Nội dung Bài thực hành 5 củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hóa học của Hiđro; Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2H2O + O2 → 2H2O
Khí hiđro sinh ra theo ống dẫn khí vào đẩy không khí,đẩy nước ra và chiếm chỗ trong lọ.
Phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Video 2: Thí nghiệm thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí
Video 3: Phản ứng giữa bột Đồng (II) hidroxit CuO và khí Hidro H2
Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) Cu + H2O
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ứng dụng của Hidro
Oxi hóa kim loại
Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
Tạo hiệu ứng nhà kinh
Tạo mưa axit
Khí nhẹ nhất trong các khí sau:
H2
H2O
CO2
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ứng dụng của Hidro
Oxi hóa kim loại
Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
Tạo hiệu ứng nhà kinh
Tạo mưa axit
Khí nhẹ nhất trong các khí sau:
H2
H2O
CO2
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là:
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro
Để nhận biết hidro ta dùng:
Que đóm đang cháy
Oxi
Fe
Quỳ tím
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nếu lượng khí hidro sinh ra bằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất?
A. Axit clohidric và nhôm
B. Axit sunfuric và magie
C. Axit sunfuric và kẽm
D. Axit clohidric và magie
Câu trả lời của bạn
Nếu lượng khí hidro sinh ra bằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại Al phản ứng với axit HCl sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
CuO chuyển từ đen sang đỏ
Câu trả lời của bạn
Khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch HCl thì dung dịch sôi lên, có khí thoát ra và viên kẽm tan dần
PLEASE HELP ME !! MÌNH CẦN GẤP TRONG HÔM NAY
Câu 1: Lập công thức hóa học , phân loại và đọc tên Oxit
a) K và O
b) S(IV) và O
c) P(V) và O
d) Fe(II) và O
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng ( ghi rõ điều kiện nếu có)
a) S + O2 ---> ......
b) KMnO4 ------> K2MnO4 + MnO2 +......
c) Na + O2 -----> .......
d) CH4 + O2 ----->.........+ H2O
Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g sắt trong bình chứa khí O2
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu trả lời của bạn
dùng h2 để khử fe2o3 thành fe để điều chế được 3,5g thì thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là
Câu trả lời của bạn
Viết Báo Cáo Bài Thực Hành 5 lớp 8 ( trang 120). Các bạn làm chưa giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Thí nghiệm 1
- Có bọt khí thoát ra từ mặt viên kẽm, mảnh kẽm tan dần.
- Đốt khí thoát ra từ đầu ống thí nghiệm, khí cháy trong không khí với ngọn lửa xanh mờ (khí \(H_2\))
Phương trình hóa học:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) .
\(2H_2O+O_2\rightarrow2H_2O\) .
Thí nghiệm 2
- Khí hiđro sinh ra theo ống dẫn khí vào đẩy không khí,đẩy nước ra và chiếm chỗ trong lọ.
- Đưa lọ đựng khí hiđro lại gần ngọn lửa đèn cồn: nếu hiđro tinh khiết chỉ nghe tiếng nổ nhỏ.
Thí nghiệm 3
- CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ (đồng kim loại) đồng thời có hơi nước thoát ra.
- Phương trình hóa học:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) .
Viết các phương trình phản ứng khi cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu trả lời của bạn
Cho cùng một khối lượng các kim loại kẽm nhôm, sắt tác dụng hết với axit sunfuric loãng dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
Câu trả lời của bạn
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO.
Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?
Câu trả lời của bạn
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Câu trả lời của bạn
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
– Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi.
– Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.
– Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hi đro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)
Khi điện phân 75,97g muối ăn NaCl tinh khiết nóng chảy người ta thu được 29,89g Na. Cho nguyên tử khối Na là 22,99.Nguyên tử khối Cl là?
Câu trả lời của bạn
Gọi X là nguyên tử khối của ClCl
Ta có số mol của NaNa trong NaClNaCl = số mol của NaNa tạo thành sau phản ứng
75,9722,99+X=29,8922,9975,9722,99+X=29,8922,99
X = 35,443
GIÚP MIKF VS MN ƠI
câu 1: tính thể tích oxi cần dùng để tác dụng vừa đủ vs 4 lít hidro
câu 2: tính khối lượng hidro cần dùng để phản ứng vừa đủ vs 16(g) oxi
------------------giup e vs--mai em pải nạp bài ùi--------------
Câu trả lời của bạn
1) nH2=V/22,4=4/22,4\(\approx0,18\left(mol\right)\)
PT:
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2H2O
cứ: 2.............1.............2 (mol)
Vậy:0,18 -> 0,09 -> 0,18 (mol)
=>VO2=n.22,2=0,09.22,4=2,016(lít)
2) nO2=m/M=16/32=0,5(mol)
Ta có PT:
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2H2O
cứ: 2..........1............2 (mol)
Vậy: 1 <- 0,5 -> 1 (mol)
=>mH2=n.M=1.2=2(g)
Chúc bạn học tốt ,nhớ tick nhen
1.Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với hiđro bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu trả lời của bạn
M tb hh = 27,5 => hỗn hợp có NH3 , vì hh X có 2 chất HC pư với NaOH tạo khí có 2C => khí còn lại là CH3NH2 => X có CH3COONH4 và HCOOCH3NH3 . Pư :
CH3COONH4 + NaOH ---------> CH3COONa + NH3 + H2O
a a a
HCOOCH3NH3 + NaOH -------> HCOONa + CH3NH2 + H2O
b b b
ta có n hh = a + b = 0,2 mol
m hh = Mtb.n = 5,5 = 17a + 31b
từ hệ => a = 0,05 , b = 0,15 mol => m muối khan = 0,05.82 + 0,15 . 68 = 14,3g => B
GIÚP VS MN ƠI
câu 1 hòa tan 2,3g Na vào 200ml nước thu được dd NaOH. xác định CM của dd biết thể tích thay đổi k đáng kể
------------ai bt giúp vs, mai là mik làm bài rùi---------------
Câu trả lời của bạn
Theo de bai ta co
So mol cua chat tan Na can dung la
nNa=\(\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\) CM=\(\dfrac{n}{Vdd}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho a gam kim loại phản ứng vs dung dịch HCl(dự) . thể tích khí hiđro thu đc lớn nhất khi kim loại đó là kẽm, nhôm, magiê, sắt.
Câu trả lời của bạn
*) Khi kim loại đó là Zn
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn = \(\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\)
=> nH2 = \(\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\) (1)
*) Khi kim loại đó là Al
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: nAl = \(\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
=> nH2 = \(\dfrac{a}{18}\left(mol\right)\) (2)
*) Khi kim loại đó là Mg
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
Ta có: nMg = \(\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
=> nH2 = \(\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\) (3)
*) Khi kim loại đó là Fe
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Ta có: nFe = \(\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
=> nH2 = \(\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\) (4)
Từ (1), (2), (3), (4), suy ra thể tích H2 thu được lớn nhất khi kim loại đó là Nhôm (Al)
hỗn hợp gồm FeO và ZnO phản ứng hoàn toàn vs 2,24 lít khí hiđro(đktc) để tạo ra hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng vs H2
Câu trả lời của bạn
FeO + H2 \(\rightarrow\) Fe + H2O (1)
ZnO + H2 \(\rightarrow\) Zn + H2O (2)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 (3)
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 (4)
nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
Theo PT(1)(2) => tổng n(Fe+ Zn) = tổng nH2(PT1+ PT2) = 0,1(mol)
Theo PT(3)(4) => tổng n(Fe+Zn) = nH2(PT3+PT4) = 0,1(mol)
=> VH2(thu được) = n . 22,4 = 0,1 x 22,4 =2,24(l)
Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch H2 a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng của nhôm sunfat thu dc c) cho toàn bộ lượng khí hidro nói trên tác dụng vs CuO ở nhiệt độ thích hợp . tính khối lượng đồng thu dc Giúp mình vs
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: \(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -to-> Al2(SO4)3 +3H2 (a)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{n_{Al}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng nhôm sunfat Al2(SO4)3 thu được:
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
c) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O (b)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu\left(b\right)}=n_{H_2\left(b\right)}=n_{H_2\left(a\right)}=\frac{3.n_{Al\left(a\right)}}{2}=\frac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu thu được:
\(m_{Cu\left(2\right)}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Dẫn H2
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức chung của Oxit cần tìm là: \(R_xO_y\)
\(R_xO_y+yH_2-t^o->xR+yH_2O\)
\(nR=\dfrac{12,8}{R}(mol)\)
Theo PTHH: \(nR_xO_y=\dfrac{12,8}{Rx}(mol)\)
Mà \(nR_xO_y=\dfrac{16}{Rx+16y}\left(mol\right)\)
\(=>\dfrac{12,8}{Rx}=\dfrac{16}{Rx+16y}\)
\(< =>16Rx=12,8Rx+204,8y\)
\(< =>3,2Rx=20,8y\)
- Khi \(x=1; y=1=>R=64 (Cu)\)
- Khi \(x=2;y=3=>R=96 (loại)\)
- Khi \(x=3;y=4=>R=85,3(loại)\)
- Khi \(x=2;y=1=>R=32 \)
Vì R là kim loại, mà S là phi kim nên loại.
Vậy kim loại cần tìm là Cu, Công thức ocit của kim loại cần tìm là \(CuO\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *