Bài học giúp các em biết cách tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ.
Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm C%
Công thức tính khối lượng dung dịch là: \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\)
Công thức tính khối lượng chất tan: \({m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\)
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Lưu ý: Khi đong thể tích dung dịch bằng pipet, ống đong thì ta đong sao cho gợn trũng của giọt chất lỏng chạm vạch chia độ cần lấy và nhớ để mắt ngang với mực chất lỏng. Như trong hình vẽ là cách lấy chuẩn 50ml dung dịch chất lỏng. Tương tự khi thí nghiệm làm lấy số liệu ta cũng đọc số ml theo cách này.
Hình 1: Cách lấy chuẩn số ml dung dịch
Hãy tính toán và pha chế 50 gam dung dịch đường có nồng độ 15%.
Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{15\% .50}}{{100\% }} = 7,5(g)\)
Khối lượng nước cần dùng là:
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50- 7,5 = 42,5(g)
Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được dung dịch đường 15%.
(Em nào thắc mắc về con số 92,500 ghi ở cân thì quay lại xem cách cân dung dịch chất lỏng ở bài Pha chế dung dịchnhé)
Hình 1:Quá trình pha chế 50 gam dung dịch đường 15%
Hãy tính toán và pha chế dung dịch Natri clorua (NaCl) có nồng độ 0,2 M
Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là:
\({n_{NaCl}} = {C_M}.V = 0,2.0,1 = 0,02(mol).\)
Khối lượng NaCl cần dùng là:
\({m_{NaCl}} = {n_{NaCl}}.{M_{NaCl}} = 0,02.(23 + 35,5) = 1,17(gam)\)
Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
Hình 2: Quá trình pha chế 100ml dung dịch NaCl 0,2M
Hãy tính toán và pha chế dung dịch 50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15% ở phần thực hành 1.
Khối lượng chất tan (đường) có trong 50g dd đường 5% là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{5\% .50}}{{100\% }} = 2,5(gam)\)
Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là:
\(C\% ' = \frac{{{m_{ct}}'}}{{{m_{dd}}'}}.100\% \Rightarrow {m_{dd}}' = \frac{{{m_{ct}}'.100\% }}{{C\% '}} = \frac{{2,5.100}}{{15}} \approx 16,7(gam)\)
Khối lượng nước cần dùng là:
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50- 16,7 = 33,3 (gam).
Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%.
Hình 3: Quá trình pha chế 50 gam dung dịch đường 5%
Lưu ý: Lấy dung dịch có thể sử dụng cân phân tích hoặc dùng ống đong để lấy lượng thể tích mong muốn.
Hãy tính toán và pha chế dung dịch 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M ở thực hành 2.
Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:
\({n_{NaCl}} = {C_M}.V = 0,1.0,05 = 0,005(mol)\)
Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là:
\({C_M}' = \frac{n}{{V'}} \Rightarrow V' = \frac{n}{{{C_M}'}} = \frac{{0,005}}{{0,2}} = 0,025(l) = 25(ml)\)
Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M.
Hình 4: Quá trình pha chế 50 ml dung dịch NaCl 0,1M
Sau bài học cần nắm:
Cách tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 45có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là
Để pha 100g dung dịch BaSO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là
Muối tan trong nước là
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính khối lượng BaCl2 cần thên vào 27 (g) dung dịch BaCl2 10% để được dung dịch BaCl2 25%
Câu trả lời của bạn
Gọi khối lượng BaCl2 cần thêm vào là: x (g)
Ta có: \(m_{BaCl_2\left(150\%\right)}=27.10\%=2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=x+2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddBaCl_2}=x+27\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x+2,7}{x+27}=0,25\)
\(\Rightarrow x=5,4\left(g\right)\)
VI.28
hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch dịch thu được , biết quá trình hòa tan có phản ứng sau:
K2O+H2O------>2KOH
Câu trả lời của bạn
\(K_2O\left(0,05\right)+H_2O\left(0,05\right)\rightarrow2KOH\left(0,1\right)\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứ\right)}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=195,3-0,9=194,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(KOH\right)=\dfrac{5,6}{5,6+194,4}.100\%=2,8\%\)
Tính thể tích nước cần thêm vào dung dịch Mg(NO3)2 4M để được 300 (ml) dung dịch Al2(SO4)3 2,4M
Câu trả lời của bạn
ta co pthh Mg(NO3)2 + H2O \(\rightarrow\) MgO + 2HNO3
3 Al2(SO4)3 + 6 H2O \(\rightarrow\) 6AlO +6H2SO4
ta co nong do dd cua Al2(SO4)3= \(\dfrac{n}{v}\)\(\rightarrow\)nAl2(SO4)3= CM*V= 2.4* \(\dfrac{300}{1000}\)=0.72 mol
theo pthh nH2O= \(\dfrac{6}{3}\)nAl2(SO4)3= \(\dfrac{6}{3}\).0.72=1.44 mol
\(\Rightarrow\)VH2O= 1.44*22.4\(\approx\)32.26 l
Nêu tác dụng và miêu tả bình điện phân?
Câu trả lời của bạn
Bình điện phân là cái bình (thùng) dùng để chứa và điện phân dung dich hay chất điện phân cần điện phân. Bình làm bằng vật liệu trơ với dung dich hoặc chất điện phân. Bên trong bình có 2 điện cực trái dấu và được cấp nguồn 1chiều.
bài 1 ;1
1.Fe2O3+CO--->..........
2.AgNO3+Al--->Al(NO3)3+.........
3.HCl+CaCO3--->CaCl2+H2O+..........
4.C4H10+O2--->CO2+H2O
5.NaOH+FE2(SO4)3--->Fe(OH)3+Na2SO4
6.FeS2+O2--->Fe2O3+SO2
7.KOH+Al2(SO4)3--->K2SO4+Al(OH)3
8.CH4+O2+H2O--->CO2+H2
9.Al+Fe3O4--->Al2O3+Fe
10.FexOy+CO--->FeO+CO2
11.FeO+H2--->Fe+H2O
Câu trả lời của bạn
3CO + Fe2O3 → 2Fe +
3CO2
3AgNO3 + Al → 3Ag +
Al(NO3)3
CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + CaCl2
13O2 + 2C4H10 → 10H2O +
8CO2
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4
12CH4 + 5H2O + 5O2 → 9CO + 29H2 + 3CO2
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
FeO + H2 → Fe + H2O
V.78:chia V lít hỗn hợp khí CO và H2 thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng O2,sau đó đẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư,thu được 20 g chất kết tủa trằng.
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO dư ,đun nóng , phản ứng xong thu được 19,2 g kim loại Cu
a)viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b)xác định V(dktc)
c) tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích
Câu trả lời của bạn
a/ Phần 1:
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(2CO\left(0,2\right)+O_2\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(CO_2\left(0,2\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,2\right)+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Phần thứ 2:
\(CuO+CO\left(0,2\right)\rightarrow Cu\left(0,2\right)+CO_2\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\left(2\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(2\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích V là: \(V=2.\left(4,48+2,24\right)=13,44\left(l\right)\)
c/ Phần trăm theo thể tích là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\%=66,67\%\\\%V_{H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Phần trăm theo khối lượng
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,2.28=5,6\\m_{H_2}=0,1.2=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%CO=\dfrac{5,6}{5,6+0,2}.100\%=96,55\%\\\%H_2=100\%-96,55\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
V.77:khử 24g hỗn hợp Fe2O3và CuO bằng CO, thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại
a)viết PTHH của các phản ứng sảy ra
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được.
c)tính thể tích khí CO(dktc) cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
d)trình bày 1phương pháp hóa học vag 1 phương pháp vật lí để tách kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng Viết PTHHcủa phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/ \(Fe_2O_3\left(0,5x\right)+3CO\left(1,5x\right)\rightarrow2Fe\left(x\right)+3CO_2\)
\(CuO\left(y\right)+CO\left(y\right)\rightarrow Cu\left(y\right)+CO_2\)
b/ Gọi số mol của Fe và Cu lần lược là x, y ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=17,6\\80x+80y=24\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c/ \(n_{CO}=1,5.0,2+0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d/ Phương pháp hóa học: Cho hỗn hợp Cu, Fe vào HCl dư lọc lấy phần không tan ta thu được Cu.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Phương pháp vật lý: Dùng nam châm hút hết Fe từ hỗn hợp thu được Cu
V.76 :ngâm 1 lá kẽm nhỏ trong HCl.phản ứng song lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch ,rửa sạch ,lau khô,nhân thấy lá kẽm giảm 6,5 g so với trước phản ứng.
a)viết PTHH của phản ứng trên
b)tính thể tích khí hidro ở dktc
c)tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
d)dung dịch chất nào lại sau phản ứng ?khối lượng của chất đó trong dung dịch là bao nhiêu ?
-----------(câu d) bạn nào làm cũng được ko làm cũng được)------------
Câu trả lời của bạn
a/ \(Zn\left(0,1\right)+2HCl\left(0,2\right)\rightarrow ZnCl_2\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\)
b/ \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c/ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
d/ Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là ZnCl2
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
VI.30
cho 3,9 g kali(K) tác dụng với 101,8 g nước. xảy ra phương trình:
2K+2H2O------>2KOH+H2
tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Câu trả lời của bạn
\(2K\left(0,1\right)+2H_2O\left(0,1\right)\rightarrow2KOH\left(0,1\right)+H_2\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứ\right)}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=101,8-1,8=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(KOH\right)=\dfrac{5,6}{100+5,6}.100\%=5,3\%\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *