Nội dung Bài thực hành 6 củng cố kiến thức về tính chất hóa học của Nước; Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm với Natri và điphopho pentaoxit.
Phương trình hóa học 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Phương trình hóa học: CaO +H2O → Ca(OH)2
Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit)
1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
5) Phải mang kính bảo hộ.
6) Phải cột tóc gọn lại.
7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Video 1: Natri phản ứng với nước
Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 39có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Quỳ tím chuyển màu đỏ
Quỳ tím không đổi màu
Quỳ tím chuyển màu xanh
Không có hiện tượng
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
9,2g
Oxit nào sau đây không tác dụng với nước
P2O5
CO
CO2
SO3
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Quỳ tím chuyển màu đỏ
Quỳ tím không đổi màu
Quỳ tím chuyển màu xanh
Không có hiện tượng
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
9,2g
Oxit nào sau đây không tác dụng với nước
P2O5
CO
CO2
SO3
Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
BaO
Na2O
CaO
MgO
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
N2O3
N2O
NO2
N2O5
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazo thu được là 11,1 gam. Tìm A
Nước được cấu tạo như thế nào?
Từ 1 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi
Từ 2 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi
Từ 1 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi
Từ 2 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi
Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
Nitơ và Hidro
Hidro và Oxi
Lưu huỳnh và Oxi
Nitơ và Oxi
Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 11. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
Câu 12. Số mol Ca(OH)2 trong 150 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Câu 13. Số gam FeCl2 trong 300 gam dung dịch FeCl2 12% là
Câu 14. Ở 200C, cứ 250 gam nước hòa tan tối đa 25 gam chất A. Độ tan của chất A ở nhiệt độ này là
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Khi cho oxit bazơ BaO tác dụng với nước ta được dung dịch Ba(OH)2
Câu trả lời của bạn
Nếu cho phenolphatlein vào dung dịch Ca(OH)2 thì dung dịch có màu hồng
Câu trả lời của bạn
Cốc đựng nóng lên và có khí thoát ra
Câu trả lời của bạn
Na tan dần và chạy trên mặt nước
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
22,22g
22,22g
22,22 g
a) PTHH: 2Mg+O2-to-->2MgO 1
Mg+2HCl---> MgCl2+H2 2
MgO+2HCl---> MgCl2+H2O 3
2 KNO3---to--> 2KNO2+O2 4
b) Bảo toàn khối lượng: mO2=26,4-23,2=3,2 g => nO2=0,1 mol
theo pthh1 => nMg=2nO2=0,2 mol
theo pthh2=> nMg( dư)=nH2=2,24/22,4=0,1 mol
<=> nMg( ban đầu)=0,3 mol=> mMg=0,3.24=7,2 gam
<=> %Mg=7,2.100%/23,2=31%=> %MgO=69%
c) vì hao hụt mất 10% nên lượng oxi cần dùng phải: nO2=0,1.110%=0,11 mol
=> theo pthh4 suy ra: nKNO3=2nO2=0,22 mol
=>mKNO3( cần dùng)=101.0,22=22,22 gam
nêu cách tiến hành, hiện tượng , giải thích, pt của 3 thí nghiêm bai thực hành 6
giúp mình với mn ơi!!!
mình phải làm bản tường trình về 3TN nè...
Câu trả lời của bạn
*Cách tiến hành trong sgk có sẵn rồi mà bn....Chép lại là xong ak
Thí nghiệm 1
Hiện tượng
Miếng Na tan dần.
Có khí thoát ra.
Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.
Phương trình hóa học: 2Na+H2O→2NaOH+H22Na+H2O→2NaOH+H2.
Thí nghiệm 2
Mẩu vôi nhão ra.
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh, phenolphtalein đổi thành màu đỏ.
Phương trình hóa học: CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2.
Thí nghiệm 3
Photpho cháy sáng.
Có khói màu trắng tạo thành.
Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.
Dung dịch làm phenolphtalein thành màu đỏ.
Phương trình hóa học: P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4.
Viết công thức cấu tạo của Mn2O7 và N2O5
Câu trả lời của bạn
\(4Mn+7O_2\rightarrow2Mn_2O_7\)
\(2N_2+5O_2\rightarrow2N_2O_5\)
cho hỏi bài thực hành số 6 hóa 8 có thí nghiệm 3 nước tác dụng với P2O5 lúc cho muỗng photpho đỏ đang cháy trong kk và đưa vào lọ thủy tinh thì lọ thủy tinh bình tường hay lọ chứa oxi??
Câu trả lời của bạn
bạn cho vào lọ chứa oxi sẽ xác định đúng hơn vì phốt pho sẽ cháy mạnh hơn trong oxi so với trong không khí nên để dễ nhận biết nên cho vào lọ chứa oxi để thí nghiệm chính xác hơn.
1 đúng nha
Câu trả lời của bạn
– Là nhịp kép, gần như là 2 nhịp 3/8 cộng lại.
– Gồm 6 phách 1 nhịp:
Phách 1 mạnh
Phách 2 & 3 nhẹ.
Phách 4 mạnh vừa
Phách 5 & 6 nhẹ.
– Mỗi phách tương đương một móc đơn.
6 chỉ số lượng phách trong một nhịp, 8 chỉ “giá trị” mỗi phách cơ bản (bằng một phần bao nhiêu của một nốt tròn)
Câu trả lời của bạn
Giải thích các hiện tượng có trong bài hực hành 6 : tính chất hóa học của nước
Câu trả lời của bạn
TT | Tên thí nghiệm | Hiện tượng quan sát |
1 | Nước tác dụng với natri Na | - Natri sủi bọt, chuyển động nhanh trên mặt nước. - Có khí H2 bay ra. - Quỳ tím chuyển sang màu xanh. |
2 | Nước tác dụng với vôi sống CaO | - Có hơi nước bốc lên. - Canxi oxit rắn chuyển thành chất nhão là vôi tôi - canxi hiđroxit Ca(OH)2 ít tan trong nước. - Dung dịch nước vôi làm đổi màu quỳ tím đổi thành xanh. |
3 | Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit P2O5 | - Photpho cháy sáng.(*) - Có khói màu trắng tạo thành. - Sau khi lắc khói màu trắng tan hết. - Tạo ra axit photphoric H3PO4 rắn tinh thể không màu. - Giấy quỳ tím đổi thành màu đỏ. |
(*): Hiện tượng này chỉ xảy ra nếu đốt photpho đỏ P trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5.
Nêu phương pháp nhận biết nước natriclorua natrihidoxit và axitclohidric
Câu trả lời của bạn
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Nhỏ các mẫu thử trên vào mẩu giấy quì tím:
+ Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển màu xanh => đó là dung dịch NaOH
+ Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển màu đỏ => đó là dung dịch HCl
- Còn lại là NaCl không hiện tượng
Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, AI trong các hiđroxit sau đây : Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.
Câu trả lời của bạn
Nêu cách để phân biệt 5 chất rắn để trong lọ riêng biệt sau: Zn, NaOH, P2O5, Ba, NaCl
Câu trả lời của bạn
+Lấy từ mỗi chất một ít ra từng ống nghiệm để thử
+Đầu tiên dùng quỳ tím để thử có chất : chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là :NaOH
+Tiếp theo cho nước vào 4 chất còn lại chưa phân biệt được;chất không tan là Zn
+Cho 3 chất còn lại vào nước
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 3H3PO4
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
NaCl + H2O --> dung dịch NaCl
*Tiếp tục dùng quỳ tím để thử các chất sau phản ứng:
-Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là : H3PO4
Vậy chất ban đâu là: P2O5
-Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là : BaOH . Vậy chất ban đầu là : Ba
-Chất còn lại là NaCl
1) hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết trong các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? a) KMnO4--->K2MnO4+MnO1+O2 b) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu c) P2O5+H2O---> H3PO4 d) Zn +HCl---->ZnCl2+H2 2) bằng PTHH hãy phân biệt các lọ đựng các chất khí sau: O2,H2,CO2 và không khí 3) cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4) loãng. a) tính khối lượng kẽm sunfat( ZnSO4) thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích khí hid9ro sinh ra ở đktc c) Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng? 4) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng. Giúp mik gấp, thứ 2 mik thi rồi nên giúp gấp nhé.
Câu trả lời của bạn
Bài 4 :
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 +3H2\(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
a) gọi nCuO =a (mol) và nFe2O3 = b(mol)
=> mCuO = 80a(g) và mFe2O3 = 160b(g)
mà mCuO + mFe2O3 = 24 (g) => 80a+160b = 24
Theo PT(1) => nH2 = nCuO = a(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3 .nFe2O3 = 3b(mol)
mà tổng nH2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
=> a+ 3b = 0,4
Do đó : \(\left\{\begin{matrix}80a+160b=24\\a+3b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCuO = 80 x 0,1 = 8(g)
=> mFe2O3 = 24 - 8 = 16(g)
=> %mCuO= mCuO : m(CuO+Fe2O3) x 100% = 8 : 24 x 100% =33,33%
=> %mFe2O3 = 100% -33,33% = 66,67%
b) Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,1(mol)
=> mCu = n .M = 0,1 x 64 = 6,4(g)
Theo PT(2) => nFe = 2 .nFe2O3 = 2 x 0,1 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 =11,2(g)
Điền vào các ô trống sau :
CTHH | Tên gọi | CTHH của bazơ tương ứng | CTHH của acid tương ứng |
Fe2O3 | |||
SO2 | |||
K2O | |||
Al2O3 |
Câu trả lời của bạn
CTHH | Tên gọi | CTHH của bazơ tương ứng | CTHH của acid tương ứng |
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Fe(OH)3 | Không có |
SO2 | Lưu huỳnh đioxit | Không có | H2SO3 |
K2O | Kali oxit | KOH | Không có |
Al2O3 | Nhôm oxit | Al(OH)3 | Không có |
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *