Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học sau:
Đầu tiên ta xác định chất tan, dung môi là chất nào?
Có 2 kiểu pha chế:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
a) Tính toán
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam dung dịch CuSO4 và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
Vận dụng công thức tính khối lượng chất tan ta có:
\(m_{CuSO_{4}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{10\%.50 }}{{100\% }} = 5(gam)\)
Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (5gam CuSO4), có khối lượng dung dịch (50 gam). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50 - 5 = 45 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 45 gam.
b) Cách pha chế:
Hình 1: Quá trình pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
Bài tập 2: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và nồng độ mol (1mol/l)
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên dữ kiện ml phải đổi về lít: 50 ml = \(\frac{{50}}{{1000}} = 0,05(lit)\)
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Số mol CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\(n = {C_M}.V = 1.0,05 = 0,05(mol)\)
Khối lượng CuSO4 chứa trong 50 ml dung dịch CuSO4 1M là:
\({m_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}}.{M_{CuS{O_4}}} = 0,05.(64 + 32 + 16.4) = 8(gam)\)
Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 8 gam để tạo 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
b) Cách pha chế
Bước 2: Tiến hành pha chế
Hình 2: Quá trình pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M
Bài tập 1: Từ muối MgSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M.
a) Tính toán
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch (100 ml) và nồng độ mol (0,4M)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít.
Cho nguyên tử khối của Mg = 24, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Đổi 100ml thành 0,1 lít
Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
\({n_{MgS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,4.0,1 = 0,04(mol)\)
+ Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có 0,04 mol MgSO4:
\(V' = \frac{n}{{{C_M}'}} = \frac{{0,04}}{2} = 0,02(lit)=20(ml)\)
b) Cách pha chế
Hình 3: Quá trình pha loãng dung dịch MgSO4 2M
Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) Tính toán
Khối lượng NaCl trong 150g dung dịch NaCl 2,5% là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{{\rm{100\% }}}} = \frac{{2,5.150}}{{100}} = 3,75(g)\)
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu chứa 3,75g NaCl là:
\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{3,75.100}}{{10}} = 37,5(g)\)
Khối lượng nước cần dùng là:
mdm= 150 – 37,5 = 112,5(g)
b) Cách pha chế
Lưu ý: Khi cân dung dịch ta cân cả dung dịch và bình chứa dung dịch nên ta sẽ cân riêng bình đựng, sau đó lấy tổng khối lượng trừ đi khối lượng bình là ra được khối lượng dung dịch chứa trong bình. Cụ thể như bài này. Khối lượng bình rỗng là 50 gam, tổng khối lượng bình và dung dịch là 87,8 gam. Như vậy ta vừa cân được 87,5 - 50 = 37,5 gam dung dịch.
Hình 4: Đầu tiên ta cân bình rỗng
Hình 5: Sau đó, cân cả khối lượng của bình và dung dịch
Hình 6: Quá trình pha chế dung dịch NaCl 2,5%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 43.
Bài tập 1 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 8
Bài tập 43.1 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.2 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.3 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.4 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.5 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.6 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.7 trang 59 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.8 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 43.9 trang 60 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu?
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được?
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột?
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
a) 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:
- NaCl
- KNO3
- CuSO4
b) 200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
Có những dung dịch ban đầu như sau:
a) NaCl 2M
b) MgSO4 0,5M
c) KNO3 4M
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500m dung dịch NaCl 0,5M
- 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M
- 50ml dung dịch KNO3 0,2M.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
b) 50g dung dịch MgCl2 4%
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%
Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Phải thêm bao nhiêu gam KOH vào 150g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH mới có C% = 20%
Câu trả lời của bạn
Gọi x là số gam KOH thêm vào dung dịch
Ta có :
mKOH = 150 . 12% = 18 (g)
Sau khi thêm x gam KOH thì mKOH (sau) = 18 + x (gam)
Khi đó mdd = 150 + x (g)
Mà dung dịch mới có nồng độ là 20%
=> \(\dfrac{18+x}{150+x}=\dfrac{20}{100}\)
=> 1800 + 100x = 3000 + 20x
=> 80x = 1200
=> x = 15 (g)
Vậy cần thêm 15 g KOH vào 150g dung dịch KOH 12% để có được dung dịch KOH mới có nồng độ là 20%
tại sao khi muối đã hòa tan trong nước khi đun lên hạt muối lại mịn hơn lục đầu
Câu trả lời của bạn
@Cẩm Vân Nguyễn Thị
Có 1334g dd KCl bão hoà ở nhiệt độ là 20 độ C. Khi đun nóng dd lên 80 độ C thì cần bao nhiêu g KCl để được dd bão hoà ở nhiệt độ này, biết S(80 độ)= 51g, S(20 độ)= 34g.
Câu trả lời của bạn
Ở 20\(^0\):
34g KCl hoà tan trong 100g nước tạo thành 134g dd bão hoà
x g ________________y g______________1334g dd bão hoà
=> x = \(\dfrac{1334.34}{134}\)= 338,78 (g)
y = \(\dfrac{1334.100}{134}\) = 995,52 (g)
Ở 80\(^0\):
51g KCl hoà tan trong 100g nước tạo thành dd bão hoà
z g_______________995,52g_________________
=> z = \(\dfrac{995,52.51}{100}\) = 507,72 (g)
m\(_{KCl}\) cần thêm = 507,72 - 338,78 = 168,94 (g)
Vậy : Ở 80\(^0\)cần thêm 168,94 gam KCl để được dung dịch bão hoà
Câu 1 trộn 50g đ muối ăn nồng độ 20% với 50% dd muối ăn nồng độ 5%. Tính nồng độ dung dịch của muối ăn sau khi trộn
Câu 2 để hòa tan khối lượng gam kẽm cần vừa đủ 50g dd HCl 7.3%
a viết PTHH
b tính khối lượng kẽm
C tính thể tích khí thu được ở ĐKTC
khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Sửa lại đề câu 1 tớ hộ hết
Trộn x gam KNO3 vào y gam H2O thu được dung dịch KNO3 25%. Tìm x,y
Mong các bạn giai hộ nhanh mk bài này mik đag cần gấp
Câu trả lời của bạn
Hầu Việt ĐứcTìm số cụ thể ak bạn
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).
Câu trả lời của bạn
Gọi a, b là số mol của KClO3 và KMnO4
TH1 : A3 có CO2, N2 và O2 dư
KClO3 ----> KCl + 3/2 O2
2 KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
gọi nO2 = x ; =>nO2/kk = 3x*0.2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x
hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x
Pt
C + O2 ---> CO2
n CO2 = nC = 0. 528/12 = 0.044
hh khí gồm : n CO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x - 0.044 ; nN2 = 2.4x
=> 0.044 + 1.6x - 0.044 + 2.4x = 0.044*100/22.92
<=> x = 0.048
=> mhh đầu = mY + mO2 = 0.894*100/8.132 + 0.048*32 = 12.53
TH 2 : A3 có CO, CO2, N2
bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 - nCO2
bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a
thay * vào được 0.5*(0.044 - nCO2) + nCO2 = 1.6a =>nCO2 = 3.2a- 0.044
tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a
=>(3.2a - 0.044 )/( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100
a = sấp sỉ 0.02
=> m = m rắn + mO2 = 0.894*100/8.132 + 0.02 * 32 = 11,646 gam
Trộn 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17%, D=1,12g/mm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu đc biết:
SO3+H2O----->H2SO4
Câu trả lời của bạn
SO3 + H2O---> H2SO4
nSO3=200/80=2,5(mol)
Theo pt:
nSO3=nH2SO4=2,5(mol)
mH2SO4=98.2,5=245(g)
mdd H2SO4 17 % =1000.1,12=1120(g)
mH2SO4trong dd=1120.17/100=190,4(g)
=>C%
Phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M
Câu trả lời của bạn
\(n_{NaOH}=2\times1=2\left(mol\right)\)
Khi đổ thêm nước thì khối lượng chát tan không đổi
⇒ \(n_{NaOH.1M}=n_{NaOH.0,1M}=2\left(mol\right)\)
\(V_{ddNaOH.0,1M}=\dfrac{2}{0,1}=20\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2O}thêm=20-2=18\left(l\right)\)
Trộn 60g dung dịch NaOH 20% với 40g dung dịch NaOH 15% thu được dung dịch có nồng độ % bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
\(\Sigma m_{ddNaOH}=60+40=100\left(g\right)\)
\(m_{NaOH.20\%}=60\times20\%=12\left(g\right)\)
\(m_{NaOH.15\%}=40\times15\%=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{NaOH}=12+6=18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddNaOH}mới=\dfrac{18}{100}\times100\%=18\%\)
Có 2 dung dịch HCl nông độ 0,5M và 3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần phải lấy để pha chế được 100 ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Câu trả lời của bạn
⇒ \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{2}{0,5}=4\)
\(\Rightarrow V_1=4V_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,02\left(l\right)\\V_2=0,08\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng
Câu trả lời của bạn
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
\(\Rightarrow V_1=5V_2\)
Mà \(V_1+V_2=0,3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,05\left(l\right)\\V_2=0,25\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
1.Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0.3M với V2 lít dung dịch natri hidroxit(NaOH) 0.4M thu được 0.6 lít dung dịch A . Tính V1, V2 . Biết rằng 0.6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0.54 gam Nhôm với các phản ứng xảy ra hoàn toàn
2. Trộn V1 lít dung dịch HCl 1M, với V2 lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Biết rằng dung dịch X hòa tan tối đa aM Al(OH)3. Tìm biểu thứ c liên hệ giữa V1, V2 và a
Câu trả lời của bạn
2.
Số mol HCl = V1 mol
Số mol NaOH = 2V2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2 2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a a
Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1 V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a a
Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
Chúc bạn học tốt
Phải lấy bao nhiêu gam dung dịch KCL 15% và bao nhiêu gam dung dịch KCL 25% để pha chế 50g dung dịch KCL 20%
Câu trả lời của bạn
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\Rightarrow\dfrac{m_{ddKCl15\%}}{m_{ddKCl25\%}}=1\)
\(\Rightarrow m_{ddKCl15\%}=m_{ddKCl25\%}=\dfrac{50}{2}=25\left(g\right)\)
Hoà tan 8,96l khí HCl vào nước được 200g dung dịch.
a. Tính khối lượng H2O đã dùng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
c. Nếu cho 10g CaCO3 vào dung dịch trên thì có bao nhiêu lít khí thoát ra (đktc)
Câu trả lời của bạn
Pha 20g nước vào 5 gam dung dịch axit clohidric 90%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch mới pha nước
Câu trả lời của bạn
+mHCl (dd đầu) = 90%*5 = 4,5g
khi pha thêm nước vào dung dịch, m chất tan không thay đổi
-> mHCl (dd sau) = mHCl (dd đầu) = 4,5 g
-> mdd sau = 20 +5 = 25g
-> C% HCl (dd sau) = 4,5/25 *100% = 18%
Xác định thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích nước cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M.
Giải cụ thể bằng phương pháp hóa học 9 cho em nhé
Câu trả lời của bạn
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
Ở 150C, 100g H2O hoà tan được 80g NaNO3 để tạo ra dung dịch bão hoà
a) Để hoà tan 20g NaNO3 cần dùng bao nhiêu g H2O để tạo ra dung dịch bão hoà
b) Hoà tan 30g NaNO3 vào 50g H2O. Dung dịch thu được đã bão hoà hay chưa?? Nếu chưa thì cần thêm bao nhiêu gam NaNO3 nữa để thu được dung dịch bão hoà
Giúp mình với ạ!!
Câu trả lời của bạn
Ở 15C :
a)100g H2O hòa tan 80g NaNO3 tạo thành 180g dd bão hòa
x (g) H2O_____20 (g) NaNO3
=> x = \(\dfrac{20.100}{80}\)= 25 (g)
b) 100g H2O hòa tan 80g NaNO3 tạo thành 180g dd bão hòa
50g H2O_________y (g) NaNO3
y = \(\dfrac{50.80}{100}\) = 40 (g) > 30g
Vậy: dd chưa bão hòa và cần thêm 10gNaNO3
Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau:
a,Trộn 2 lít dung dịch NaCl 0,1M với 3 lít dung dịch NaCl 0,5M
b,Hòa tan 28,6g Na2CO3 10H2O vào nước để tạo thành 200ml dung dịch Na2CO3
Câu trả lời của bạn
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 36,5%(d = 1,19g/ml)Để pha thành 5 lít dung dịch HCl 0,5M
Câu trả lời của bạn
Hòa tan 10,6g Na2CO3 vào nước để tạo thành dung dịch 36,5%.Tính khối lượng nước cần dùng?
Câu trả lời của bạn
Khi hòa tan vào nước thì khối lượng chất tan không đổi.
\(\Rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{10,6}{36,5\%}=29,04\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=29,04-10,6=18,44\left(g\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *