Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học sau:
Đầu tiên ta xác định chất tan, dung môi là chất nào?
Có 2 kiểu pha chế:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
a) Tính toán
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam dung dịch CuSO4 và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
Vận dụng công thức tính khối lượng chất tan ta có:
\(m_{CuSO_{4}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{10\%.50 }}{{100\% }} = 5(gam)\)
Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (5gam CuSO4), có khối lượng dung dịch (50 gam). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50 - 5 = 45 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 45 gam.
b) Cách pha chế:
Hình 1: Quá trình pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
Bài tập 2: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và nồng độ mol (1mol/l)
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên dữ kiện ml phải đổi về lít: 50 ml = \(\frac{{50}}{{1000}} = 0,05(lit)\)
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Số mol CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\(n = {C_M}.V = 1.0,05 = 0,05(mol)\)
Khối lượng CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\({m_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}}.{M_{CuS{O_4}}} = 0,05.(64 + 32 + 16.4) = 8(gam)\)
Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 8 gam để tạo 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
b) Cách pha chế
Bước 2: Tiến hành pha chế
Hình 2: Quá trình pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M
Bài tập 1: Từ muối MgSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch (100 ml) và nồng độ mol (0,4M)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít.
Cho nguyên tử khối của Mg = 24, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Đổi 100ml thành 0,1 lít
Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
\({n_{MgS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,4.0,1 = 0,04(mol)\)
+ Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có 0,04 mol MgSO4:
\(V' = \frac{n}{{{C_M}'}} = \frac{{0,04}}{2} = 0,02(lit)=20(ml)\)
b) Cách pha chế
Hình 3: Quá trình pha loãng dung dịch MgSO4 2M
Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) Tính toán
Khối lượng NaCl trong 150g dung dịch NaCl 2,5% là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{{\rm{100\% }}}} = \frac{{2,5.150}}{{100}} = 3,75(g)\)
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu chứa 3,75g NaCl là:
\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{3,75.100}}{{10}} = 37,5(g)\)
Khối lượng nước cần dùng là:
mdm= 150 – 37,5 = 112,5(g)
b) Cách pha chế
Lưu ý: Khi cân dung dịch ta cân cả dung dịch và bình chứa dung dịch nên ta sẽ cân riêng bình đựng, sau đó lấy tổng khối lượng trừ đi khối lượng bình là ra được khối lượng dung dịch chứa trong bình. Cụ thể như bài này. Khối lượng bình rỗng là 50 gam, tổng khối lượng bình và dung dịch là 87,8 gam. Như vậy ta vừa cân được 87,5 - 50 = 37,5 gam dung dịch.
Hình 4: Đầu tiên ta cân bình rỗng
Hình 5: Sau đó, cân cả khối lượng của bình và dung dịch
Hình 6: Quá trình pha chế dung dịch NaCl 2,5%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 43.
Bài tập 1 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 43.1 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.2 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.3 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.4 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.5 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.6 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.7 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.8 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.9 trang 60 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu?
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được?
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột?
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
a) 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:
- NaCl
- KNO3
- CuSO4
b) 200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
Có những dung dịch ban đầu như sau:
a) NaCl 2M
b) MgSO4 0,5M
c) KNO3 4M
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500m dung dịch NaCl 0,5M
- 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M
- 50ml dung dịch KNO3 0,2M.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
b) 50g dung dịch MgCl2 4%
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%
Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( d= 1,26/ml)
với bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( d = 1,6 g/ ml )
để được 500 ml dung dịch NaOH ( d = 1,6 g/ ml )
Câu trả lời của bạn
nhận xét thấy nếu cho dung dịch NaOH ( d= 1,26/ml) vào dung dịch NaOH ( d = 1,6 g/ ml ) thì dù cho nhiều hay ít d vẫn thay đổi mà theo đề ra dung dịch thu được sau cùng có d=1,6 vì thế chỉ cần dùng dung dịch NaOH ( d = 1,6 g/ ml ) với thể tích là 500 ml
1. Cho bay hơi hết 500g dd muối ăn 6% sẽ thu được bao nhiêu g muối ăn? 2. Trộn lẫn 50g dd muối ăn 8% và 400g dd muối ăn 20%.Tính: a. C% của dd sau khi trộn. b. Vdd,biết D= 1.1ghttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.mol 3. Biết độ tan của NaOH ở 20 độ C = 37g.Tính a.C% của dd kiềm bão hòa ở nhiệt độ này. b.Nếu đem đun nóng 200g dd trên để 50g nước bay hơi rối đưa dd thu được về 20 độ C thì có bn g muối ăn tách ra. 4.Cần lấy bn g muối ăn cho vào bn g nước thì thu được dd muối ăn 140g,nồng độ 10%.
Câu trả lời của bạn
2) Ah Ddd=1,1g/ml moi dung , hinh nhu ghi sai de
a, Theo de bai ta co
So gam muoi an co trong 50d dd muoi an 8%la
mct=\(\dfrac{mdd.C\%}{100}=\dfrac{50.8\%}{100\%}=4g\)
So gam muoi an co trong 400g dd muoi an 20% la
mct=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{400.20\%}{100\%}=80g\)
So gam muoi an co trong dd muoi sau khi tron la
mct= 4+ 80 =84 g
So gam dd muoi sau khi tron la
mdd=50 + 400=450 g
\(\Rightarrow\) C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{84}{450}.100\%\approx18,7\%\)
b, Theo cau a, ta co
khoi luong dd muoi sau khi tron la
mdd =50+400=450 g
\(\Rightarrow\) The tich dung dich muoi sau khi tron la
Vdd=\(\dfrac{mdd}{Ddd}=\dfrac{450}{1,1}\approx409,1ml\)
Đốt cháy 0,54g nhôm trong bình chứa 0,672 lít oxy ở đktc.
a) Cho biết chất nào dư sau phản ứng , dư bao nhiêu gam ?
b) Tính Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng ?
c) Nếu không đốt lượng nhôm trên trong bình oxy, mà đốt ngoài không khí thì thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu ? biết rằng không khí có 20% oxy.
Câu trả lời của bạn
PTHH:
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
a)
ADCT: \(n=\dfrac{m}{M}\) ta có:
nAl = 0,54/27 = 0,02 (mol)
ADCT: \(n=\dfrac{V}{22,4}\)ta có:
nO2 = 0,672 / 22,4 = 0,03 (mol)
Suy ra:
nAl < nO2 (0,03 < 0,04)
ADCT: m = n. M ta có:
Vậy O2 dư và dư số gam là:
mO2= (0,04 - 0,03). 16 = 1,6 (g)
b)
ADCT: m = n. M ta có:
mO2 = 0,03 . 16 = 0,48 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = Al2O3
0,54 + 0,48 = 1,02 (g)
c)
ADCT: V = 22,4 n
VO2 = 22,4. 0,02 = 0,448 (l)
mà thể tích oxi bằng 20% thể tích kk
Suy ra: Vkk = 20%. 0,448 = 2,24 (l)
Hòa tan m gam FeSO4 vào một lượng nước vừa đủ để thu được 250 ml dd FeSO4 0,1M. Tính giá trị m
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có:
CM của dd FeSO4 = nFeSO4÷VFeSO4 => nFeSO4 = CM×VFeSO4 = 0,1× (250÷1000)=0,025(mol)
-> mFeSO4 = 0,025×152=3,8(g)
cho 300ml d^2 H2
Câu trả lời của bạn
*Phan tinh toan
Theo de bai ta co
So mol H2SO4 co trong dung dich can pha che la
nH2SO4= \(\dfrac{V.CM}{1000}=\)\(\dfrac{300.0,3}{1000}=0,09mol\)
The tich H2SO4 can dung trong do co hoa tan 0,09 mol H2SO4 la
VH2SO4= \(\dfrac{n.1000}{V}\)\(\dfrac{0,09.1000}{1,5}=60ml\)
*Cach pha che
-Dong lay 60ml dung dich H2SO4 1,5M cho vao binh tam giac co dung tich 400ml
-Them tu tu nuoc cat vao lo sao cho du 300ml . Lac deu ta duoc dung dich H2SO4 0,3M
cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch A chứa 2 mol HCl
a) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 37,2g, CMR: hỗn hợp X tan hết
b) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 74,4 g thì hỗn hợp X có tan hết không
Câu trả lời của bạn
ai giúp vs cần gấp
Có 3 chất Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng 1 hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên
Câu trả lời của bạn
* Ta chỉ dùng 1 hoá chất duy nhất:dd NaOH
* Lấy mẫu thử của ba chất trên rồi dùng dd NaOH để phân biệt,bỏ ba mẫu thử vào NaOH ta thấy :
- Mẫu thử nào không tan là Mg.
- Mẫu thử nào tan nhưng không sủi bọt khí là Al2O3.
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
- Mẫu thử nào có hiện tượng tan và xuất hiện sủi bọt khí là Al.
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2AlNaO_2+3H_2O.\)
Hòa tan 13g Zn trong dd HCl 7.3% ( lấy dư ).
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng axit đã dùng. Nếu lấy dư 20 % so với lượng cần thiết .
c) Tính C% của dd thu đc sau phản ửng
Câu trả lời của bạn
a, nZn= \(\dfrac{13}{65}\)= 0,2 (mol)
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
mol 0,2-->0,4 0,2 0,2
VH2= 0,2.22,4= 4,48 (l)
b, maxit đã dùng= 0,4 . 36,5 + \(\dfrac{0,4.36,5.20}{100}\)= 17,52 (g)
c, mdd= \(\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}\) +13-0,2.2= 212,6 (g)
C%= \(\dfrac{136.0,2.100}{212,6}\) \(\approx\) 12,79%
1 hòa tan 2,4 g kim loại Mg vào dd ãit HCl 2M(vừa đủ)
a,tính V khí H2 thoát ra
b,tính V dd HCl 2M cần dùng cho phản ứng
c,tính CM cs chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 \(\uparrow\)
Theo đề bài ta có
nMg=\(\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
a,Theo pthh
nH2=nMg=0,1 mol
\(\Rightarrow VH2_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24l\)
b, Theo pthh
nHCl=2nMg=2.0,1=0,2 mol
\(\Rightarrow V\text{dd}=\dfrac{nct}{CM}=\dfrac{0,2}{2}=0,1l=100ml\)
c, Theo pthh
nMgCl2=nMg=0,1 mol
\(\Rightarrow CM_{MgCl2}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
1 phai trộn bao nhi3u l dd axit nitrc 0,2M vs dd axit nitrc l M th3o ti số và V(th3 tích) = bao nhi3u đ3 thu đc dd 0,4M?
2 cần bao nh l dd natriclorua 40% pha vs 50g dd natri clorua 10% dd3 có đc dd 20% ?
3 hòa tan hoàn toàn a gam kim loại nhôm cần vùa đu 150 gam dd axit clohidric HCL 14,6 %
a,vi3t PTHH?
b,tính giá trị a?
c,tính V H2 thoát ra(đktc)
d,tính C% cs chất tan có trong dd sau p/u?
3,dẫn luong khí H2 tr3n đi qua bột CuO đun nóng thì đc 18 gam bột chất ran màu đo.tính H% cs p/u?
4 hòa tan hoàn toàn 2,4 g kim loại Mg vào dd axit HCL 2M(vùa đu)
a,tính V khí H2 thoát a(đktc)
b,tính C%cs chất tan có tong dd sau p/u?
5, hòa tan hoàn toàn 7,5 g hỗn hop A gồm 2 kim loại Mg,Al vào dd axit HCL 7,3% (vùa đu) thấy thoát a 7,84 l khí H2(đktc) dd B
a,tính % kl mỗi kim loại tong A?
b, tính kl dd HCL 7,3% cần dùng cho các p/u?
c,tính C% cs chất tan có tong dd B sau p/u?
d, dẫn toàn bộ khí H2 di qua 16g bột oxit cs 1 kim loại(chua rõ hóa trị )đun nóng.sau p/u xay ra hoàn toàn ,làm ngung tụ thu đc 5,4 g nuoc .hãy xác định CTHH cs oxit kim loại tr3n?
6,hỗn hop khí O2 và SO2 có ti khối so vs hidro = 24,sau khi đun nóng hỗn hop đó vs chất xúc tác ta thu đc hỗn hop chất khí ms có ti khối hon so vs khí hidro = 30.
a,xác định thành phần hỗn hop tuoc và sau p/u ?
b,tính thành phần phần tram mỗi khí tham gia p/u?
7,đốt chày hoàn toàn 2,3g một hop chất A = khí oxi ,sau p/u thu đc 2,24 l CO2 (đktc) và 2,7g H2O .hãy xác định công thuc tính hop chất A(bt ti khối hoi cs khí A so vs khí hidro là 23)
help me ! mai nộp giuos mk vs hóa hc lp 8 nha
Câu trả lời của bạn
Câu 4: nMg=m/M=2,4/24=0,1(mol)
PT:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
1...........2...........1..............1 (mol)
0,1->0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
b) Áp dụng công thức: \(C_M=\dfrac{C\%.100}{M}\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{C_M.M}{100}=\dfrac{2.36,5}{100}=\dfrac{73}{100}=73\%\)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3 (g)
=> md d HCl= \(\dfrac{m_{HCl}.100\%}{C\%}=\dfrac{7,3.100}{73}=10\left(g\right)\)
=> md d sau phản ứng= mMg + mHCl-mH2= 2,4+10 - (0,1.2)=12,2(g)
mMgCl2=n.M=0,1.(24+71)=9,5(g)
=> C% d d sau phản ứng=\(\dfrac{m_{MgCl_2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{9,5.100}{12,2}\approx77,87\left(\%\right)\)
câu 1 phân loại các công thức hóa học sau :SO3;Fe2O3;P2O5;NaOH;H2SO4;KCl;CuSO4.............phân loại các hợp chất và gọi tên?
câu 2 : hãy tính toán và nêu cách pha chế 100g dd NaCl 20%?
giúp mik nhe
Câu trả lời của bạn
- Pha 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M từ H2SO4 đậm đặc. Cách pha chế
Câu 1:
oxit axit: SO3 (lưu huỳnh trioxit), P2O5 (diphotpho pentaoxit)
oxit bazo: Fe2O3 (Sắt(II)oxit)
bazo: NaOH (Natri hidroxit)
axit: H2SO4 (axit sùnuric)
muối: KCl( kali clorua), CuSO4( Đồng(II) sunfat)
Câu 2:mNaCl=\(\dfrac{100.20}{100}=20\)g
-> mH2O= 80 g
=> pha chế: hòa tan 20 g NaCl vào 80 g nước
Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 500g dd NaOH 4% để có dd NaOH 10%?
Giúp em với ạ, em cảm ơn nhiều lắm!!!
Câu trả lời của bạn
Gọi khối lượng Na2O cần thêm vào là x (gam)
Khối lượng dd sau khi thêm:
mdd sau = mdd + mNa2O thêm = 500+x (g)
Khối lượng NaOH trong dd:
mNaOH = mdd x C%NaOH = 500 x 4% = 20 (g)
Khối lượng NaOH trong dd sau khi thêm:
mNaOHsau = mNaOH đầu + mNa2O thêm = 20+x (g)
Mà sau khi pha thu được dd NaOH 10%
Và C% = mct / mdd x 100%
=> 20+x / 500+x = 10%
Giải phương trình tìm ra được x = 33,33 (g)
Vậy cần thêm 33,33g Na2O vào dd NaOH 4% để thu được dd NaOH 10%
người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
- tính hiệu suất của phản ứng trên?
tính luongj CaCO3 thu được khi cho toàn bộ lượng khó cacbonic td với nước vôi trong dư
Câu trả lời của bạn
a)Sau khi đốt, than còn số kg là:
490-49=441(kg)
Hiệu suất phản ứng là:
\(\frac{441}{490}.100\%=90\%\)
b)PTHH:C+O2\(\underrightarrow{T^0}\)CO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\underrightarrow{T^0}\)CaCO3+H2O(2)
Theo PTHH(1):12 gam C tạo ra 44 gam CO2
Vậy:441 kg C tạo ra 1617 kg CO2
Theo PTHH(2):44 gam CO2 tạo ra 100 gam CaCO3
Vậy:1617 kg CO2 tạo ra 3675 kg CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=3675\left(kg\right)\)
1:cần bao nhiêu l dd natriclorua 40% pha vs 50g dd natri clorua 10% để có đc dd 20%?
Câu trả lời của bạn
Gọi x (g) là khối lượng dung dịch NaCl 40% cần thêm vào:
=> mNaCl40% = x . 40% = 0,4x (g)
có 50 g dung dich NaCl 10%
=> mNacl10% = 50 . 10% = 5 (g)
Ta có :
20 = \(\dfrac{\left(0,4x+5\right).100}{\left(x+50\right)}\)
=> 20x + 1000 = 40x + 500
=> 500 = 20x
=> 25 = x
Vậy cần thêm 25 g dung dịch Nacl (40%) vào dung dich NaCl(10%)
Để được dung dịch Nacl (20%)
phải trộn bao nhiêu l dd axit nitric 0,2M vs dd axit nitric 1M theo tỉ số và thể tích bằng bao nhiêu để thu đc dd 0,4M ?
Câu trả lời của bạn
Gọi a (l) là số lít HNO3 (0,2M)
Gọi b (l) là số lít HNO3 (1M)
Theo đề bài ta có :
0,2a + b = 0,4(a+b)
=> 0,2a + b = 0,4a + 0,4b
=> 0,6b = 0,2a
=> 3b = a
Vậy phải trộn dd HNO3 (0,2M) và dd HNO3 (1M) theo tỉ lệ cứ 3 thể tích HNO3 (0,2M) thì trộn với 1 thể tích HNO3 (1M) thì sẽ thu được
dd HNO3 (0,4M)
Nêu cách pha chế 1 dung dịch. Lấy ví dụ
Câu trả lời của bạn
Từ dd H2SO4 98% (d=1,84) và nước ,hãy tính toán và nêu cách pha chế 300ml dd H2SO4 0,5M??(biết các dụng cụ thí nghiệm có đủ)
dù pha loãng hay cô cạn thì số mol H2SO4 trong dung dịch vẫn không đổi nên
nH2SO4 0,5M là 0,5.0,3=0,15mol
--->mH2SO4=0,15.98=14,7g
--->mdd H2SO4 98% là 14,7.100/98=15g
thể tích dung dịch H2SO4 98% là 15/1,84=8,15ml
vậy thể tích nước cần thêm vào là 300-8,15=291,85(đã làm tròn nhé)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!
1.Biết độ tan của muối ăn ở 40 °C là 71g.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa.
2.Cho 15g NaOH và 65g NaCl.Tính nồng độ phần trăm của NaOH và NaCl trong dung dịch mới.
3.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 36g Na2CO3 ngậm 10 phân tử nước và 185 ml H2O.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ 40oC:
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%\\ =\dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl}+m_{dm}}.100\%\\ =\dfrac{71}{71+100}.100=41,52\%\)
Cho 13 gam Zn + 150g dd HCl -> Muối và khí H2
a) Lập Pt
b) Tính C% dd HCl cần dùng
c)Tính m(g) muối
d) Tính VH2(đktc)
Câu trả lời của bạn
nZn=m/M=13/65=0,2 (mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1............2.............1.............1 (mol)
0,2-> 0,4 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
b) mHCl=n.M=0,4.36,5= 14,6 (gam)
=> C%HCl=\(\dfrac{m_{HCl}.100\%}{m_{ddHCl}}=\dfrac{14,6.100}{150}\approx9,73\left(\%\right)\)
c) mZnCl2=n.M=0,2.136=27,2 (gam)
d) VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít_
-----------Good afternoon---------
hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M từ H2SO4 có nồng độ 98% khối lượng riêng là 1,84 g/ml
h
Câu trả lời của bạn
a) Tính V H2O:
Ta có mH2SO4 ban đầu = (100 . 1.84 . 98 ) / 100 = 180,32 g
Gọi khối lượng nước cần pha là m gam
-> Theo đề bài ta có: ( 180,32 . 100 ) / [ (100 + 184) + m ] = 10
-> m = 1519,2 g
Vì d = 1.84g / ml -> V H2O = 1519,2 . 1.84 = 2795.33 ml
b) Cách pha loãng:
Cho từ từ 100 ml dd H2SO4 98% vào cốc chứa sẵn 2795,33 ml nước rồi khuấy đều
Từ dd H2SO4 5M pha chế 200ml dd H2SO4 0,2M
Câu trả lời của bạn
*Phan tinh toan
Theo de bai ta co
Vdd\(_{H2SO4}\) = 200ml=0,2 l
So mol cua H2SO4 co trong 200ml dung dich H2SO4 0,2 M la
nH2SO4=CM.V=0,2.0,2=0,4 mol
The tich cua dd H2SO4 5M can dung de pha che trong do co chua 0,4 mol H2SO4 la
Vdd\(_{H2SO4}\) = \(\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,4}{5}=0,08l=80ml\)
* Phan pha che
Dong lay 80ml dd H2SO4 5M vao 1 lo thuy tinh co dung tich la 300ml , do tu tu nuoc cat vao sao cho du 200ml , dung dua thuy tinh khuay deu ta duoc dung dich H2SO4 0,2 M
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *