Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: mối quan hệ giữa gen và tính trạng, sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, mức phản ứng của kiểu gen.
Giống → kỹ thuật → năng suất
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 68 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 68 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 72 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 72 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 25 SBT Sinh học 12
Bài tập 51 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 52 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 53 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 54 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 55 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 57 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 58 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 56 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 59 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 60 trang 39 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
Nguyên nhân của thường biến là do
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
Thế nào là mức phản ứng của một kiểu gen?
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải làm gì?
Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng "má lúm đồng tiền" có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử rằng công ti giống đã cung cấp hạt giống thứ thiệt đúng tiêu chuẩn. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt trong trường hợp trên?
Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.
Có thể giải thích hiện tượng lá lốm đốm các màu ở một số thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn gì?
Nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến. Làm thế nào để biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?
Vận dụng khái niệm "mức phản ứng" để phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc tăng năng suất vật nuôi và cây trồng.
1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm hoa.
a) Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải thích.
b) Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải thích.
c) Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi này.
2. Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa xanh.
a) Đây có phải là đột biến không? Giải thích.
b) Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?
Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền.
B. Đột ngột, không di truyền
C. Đồng loạt, định hướng, không di truyền.
D. Đồng loạt, không di truyền
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.
B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
Mức phản ứng là gì?
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của cùng một kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
A. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
B. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra những cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.
Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao.
B. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật.
C. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường. B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 3
B. 6
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Số kiểu gen: 3x(3+1)/2=6
a. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
b. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
c. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau.
d. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Câu trả lời của bạn
D sai vì kiểu hình là kết quả của sự tổ hợp giữa kiểu gen và môi trường
a. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bị suy giảm.
b. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
c. Vì qua nhiều vị canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
d. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
Câu trả lời của bạn
Không có bất kì giống lúa nào có thể thích hợp với mọi điều kiện thời tiết, khí hậu cả. Vì vậy, nếu trên cả cánh đồng lớn mà chỉ trồng một giống lúa thì khi thời tiết thay đổi bất lợi đối với giống lúa đó người nông dân sẽ có nguy cơ mất trắng. Chỉ chọn một giống có nghĩa là “được ăn cả - ngã về không”. Chúng ta không thể dự đoán trước được điều kiện khí hậu, thời tiết cũng như dịch bệnh, vì thế, để đảm bảo không rơi vào tình trạng mất trắng, tốt nhất nên chọn trồng nhiều giống khác nhau.
(3) Mức phản ứng di truyền được
(4) Trong kiểu gen mỗi gen có mức phản kháng khác nhau
(5) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
Số phát biểu đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Thường biến không di truyền được.
(2) Sai. Thường biến là những biến đổi theo hướng xác định.
(3) Đúng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
(4) Đúng. Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
(5) Đúng. Những tính trạng về số lượng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa thường có mức phản ứng rộng.
a. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
b. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc điều kiện môi trường.
c. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
d. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, A sai vì giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen chứ không phải phụ thuộc vào môi trường → Đáp án A
a. sự thích nghi kiểu hình.
b. sự mềm dẻo của kiểu gen.
c. sự mềm dẻo về kiểu hình.
d. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.
Câu trả lời của bạn
Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình.
a. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
b. Ngẫu nhiên và vô hướng.
c. Phát sinh trong quá trình sinh sản.
d. Không di truyền được.
Câu trả lời của bạn
Một trong các đặc điểm của thường biến là không di truyền được.
a. Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường.
b. Người bị bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận.
c. Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi.
d. Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh.
Câu trả lời của bạn
Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường
Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ t huộc pH của đất. → Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường
Trong các ví dụ của đề bài, ví dụ A phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
A. Mức phản ứng của các gen trong cùng kiểu gen là như nhau.
B. Mức phản ứng quy định năng suất cụ thể của 1 giống cây trồng.
C. Các gen có mức phản ứng rộng thường có tính di truyền ổn định.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên được di truyền.
Câu trả lời của bạn
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên được di truyền là đúng
(1) Người lên sinh sống ở vùng núi cao có số hồng cầu tăng.
(2) Do nhiễm phóng xạ nên người bị hồng cầu hình liềm.
(3) Hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi màu sắc khi thay đổi độ pH đất.
(4) Tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo môi trường.
(5) Cây rau mác khi sống trên cạn có lá hình mũi mác còn khi ngập nước lá có dạng bản dài.
a. 5
b. 4
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
Trong các ví dụ trên, các ví dụ 1, 3, 4, 5 là thường biến
(2) là dạng đột biến gen
a. Khối lượng cơ thể.
b. Tỉ lệ prôtêin trong sữa.
c. Màu mắt.
d. Nhóm máu.
Câu trả lời của bạn
Ở người, khối lượng cơ thể chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi môi trường.
A. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình đột biến.
B. đột biến gen.
C. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình bình thường.
D. nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình → Đáp án A
a. độ dày lông.
b. tỉ lệ bơ trong sữa.
c. sản lượng sữa.
d. kích thước cơ thể.
Câu trả lời của bạn
Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Trong các tính trạng trên, tỉ lệ bơ trong sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, các tính trạng còn lại đều là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng
a. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
b. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
c. trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.
d. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu trả lời của bạn
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
a. 3 → 1 → 2 →4.
b. 3 → 2 → 1 → 4.
c. 1 → 2 → 3 →4.
d. 1 → 3 → 2 → 4.
Câu trả lời của bạn
Để xác định mức phản ứng một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
- Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
- Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
- Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
- Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
a. (3) → (1) → (2).
b. (1) → (3) → (2).
c. (1) → (2) → (3).
d. (2) → (1) → (3).
Câu trả lời của bạn
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước:
- Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
- Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
- Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
A. phụ thuộc vào môi trường.
B. dựa vào thường biến để định ra cỡ xuất chuồng.
C. không di truyền.
D. những thay đổi kiểu hình không do gen qui định.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào thường biến để định ra cỡ xuất chuồng là sai
A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định
B. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X
C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi
D. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là B
Ý A sai vì mức phản ứng do gen quy định
Ý C sai vì kiểu gen không bị biến đổi
Ý D sai vì một kiểu gen chỉ có 1 mức phản ứng
A. có sự biểu hiện của các gen khác nhau.
B. có các nhiễm sắc thể khác nhau,
C. sử dụng các mã di truyền khác nhau.
D. chứa các gen khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Các tế bào này đều có kiểu gen giống nhau nhưng biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng chuyên hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau.
A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất lúa.
B. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được của giống lúa hoàn toàn do môi trường quy định.
D. Điều kiện môi trường thay đổi làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi.
Câu trả lời của bạn
Câu A đúng
Câu B sai vì mỗi kiểu gen chỉ có một mức phản ứng
câu C sai vì năng suất chịu ảnh hưởng của cả kiểu gen và môi trường
câu D sai vì kiểu gen không thay đổi dưới tác động của điều kiện môi trường
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *