Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học sau:
Đầu tiên ta xác định chất tan, dung môi là chất nào?
Có 2 kiểu pha chế:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
a) Tính toán
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam dung dịch CuSO4 và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
Vận dụng công thức tính khối lượng chất tan ta có:
\(m_{CuSO_{4}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{10\%.50 }}{{100\% }} = 5(gam)\)
Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (5gam CuSO4), có khối lượng dung dịch (50 gam). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50 - 5 = 45 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 45 gam.
b) Cách pha chế:
Hình 1: Quá trình pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
Bài tập 2: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và nồng độ mol (1mol/l)
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên dữ kiện ml phải đổi về lít: 50 ml = \(\frac{{50}}{{1000}} = 0,05(lit)\)
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Số mol CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\(n = {C_M}.V = 1.0,05 = 0,05(mol)\)
Khối lượng CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\({m_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}}.{M_{CuS{O_4}}} = 0,05.(64 + 32 + 16.4) = 8(gam)\)
Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 8 gam để tạo 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
b) Cách pha chế
Bước 2: Tiến hành pha chế
Hình 2: Quá trình pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M
Bài tập 1: Từ muối MgSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch (100 ml) và nồng độ mol (0,4M)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít.
Cho nguyên tử khối của Mg = 24, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Đổi 100ml thành 0,1 lít
Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
\({n_{MgS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,4.0,1 = 0,04(mol)\)
+ Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có 0,04 mol MgSO4:
\(V' = \frac{n}{{{C_M}'}} = \frac{{0,04}}{2} = 0,02(lit)=20(ml)\)
b) Cách pha chế
Hình 3: Quá trình pha loãng dung dịch MgSO4 2M
Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) Tính toán
Khối lượng NaCl trong 150g dung dịch NaCl 2,5% là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{{\rm{100\% }}}} = \frac{{2,5.150}}{{100}} = 3,75(g)\)
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu chứa 3,75g NaCl là:
\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{3,75.100}}{{10}} = 37,5(g)\)
Khối lượng nước cần dùng là:
mdm= 150 – 37,5 = 112,5(g)
b) Cách pha chế
Lưu ý: Khi cân dung dịch ta cân cả dung dịch và bình chứa dung dịch nên ta sẽ cân riêng bình đựng, sau đó lấy tổng khối lượng trừ đi khối lượng bình là ra được khối lượng dung dịch chứa trong bình. Cụ thể như bài này. Khối lượng bình rỗng là 50 gam, tổng khối lượng bình và dung dịch là 87,8 gam. Như vậy ta vừa cân được 87,5 - 50 = 37,5 gam dung dịch.
Hình 4: Đầu tiên ta cân bình rỗng
Hình 5: Sau đó, cân cả khối lượng của bình và dung dịch
Hình 6: Quá trình pha chế dung dịch NaCl 2,5%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 43.
Bài tập 1 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 43.1 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.2 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.3 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.4 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.5 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.6 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.7 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.8 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.9 trang 60 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu?
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được?
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột?
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
a) 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:
- NaCl
- KNO3
- CuSO4
b) 200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
Có những dung dịch ban đầu như sau:
a) NaCl 2M
b) MgSO4 0,5M
c) KNO3 4M
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500m dung dịch NaCl 0,5M
- 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M
- 50ml dung dịch KNO3 0,2M.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
b) 50g dung dịch MgCl2 4%
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%
Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg trong dung dịch HCl
Câu trả lời của bạn
Ta có :
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) H2 + MgCl2
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 (mol)
=> nHCl = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
=> mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
b)
Ta có :
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
nH2 = 0,2 (mol) (theo a)
nCuO = 24 : 80 = 0,3 (mol)
Ta thấy H2 phản ứng hết
=> nCu = 0,2 (mol)
=> mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
c)
H2O + Na2O \(\rightarrow\) 2NaOH
nH2O = 0,2 (mol) (theo PT b)
=> nNa2O = 0,2 (mol)
=> mNa2O = 0,2 . 62 = 12,4 (g)
cho 2,4g Mg tác dụng với 36.5g dung dịch HCl 10%.
tính C%, Cm các chất tan của dung dịch sau phản ứng biết D dung dịch=0,188 g/mol
Câu trả lời của bạn
\(PTHH:\)
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\)
\(nMg=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol)\)
\(mHCl=\dfrac{C\%HCl.mddHCl}{100}=\dfrac{10.36,5}{100}=3,65\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1(mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nH_2}{1}=0,1>\dfrac{nHCl}{2}=0,05\)
=> Mg còn dư sau phản ứng, chọn nHCl để tính
Theo PTHH: \(nH_2=\dfrac{1}{2}.nHCl=0,05(mol)\)
\(=> mH_2=0,05.2=0,1(g)\)
\(m dd sau = mMg+mddHCl-mH_2\)
\(=> m dd sau = 2,4+36,5-0,1=38,8(g)\)
Dung dich sau phản ứng là MgCl2
Theo PTHH: \(nMgCl_2=\dfrac{1}{2}.nHCl=0,05(mol)\)
\(=> mMgCl_2=0,05.95=4,75(g)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{4,75.100}{38,8}=12,24\%\)
Ta có: \(C_M=\dfrac{10.C\%.D}{M}\)
\(<=> C_MMgCl_2=\dfrac{10.12,24.0,188}{95}=0,24M\)
Hòa tan hoàn toàn 6.5 gam kẽm trong dd axit clohiđric
a) viết phương trình phản ứng xẩy ra
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
a, Ta có pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b,Theo đề bài ta có
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow VH2_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,Theo pthh
nHCl=2nZn=2.0,1=0,2 mol
\(\Rightarrow mHCl=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
a) cho biết ở 30 độ C , nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà là 28,57%. Tìm độ tan của KNO3 trong nước ở nhiệt độ này ?
Câu trả lời của bạn
a)Giả sử mKNO3=28.57g
=>mddKNO3=28.57: 28.57/100=100(g)
=>mH2O trong dd=100-28.57=71.43(g)
Mà sau phản ứng tạo ra dd bão hòa
=>S(KNO3)(30*C)=28.57/71.43*100%=40(g)
b) *Tính toán:
Ta có:mNaCl=200*1.01=202(g) (chắc bạn viết nhầm 1.01g/l thành 1.01g/mol nhỉ)
mNaCl cần cho sự pha chế là :
202*0.9/100=1.818(g)
*Pha chế:
Lấy 1.818g NaCl cho vào ống nghiệm 250ml.Sau đó rót từ từ nước cất vào ống nghiệm cho đến khi đủ 200 ml ddịch. Khuấy đều ta được 200ml ddịch nước muối 0.9%.
Cần lấy bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu g nước, để pha chế được 500 g dung dịch CuSO4 5%
Câu trả lời của bạn
mCuSO4 / dd CuSO4 5% = \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{5\%.500}{100\%}=25\) (g)
=> nCuSO4 / dd CuSO4 5% = m/M = 25/160 = 0,15625 (mol)
=> nCuSO4/ tinh thể = 0,15625 (mol)
mà nCuSO4 / tinh thể = nCuSO4 . 5H2O = 0,15625(mol)
=> mCuSO4 .5H2O = 0,15625 . 250 = 39,0625(g)
Ta thấy trong CuSO4 . 5 H2O có : nH2O = 5 . nCuSO4 = 5. 0,15625 = 0,78125 (mol)
=> mH2O(trong tinh thể) = 0,78125 . 18 = 14,0625(g)
mà mH2O/ dd CuSO4 5% = mdd - mct = 500 - 25 =475 (g)
=> lượng nước cần lấy thêm = 475 - 14,0625 =460,9375(g)
Vậy cần 39,0625 g tinh thể và 460,9375 g nước
Trộn 200g dung dịch H2SO4 12% với 300g dung dịch H2SO4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ: A. 20.8%. B. 28.8%. C. 25.8%. D. 30.8%
Câu trả lời của bạn
m\(_{H_2SO_{4\left(sau\right)}}=\dfrac{12.200}{100}+\dfrac{300.40}{100}=144\left(g\right)\)
\(M_{dd\left(sau\right)}=200+300=700\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{\left(sau\right)}=\dfrac{124}{500}.100=28,8\%\)
\(\Rightarrow\)chọn B
Phải thêm bao nhiêu g K2O vào 68,8 g H2O để thu được dd KOH 14%
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol K2O là x (x > 0 )
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo phương trình : 1 mol K2O tác dụng với 1 mol H2O tạo ra 2 mol KOH .
Theo bài ra : x mol K2O tác dụng với x mol H2O tạo ra 2x mol KOH .
Áp dụng công thức tính nồng độ mol ta có :
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{112x}{112x+68,8}.100\%=14\%\)
\(\Rightarrow x=0,1\)
\(\Rightarrow n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2O}=0,1.94=9,4\left(gam\right)\)
Vậy phải thêm 9,4g K2O vào 68,8g H2O để thu được dung dịch KOH 14%
cho em hỏi ạ
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử Fe2O3 và thu được 11,2g Fe và hơi nước
a/Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b/Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng
c/Tính thế tích khí hiđro đã dùng (ở dktc)
Câu trả lời của bạn
a, Ta có pthh
Fe2O3 + 3H2-t0\(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
b, Theo giả thiết ta có
nFe=\(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh và theo giả thiết ta có
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}nFe=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của oxit sắt đã phản ứng là :
mFe2O3=0,1.160=16 (g)
c, theo pthh ta có
nH2=\(\dfrac{3}{2}nFe=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Thể tích khí H2 đã dùng là :
VH2\(_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu1: pha 300ml dd H2O vào 200ml dd HCl 2M. Tinh nồng độ HCl?
Câu2: pha 260g H2O vao 40g dd NaOH 40%. Tính nồng độ NaOH
Cau3: trộn V1 lít dd NaOH 1M với V2 lít dd NaOH 2,2M duoc 400ml dd NaOH 1,4M. Tính V1,V2
Câu4: trộn m1 gam dd NaOH 8% với m2 gam dd NaOH 30% duoc 120g dd NaOH 15%. Tính m1,m2
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
VddHCl(sau)= 300+200=500(ml)=0,5(l)
nHCl= (200/1000).2= 0,4(mol)
=> CMddHCl(sau) = 0,4/0,5= 0,8(M)
Một dung dịch KOH nồng độ 10% được trộn với dung dịch KOH khác nồng độ 60% .Tính nồng độ cuả dung dịch thu được,nếu trộn 30g dung dịch 1 vs 20d dung dịch 2.
Câu trả lời của bạn
Đặt C% của dd thu đc là C
Sơ đồ đường chéo, ta có: 30/20=(C-10)/(60-C)
=>C=40%
Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo thành dung dịch 6%. x có giá trị là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
m dd sau trộn = 150 + 460 = 610 g.
mNaOH sau trộn = 150. 10% + 460.x% = 15 + 4,6x (g)
Ta có 15 + 4,6 x = 610. 6% => x \(\approx\)4,7%
Tính thể tích dd HCl 0,2 M và dd HCl 1 M cần dùng để pha chế 2,4 l dd HCl 0,5 M.
Câu trả lời của bạn
1.Trộn 300ml dd NaOH 1M với 200 đd NaOH 1,5M .Hãy tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd thu được, biết khối lương riêng của dung dich này là 1,05 mol
2.Cho dd H2SO4 3M. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm hãy trình bayfcachs pha chế 200 g dd H2SO4 9,3%
Câu trả lời của bạn
1.Trộn 300ml dd NaOH 1M với 200ml dd NaOH 1,5M .Hãy tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd thu được, biết khối lương riêng của dung dich này là 1,05 g/ml .
Bài làm :
Ta có :
\(nNaOH\left(1\right)=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
nNaOH(2) = \(0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
=> nNaOH(sau khi trộn) = nNaOH(1) + nNaOH(2) = 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)
VDD(sau khi trộn) = V1 + V2 = 0,3 + 0,3 = 0,5 (l)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
Ta có :
mdd(sau khi trộn) = mdd1 + mdd2 = ( 300.1,05 ) + ( 200.1,05) = 525 (g)
=> \(C\%NaOH=\dfrac{0,6.40}{525}.100\%\approx4,57\%\)
Tính thể tích dd HCl 36 % cần dùng để pha chế 5 l dd HCl 0,2 M.
Câu trả lời của bạn
sai
Hãy tính toán và pha chế 50gam dung dịch NaCl từ dung dịch NaCl nồng độ 30%?
Câu trả lời của bạn
Giúp em với ạ em cần gấp <3
Trộn V1 lít dd H2SO4 1,5M vs V2 lít dd NaOH 2M thu được 800ml dd A . Tính V1 , V2 biết 800ml dd A có thể hòa tan 15,3 g Al2O3 ( giả sử pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch)
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2SO_4}=1,5V_1mol\)
\(n_{NaOH}=2V_2mol\)
-Ta có V1+V2=0,8(I)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,3}{102}=0,15mol\)
H2SO4+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O
-Nếu 2 chất phản ứng vừa đủ sản phẩm chỉ có Na2SO4 không phản ứng với Al2O3. Nên bài toán có 2 trường hợp:
-Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O
V2.....\(\leftarrow\)2V2
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,5V_1-V_2\)
Al2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2O
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,5V_1-V_2}{3}mol\)
-Theo đề ta có: \(\dfrac{1,5V_1-V_2}{3}=0,15\rightarrow1,5V_1-V_2=0,45\)(II)
Giải hệ (I,II) có V1=0,5 và V2=0,3
-Trường hợp 2: NaOH dư
H2SO4+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O
1,5V1\(\rightarrow\)3V1
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=2V_2-3V_1mol\)
Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{2V_2-3V_1}{2}\rightarrow\)\(\dfrac{2V_2-3V_1}{2}=0,15\rightarrow2V_2-3V_1=0,3\)(III)
Giải hệ (I,III) có V1=0,26 và V2=0,54
-Vậy có 2 đáp án:
+V1=0,5 và V2=0,3
+V1=0,26 và V2=0,54
Có 540g dd AgNO3 bão hòa ở 10 độ C đun nóng đến 60 độ C thì phải thêm bao nhiêu g AgNO3 để được dd bão hòa biết độ tan AgNO3 ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 170g ; 525g
Câu trả lời của bạn
Ở \(t^o=10^oC\)
270g dd bão hòa có 100g H2O + 170g AgNO3
540g dd bão hòa có 200g H2O + 340g AgNO3
Gọi a là khối lượng của AgNO3 cần thêm vào dung dịch
mct(sau) = a + 340
\(S_{60}=\dfrac{m_{ct\left(sau\right)}}{m_{dm}}.100=\dfrac{a+340}{200}.100=525\)
\(\Rightarrow a=710\left(g\right)\)
cần phải trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu đc dd NaOH 8%
Câu trả lời của bạn
Theo tỉ lệ 3 - 2
- Áp dụng sơ đồ đường chéo:
m1 dd NaOH 10% 8-5=3
8%
m2 dd NaOH 5% 10-8=2
Suy ra: \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{3}{2}\)
Bài 3: Cần trộn bao nhiêu gam SO2 và hỗn hợp gồm 2,24 lít H2S và 11,2 lít CO2 để được hỗn hợp có tỉ khối so với H2 = 25
Giúp mk nha, mk cần gấp lắm
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol SO2 cần thêm vào là a
nH2S=0,1(mol)
nCO2=0,5(mol)
\(\overline{M=25.2=50}\)
Ta có:
\(\dfrac{64a+34.0,1+0,5.44}{a+0,6}=50\)
=>a=\(\dfrac{23}{70}\)
mSO2=\(\dfrac{64.23}{70}=21\dfrac{1}{35}\)
Tớ cần gấp lắm,ai giúp đc nhớ giúp. Ngày mai tớ pải nộp bài gòi.please.
Bài 1: cần trộn bột CaCo3 với bột CaO theo tỉ lệ khối lượng nào để được hỗn hợp có khối lượng mol =80
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol CaCO3 là a
CaO là b
Ta có:
\(\dfrac{100a+56b}{a+b}=80\)
=>20a=24b
=>a=1,2b
=>\(\dfrac{m_{CaCO3}}{m_{CaO}}=\dfrac{100.1,2.b}{56b}=\dfrac{15}{7}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *