Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: mối quan hệ giữa gen và tính trạng, sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, mức phản ứng của kiểu gen.
Giống → kỹ thuật → năng suất
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 68 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 68 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 72 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 72 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 25 SBT Sinh học 12
Bài tập 51 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 52 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 53 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 54 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 55 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 57 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 58 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 56 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 59 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 60 trang 39 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
Nguyên nhân của thường biến là do
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
Thế nào là mức phản ứng của một kiểu gen?
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải làm gì?
Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng "má lúm đồng tiền" có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử rằng công ti giống đã cung cấp hạt giống thứ thiệt đúng tiêu chuẩn. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt trong trường hợp trên?
Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.
Có thể giải thích hiện tượng lá lốm đốm các màu ở một số thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn gì?
Nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến. Làm thế nào để biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?
Vận dụng khái niệm "mức phản ứng" để phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc tăng năng suất vật nuôi và cây trồng.
1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm hoa.
a) Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải thích.
b) Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải thích.
c) Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi này.
2. Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa xanh.
a) Đây có phải là đột biến không? Giải thích.
b) Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?
Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền.
B. Đột ngột, không di truyền
C. Đồng loạt, định hướng, không di truyền.
D. Đồng loạt, không di truyền
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.
B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
Mức phản ứng là gì?
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của cùng một kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
A. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
B. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra những cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.
Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao.
B. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật.
C. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường. B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường.
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. à sai, bố mẹ truyền cho con các gen quy định tính trạng.
a. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng.
b. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài.
c. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm.
d. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu.
Câu trả lời của bạn
Trong các ví dụ trên, D là ví dụ về hiện tượng đột biến gen lặn trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
A. Mức phản ứng không được di truyền.
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
A. Mức phản ứng không được di truyền. à sai, mức phản ứng được quy định bởi gen và di truyền được.
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi trường
Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường
Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,.,,
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2), (5)
Nguyên nhân của thường biến là do ?
Câu trả lời của bạn
tác động trực tiếp của điều kiện môi trường
Câu trả lời của bạn
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào ?
Câu trả lời của bạn
độ pH của đất
Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi :
Câu trả lời của bạn
B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen
Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng :
Câu trả lời của bạn
Chọn A. Những tính trạng số lượng là những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường nên thường có mức phản ứng rộng hơn.
Ở 1 cặp gà . Gà trống có 850 tế bào sinh tinh và gà mái 102o tế bào trứng .
a, tính số hợp tử thành và hệ suất thụ tinh của tinh trùng . Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%
b, Tính số gà thụ tinh được . Cho biết hiệu suất nở so với trứng thụ tinh được là 80%
Câu trả lời của bạn
a) Vì 1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
=> 850 tế bào sinh tinh tạo ra 3400 tinh trùng.
Vì 1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng + 3 thể cực
=> 102 tế bào trứng tạo ra 102 trứng và 306 thể cực
Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 100% => Số hợp tử được hình thành là: 102 hợp tử
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
\(\dfrac{102}{3400}\)x 100% = 3%
b) Số gà thụ tinh được: 120 x 80% = 96 (con)
Lại 2 giống cà chua thuần chủng,F1 thu đc toàn cây thân cao, quả đỏ.Cho F1 tự thụ phấn F2 thu đc :25% cây thân cao, quả vàng ;50% cây thân cao ,quả đỏ; 25%cây thân thấp, quả đỏ.Biện luận và viết sơ đồ lai giải thích ket quả trên.
Câu trả lời của bạn
+ lai hai giống cà chua thuần chủng thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
\(\rightarrow\)thân cao, quả đỏ là tính trạng trội
+ qui ước:
A: thân cao, a: thân thấp
B: quả đỏ, b: quả vàng
+ F2 có
- cao : thấp = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
- đỏ : vàng = 3 : 1 \(\rightarrow\)Bb x Bb
(Cao : thấp) (đỏ : vàng) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỉ lệ bài cho
\(\rightarrow\)có hiện tượng liên kết gen
+ F1: thân cao, quả đỏ tự thụ thu được F2 có tỉ lệ
1 cao ,vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ
\(\rightarrow\) KG của F1 là Ab/aB
\(\rightarrow\) KG của P tc là: Ab/Ab x aB/aB
+ Sơ đồ lai
Ptc: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB: thân cao, quả đỏ
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ
ở cà chua gen A qđ thân cao trội hoàn toàn với gen a qđ thân thấp , gen B pđ quả tròn trội hoàn với gen b qđ quả dài , người ta cho 2 loại cà chua giao phần vs nhau , ở f1 thu đc 4 kh vs số liệu như nhau . 103 cây thân cao , tròn 105 cây thân thấp , dài 102 cây thân cao , dài 99 cây thân thấp , tròn biện luận , xđ qui luật di truyền , viết sơ đồ lai cho phép lai trên
Câu trả lời của bạn
Quy ước:
A:thân cao B: quả tròn
a: thân thấp b: quả dài
_Xét riêng từng cặp tính trạng F1 :
+) Thân cao/thân thấp = (103 + 102)/ (105+99) ≃ 1/1
=> là kq phép lai phân tích
=> P Aa x aa (1)
+) Quả tròn/ quả dài = (103+99)?(105+102) ≃ 1/1
=> là kq phép lai phân tích
=> P Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
P AaBb x aabb hoặc P Aabb x aaBb
(cao,tròn) (thấp, dài) (cao, dài) (thấp, tròn)
_Sơ đồ lai:
(bạn tự viết nhé)
hãy xác định số loại giao tử và kiểu gen giao tử của các cơ thể sau
a) cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe
b) cơ thể kiểu gen AaBbddEe
Câu trả lời của bạn
a/Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tạo ra loại giao tử
-Kiểu gen của các loại giao tử :
ABDE aBDE
ABDe aBDe
ABde aBde
ABdE aBdE
Abde abde
AbDe abDe
AbdE abdE
AbDE abDE
1 gen có 1560m liên kết H, trong đó nu loại A chiếm 20% tổng số nu của gen
a) Tính chiều dài của Gen
b) Tính số nu mỗi loại do mt nội bào cung cấp khi Gen tự nhiên nhân dôi 3 lần
c) xác định % các loại nu của Gen
d) Có bao Nhiêu liên kết H bị phá vỡ khi gen trên tự sao 3 lần.
< giúp với, đang cần gấp ạ >
Câu trả lời của bạn
Tớ nghĩ là 1560 liên kết H mới đúng ạ!
a) Theo đề ta có:
%A=%T =20%
%G=%X=50%-20%=30%
N+30%N=1560(*)
Giải phương trình (*),ta được :
N=1200(nu)
-Chiều dài của gen:
L=(1200:2).3,4=2040(Ao)
b) -Số nu từng loại chưa gen:
A=T=1200.20%=240(nu) G=X=1200.30%=360(nu) -Số nu từng loại mtcc:
Amtcc=Tmtcc=240.(2³-1)
=1680(nu)
Gmtcc=Xmtcc =360.(2³-1)
=2520(nu)
c) -Số liên kết H phá vỡ :
Hpv = 1560.(2³-1)
=10920(liên kết)
cho biết bộ gen của 1 loài động vật có tỉ lệ A+T : G+X = 1,5 và có 3.109 cặp nucleotit. Tính số lượng từng loại nucleotit và tổng số liên kết hidro có trong bộ gen của loài đó.
2. một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 75.105 chu kì xoắn và guanin chiếm 35% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định số nucleoit mỗi loại mà mt cung cấp cho qtrinh nhân đôi.
HELPP EMMM, PLS :(
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
+ Ta có: A + T/ G + X = 1.5 →→ A/G = 1.5 (1)
+ Gen có 3 x 109 cặp nu = A + G (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 1.8 x 109 nu
G = X = 1.2 x 109 nu
+ Số liên kết H là: 2A + 3G
Bài 2:
Tổng nu của ADN: N = 75.105. 20 = 150.106 nu.
=> G = X = 35%. 150. 106 = 525. 105 nu
=> A = G = 150.106/2 - 525.105= 225.105 nu.
=> Gcc = Xcc = 525.105. (22 - 1) = 1575.105 nu.
Acc = Tcc = 225.105. (22 - 1) = 675.105 nu
1 cặp gen dị hợp  , mỗi gen đều dài 5100 A . gen A có số liên kết H= 3900 , gen a có A- G=20% . Số nu mỗi loại trong cặp gen là ??
Câu trả lời của bạn
- Số nu của mỗi gen là (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
- Gen A có:
H = 3900 = 2A + 3G và A + G = 1500
Suy ra A = T = 600, G = X = 900 nu
- Gen a có: A - G = 20% và A + G = 50%
Suy ra A = T = 35%, G = X = 15%
Số nu mỗi loại của gen a là:
A = T = 35% x 3000 = 1050 nu
G = X = 15% x 3000 = 450 nu
Một giao tử của 1 cơ thể ruồi giấm có kiểu di truyền AbDdY
a) Giao tử đó có thể được sinh ra từ nhưng kiểu gen nào?
b) Thuộc giống gì?
Câu trả lời của bạn
Chào bạn, câu này là theo mình nghĩ thôi nha, cũng không biết có đúng hay không, sai thì đừng trách mình nha.
a) Giao tử đó có thể được sinh ra từ KG: AaBbDDddXY hoặc AAbbDDddXY.
b) Thuộc giống đực.
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Tiếp tục cho các cây hoa đỏ ở F1 tạp giao. Xác định kết quả ở F2 sau khi cho F1 tạp giao.
Câu trả lời của bạn
P: Hoa đỏ x Hoa đỏ
F1: Xuất hiện hoa trắng => mỗi bên P tạo 1 giao tử a ( a x a )
=> KG của P: Aa
P: Aa x Aa
F1: 3/4A_: 1/4aa
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Nhận xét nào sau đây đúng? Chọn giúp em phương án đúng với ạ.
A. Các tính trạng số lượng thường là những tính trạng đa gen.
B. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
C. Trong một cơ thể, các gen khác nhau có mức phản ứng giống nhau.
D. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường vừa phụ thuộc vào kiểu gen vừa phụ thuộc vào môi trường.
Câu trả lời của bạn
Giúp em làm bài này với ạ, em cảm ơn nhiều ạ.....Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
D. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm (số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai ⇒ loại A.
Thể dị hợp này thì các gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến ⇒ B loại.
Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung ⇒ thay đổi thông tin di truyền ⇒ phát sinh đột biến gen.
Hơi dài luyên thuyên nhưng chắc dễ hiểu, cố gắng hiểu nha b :D
Theo mình, nhận xét đúng là A.
B sai, mặc dù thường biến không di truyền được nhưng kiểu gen quy định thường biến vẫn được di truyền nên vẫn có ý nghĩa với thế hệ sau.
C sai, các gen khac nhau có mức phản ứng khác nhau.
D sai, khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường là khả năng của cơ thể, phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể, môi trường chỉ là nhân tố tác động.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *