế lai. Nhận xét này sai vì trong một số trường hợp, con lai khác dòng không có ưu thế lai nhưng nếu đem con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. Ví dụ: dòng A x dòng B → E (không có ưu thế lai) nhưng dòng E x dòng C → dòng G (có ưu thế lai).
Nhận xét 7: Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn. Nhận xét này sai vì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì thể dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Nhận xét 8: Con lai có ưu thế lai cao thường được dùng làm giống. Nhận xét này sai vì con lai có ưu thế lai không được sử dụng làm giống vì nếu sử dụng con lai có ưu thế lai làm giống thì thế hệ sau sẽ có sự phân tính, thể dị hợp giảm dần, thể đồng hợp tăng trong đó đồng hợp lặn có hại được biểu hiện → ưu thế lai giảm rất nhanh.
Trong các phát biểu trên có 5 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 2, 3, 4, 5
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *