Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học sau:
Đầu tiên ta xác định chất tan, dung môi là chất nào?
Có 2 kiểu pha chế:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
a) Tính toán
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam dung dịch CuSO4 và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
Vận dụng công thức tính khối lượng chất tan ta có:
\(m_{CuSO_{4}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{10\%.50 }}{{100\% }} = 5(gam)\)
Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (5gam CuSO4), có khối lượng dung dịch (50 gam). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50 - 5 = 45 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 45 gam.
b) Cách pha chế:
Hình 1: Quá trình pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
Bài tập 2: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và nồng độ mol (1mol/l)
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên dữ kiện ml phải đổi về lít: 50 ml = \(\frac{{50}}{{1000}} = 0,05(lit)\)
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Số mol CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\(n = {C_M}.V = 1.0,05 = 0,05(mol)\)
Khối lượng CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\({m_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}}.{M_{CuS{O_4}}} = 0,05.(64 + 32 + 16.4) = 8(gam)\)
Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 8 gam để tạo 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
b) Cách pha chế
Bước 2: Tiến hành pha chế
Hình 2: Quá trình pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M
Bài tập 1: Từ muối MgSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch (100 ml) và nồng độ mol (0,4M)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít.
Cho nguyên tử khối của Mg = 24, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Đổi 100ml thành 0,1 lít
Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
\({n_{MgS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,4.0,1 = 0,04(mol)\)
+ Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có 0,04 mol MgSO4:
\(V' = \frac{n}{{{C_M}'}} = \frac{{0,04}}{2} = 0,02(lit)=20(ml)\)
b) Cách pha chế
Hình 3: Quá trình pha loãng dung dịch MgSO4 2M
Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) Tính toán
Khối lượng NaCl trong 150g dung dịch NaCl 2,5% là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{{\rm{100\% }}}} = \frac{{2,5.150}}{{100}} = 3,75(g)\)
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu chứa 3,75g NaCl là:
\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{3,75.100}}{{10}} = 37,5(g)\)
Khối lượng nước cần dùng là:
mdm= 150 – 37,5 = 112,5(g)
b) Cách pha chế
Lưu ý: Khi cân dung dịch ta cân cả dung dịch và bình chứa dung dịch nên ta sẽ cân riêng bình đựng, sau đó lấy tổng khối lượng trừ đi khối lượng bình là ra được khối lượng dung dịch chứa trong bình. Cụ thể như bài này. Khối lượng bình rỗng là 50 gam, tổng khối lượng bình và dung dịch là 87,8 gam. Như vậy ta vừa cân được 87,5 - 50 = 37,5 gam dung dịch.
Hình 4: Đầu tiên ta cân bình rỗng
Hình 5: Sau đó, cân cả khối lượng của bình và dung dịch
Hình 6: Quá trình pha chế dung dịch NaCl 2,5%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 43.
Bài tập 1 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 43.1 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.2 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.3 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.4 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.5 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.6 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.7 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.8 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.9 trang 60 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu?
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được?
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột?
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
a) 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:
- NaCl
- KNO3
- CuSO4
b) 200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
Có những dung dịch ban đầu như sau:
a) NaCl 2M
b) MgSO4 0,5M
c) KNO3 4M
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500m dung dịch NaCl 0,5M
- 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M
- 50ml dung dịch KNO3 0,2M.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
b) 50g dung dịch MgCl2 4%
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%
Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hòa tan 50 gam CUso4.5h20 vào 450 gam H20 .tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được ? biết khối lượng riêng của dd =1 g/ml
Câu trả lời của bạn
trong 250g CuSO4.5H2O có 160g CuSO4 và 90g H2O
Hay 50g CuSO4.5H2O-->32g CuSO4 và 18g H2O
m CuSO4 = 32g==> n CuSO4 = 0,2 (mol)
m dd CuSo4= 18+450+32=500 (g)
==> C%=\(\dfrac{32}{500}.100\%=6,4\%\)
V dd =500.1=500ml=0,5l==> CM=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
heo..heo t lm bừa!!
1. a) Hòa tan 2 g NaCl trong 80g H2O trong 80g H2O . Tính nồng độ % của dd ?
b)Cần bao nhiêu g NaOH để pha chế đc 3 lít dd NaOH 10 %. Biết klg riêng của dd D = 1,115 g/ mol
c) Khi làm bay hơi 50g 1 dd muối thì thu đc 0,5g muối khan (muối khô) . Hỏi lúc đầu dd có nồng độ bao nhiêu % ?
Câu trả lời của bạn
1.
a; C%=\(\dfrac{2}{82}.100\%=2,44\%\)
b; mdd NaOH=3000.1,115=3345(g)
mNaOH=3345.10%=334,5(g)
c;
C%=\(\dfrac{0,5}{50}.100\%=1\%\)
Người ta pha 40g H2O vào 80g dung dịch NaOH có nồng độ 30%. Tính nồng độ % của dung dịch đó thu đc.
Câu trả lời của bạn
mNaOH=80.30%=24(g)
C% dd NaOH=\(\dfrac{24}{120}.100\%=20\%\)
cho thêm nước vào 400 g dd axit HCL 3,65 % để tạo 2 l dd. Tính nồng độ mol của dd thu đc
Câu trả lời của bạn
Khối lượng chất tan có trong ddung dịch HCl là:
\(mHCl=\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{400\cdot3,65\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
Số mol của chất tan có trong dd HCl là:
\(nHCl=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 4% có d=1,05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch KOH 10% có d=1,12g/ml để pha thành 1,5l dung dịch KOH 8% có d=1,10g/ml
Câu trả lời của bạn
Có 200g dd NaCL 10%. Tính C% mới khi:
a) Hoà tan thêm 10g NaOH vào dd A
b) Trộn thêm bao nhiêu g H2O vào dd A để được dd mới có nồng độ bằng 5%
c) Trộn dd A với 50g dd NaOH 5%
Câu trả lời của bạn
a) mNaOH bđ = \(\dfrac{10\times200}{100}=20\left(g\right)\)
C% dd NaOH sau khi trộn = \(\dfrac{20+10}{200}.100\%=15\%\)
b) Gọi a (g) là số gam nước cần thêm vào
Ta có: \(5=\dfrac{30}{a+200}.100\)
=> a = 400 (g)
c) mNaOH = \(\dfrac{5\times50}{100}=2,5\left(g\right)\)
C% dd NaOH sau khi trộn = \(\dfrac{2,5+30}{50+600}.100\%=5\%\)
Bài 1: Trong 800ml của 1 dd có chứa 8g NaOH.
a) Tính \(C_M\) của dd.
b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O và 200ml dd này để được dd NaOH 0.1 M.
B2 : Trình bày cách pha chế:
a) 150g CuSO4 2% từ dd CuSO4 20%
b) 250ml NaOH 0.5 M từ dd NaOH 2M
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a) nNaOH = \(\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
CM NaOH = \(\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
b) Gọi a (lít) là thể tích HCl cần thêm vào
Ta có: \(0,1=\dfrac{0,2}{a+0,2}\)
=> a = 1,8 lít = 1800 ml
Có 200 ml dd HCl 0,2M
a) Để trung hòa dd này thì cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 1M
b) Để trung hòa dd này thì cần phải dùng bao nhiêu (g) dd Ca(OH)2 0,5%
Câu trả lời của bạn
200 ml = 0,2 l
nHCl = 0,2 . 0,2 = 0,04 ( mol )
a) HCl + NaOH ➝ NaCl + H2O
ĐB: 1 : 1 : 1 : 1
PT: 0,04➝ 0,04
VHCl = 0,04 : 1 = 0,04 ( l ) = 40 ml
b) 2HCl + Ca(OH)2 ➝ CaCl2 + 2H2O
ĐB: 2 : 1 : 1 : 2
PT: 0,04 ➝ 0,04
mct Ca(OH)2 = 0,04 . 74 = 2,96 (g)
m dd Ca(OH)2 = 2,96 : 0,5% . 100% = 592 (g)
Câu trả lời của bạn
A
A
A
A
HCl (Khí) + H2O -> HCl (Loãng)
Câu 1:Dãy chỉ gồm muối trung hòa
A MgCl2;H2SO4;Na2CO3;ZnCl2
B KNO3;HCl;MgSO4;NaOH
C NaCl;K2SO4;CaCO3;Fe(NO3)3
D K2SO4;HNO3;FeCl3;MgSO3
Câu 2:Để pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 cần lấy là ?
Câu trả lời của bạn
câu 2:
mct1 = \(\dfrac{150.2}{100}\) = 3 g = mct2
ta có:
20% = \(\dfrac{3}{m_{d2}}\).100% = 15 g
=>md2 lấy ra là = 150 - 15 = 135 g
Hòa tan 6 gam NaOH vào 194 gam dung dịch NaOH 2% ta thu được dung dịch NaOH. Tính nồng độ NaOH trong dung dịch thu được.
Câu trả lời của bạn
mNaOH(2) = \(\dfrac{194.2}{100}=3,88\left(g\right)\)
mNaOH = 6 + 3,88 = 9,88 (g)
mdd = 194 + 6 = 200g
C%NaOH = \(\dfrac{9,88}{200}x100=4,94\%\)
Cần pha bao nhiêu gam NaCl 20% vao 400 gam NaCl 15% để thu được NaCl nồng độ 16%
Câu trả lời của bạn
_ mdd NaCl = \(\dfrac{100.400}{15}=2666,67\left(g\right)\)
Áp dụng pp đường chéo ta có:
\(\Rightarrow\dfrac{m_{ddNaCl\left(20\%\right)}}{m_{ddNaCl\left(15\%\right)}}=\dfrac{1}{4}\) \(\Rightarrow m_{ddNaCl\left(20\%\right)}=\dfrac{2666,67}{4}=666,6675\)
\(\Rightarrow m_{NaCl\left(20\%\right)}=\dfrac{20.666,6675}{100}=133,3335\left(g\right)\)
nêu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0.9%(nước nuối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất . Nêu tên các dụng cụ và thí nghiệm cần thiết và mô phỏng cách tiến hành
Câu trả lời của bạn
Dụng cụ:
- Cân điện tử, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, bình định mức 500 ml có nút.
Cách Pha:
Khối lượng NaCl cần dùng: 500.1,009.0,9% = 4,54 gam
- Cân lấy 4,54g NaCl rồi cho vào cốc thủy tinh.
- Cho từ từ nước cất (lượng nhỏ hơn 500 ml) vào và lắc đều
- Dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho muối tan hết
- Đổ dung dịch vừa pha vào bình định mức 500 ml.
- Cho tiếp nước cất vừa đến vạch 500ml.
- Đậy nút kín, lắc kĩ ta được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí như
yêu cầu.
Hình vẽ bạn có thể dùng phần mềm ChemLab để vẽ hoặc vẽ tay.
Thân ái, ...
A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y là thể tích (l) của các dung dịch A và B phải trộn(x, y > 0).
n(H2SO4)ddA = 0,2x mol; n(H2SO4)ddB = 0,5y mol.
n(H2SO4)dd trộn = (0,2x + 0,5y) mol
Mặt khác: n(H2SO4)dd trộn = 0,3 (x + y) mol
Ta có: 0,2x + 0,5y = 0,3(x + y) => x/y = 2/1
Vậy phải trộn 2 thể tích dung dịch A với 1 thể tích dung dịch B sẽ được dung dịch H2SO4 0,3M.
Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
Câu trả lời của bạn
* Tính toán:
Khối lượng NaCl cần dùng: 500.1,009.0,9% = 4,54 gam
* Cách pha chế:
-Cân lấy 4,54 gam NaCl rồi cho vào cốc thủy tinh có dung tích lớn hơn 500ml .
- Đổ từ từ nước cất vào cốc chứa muối ở trên và đồng thời khuấy đều đến khi thể tích dung dịch đạt mức 500ml thì dừng lại ta thu được 500ml dung dịch NaCl theo yêu cầu
Okie nha
cách pha chế dung dịch oresol theo hóa học( tính toán và cách pha chế)
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *