Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? Vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Thí nghiệm
Hình 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Video 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Nhận xét
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B = Vkhí A
Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)
PTHH:
Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ.
Bước 2: Cho lần lượt 2 thể tích khí Hiđro và 2 thể tích khí Oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.
Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ
Bước 4: Đốt lượng khí dư sinh ra
Hình 1: Tổng hợp nước
a) Trước khi nổ b) Sau khi nổ
Nhận xét
Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 →Tàn đóm bùng cháy.
Vậy khí còn dư là oxi. Còn dư chất khí.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
* Xác định công thức phân tử của Nước
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ:
⇒ %O = 100% - 11,1% = 88,9%
2 nguyên tố: H và O.
Tỉ lệ hoá hợp:
Công thức hóa học: H2O
Kết luận
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
Tác dụng với kim loại
Video 1: Natri phản ứng với nước
Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Hình 2: Phản ứng của Liti, Kali với nước
a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Tác dụng với một số oxit bazơ
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Tác dụng với một số oxit axit
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Hình 3: Vai trò của nước trong đời sống
Hình 4: Chống ô nhiễm nguồn nước
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Nước
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lit H2 và 1,68 lit O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
Số mol của Hiđro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
Số mol khí Oxi là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075(mol)\)
Để xác định chất nào dư ta lập tỉ lệ số mol của chất đó chia cho hệ số phản ứng. Nếu giá trì nào lớn hơn thì chất đó dư
\(\frac{{0,05}}{2} < \frac{{0,075}}{1}\) ⇒ Vậy Oxi còn dư, ta tính sản phẩm tạo thành theo số mol Hiđro
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
2 mol 2 mol
0,05 mol → ? mol
Số mol nước tạo thành là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)
Khối lượng nước tạo thành là:
\({m_{{H_2}O}} = 0,05 \times (1 \times 2 + 16) = 0,9(g)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36.
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
%m H trong 1 phân tử nước:
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
Chọn câu đúng:
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước?
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các oxit: CO2 , SO2 , CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước
B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi (đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên (nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a) K → K2O → KOH
b) P → P2O5 → H3PO 4
c) Na → NaOH
Na → Na2O
Na2O → NaOH
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro
B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước
D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Phân biệt từng chất trong 5 loại chất rắn ở dạng bột sau : CaO, Na2O, ZnO, P2O5
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước, nếu mẫu thử nào không tan là ZnO, còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch
PTHH: CaO + H2O ==> Ca(OH)2
Na2O + H2O ==> 2NaOH
P2O5 + 3H2O ==> 2H3PO4
- Nhỏ các dung dịch thu được vào mẩu giấy quỳ tím:
+) Nếu mẫu thử nào chuyển đỏ là H3PO4 nên chất ban đầu là P2O5
+) Nếu mẫu thủ nào chuyển xanh là NaOH và Ca(OH)2 (I)
- Sục CO2 vào nhóm (I), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO
- Còn lại là NaOH => Chất ban đầu là Na2O
- Vậy ta đã nhận biết được 4 chất rắn trên.
Cho 2,7 g kim loại nhôm vào dung dịch chứa 3,65g HCL . Tìm khối lượng các chất sau khi phản ứng kết thúc
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\frac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,1}{2}>\frac{0,1}{6}\)
=> Al dư, HCl hết nên tính theo nHCl.
Các chất còn lại sau phản ứng gồm: Al dư, AlCl3 và H2.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al\left(phảnứng\right)}=n_{AlCl_3}=\frac{2.0,1}{6}=\frac{1}{30}\left(mol\right)\\ =>n_{Al\left(dư\right)}=0,1-\frac{1}{30}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{3.0,1}{6}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Al dư:
\(m_{Al\left(dư\right)}=\frac{1}{15}.27=1,8\left(g\right)\)
Khối lượng AlCl3 thu được:
\(m_{AlCl_3}=\frac{1}{30}.133,5=4,45\left(g\right)\)
Khối lượng H2:
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100 ml. Tính khối lượng KMnO4 fải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao hụt 10%
Câu trả lời của bạn
Thể tích của O2 là : 20 x 100 =2000 ml = 2l
=> \(n_{O_2}\) = \(\dfrac{2}{22,4}\) = \(\dfrac{5}{56}\)
Vì hao hụt 10% => \(n_{O_2}\) cần có là : \(\dfrac{5}{56}:90\%\) = \(\dfrac{25}{252}\)
PTHH: 2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}\) = \(\dfrac{25}{252}\times2\) = \(\dfrac{25}{126}\)
=> \(m_{KMnO_4}\) = \(\dfrac{25}{126}\times158\) = 31,35g
nhờ mấy bạn giải thích dùm vài ht:
1. Khi que đóm đang cháy có gió thổi thì lửa tắt, còn đống củi đang cháy có gió thổi thì cháy mạnh hơn? ( ở cùng đk về lượng oxi - câu quan trọng)
2. Tại sao khi phân hủy nước H2 về bên cực âm, O2 về bên cực dương?
3. Na đưa vào trong nước ko chìm, chạy trên mặt nước, biến thành giọt tròn màu trắng và cháy tỏa nhiệt lớn
Câu trả lời của bạn
vì H+ , O2-
1. Vì đống củi khi thổi sẽ lồng khí vào nên cháy mạnh hơn, còn que đóm khi thổi sẽ đẩy hết khí nên sẽ tắt
3. vì Na phản ứng mạnh với nước , nên khi gặp nước sẽ pư ngay, tạo ra khí không đẩy Na lên , nên không thể chìm đc. còn Na chạy xung quanh trên mặt nước có phải do nhiệt sinh ra ?
1. vì sự cháy cần có 2 điều kiện: cần oxi và nhiệt độ đến nhiệt độ cháy. Nên khi que đóm cháy mà có gió thổi thí nhiệt độ giảm xuống dưới nhiệt độ cháy và đống củi đang cháy mà có gió vì gió mang nhiều oxi hơn nên đống củi cháy mạnh hơn
3.vì H2O có thể phản ứng với Na ở điều kiện thường nên khi cho Na vào H2O Na tan dần và chuyển thành giọt tròn màu trắng là NaOH và giải phóng H2
PTHH: 2Na+2H2O➝2NaOH+H2
tỉ lệ h2:o2 nổ mạnh nhất là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
2:1
la 2:1
theo tỉ lệ thể tích là 2:1
2:1
Tỉ lệ giữa H2 và O2 nổ mạnh nhất là 2:1
2:1
2:1
2:1
2 : 1
1.trong quá trình đun sôi để nước bay hơi,các phân tử,nguyên tử như thế nào
2.sau khi nước bay hơi,,các phân tử,nguyên tử như thế nào
Câu trả lời của bạn
1.chuyển động hỗn độn
2.Khuyêch tán trong không khí
Trong quá trình đun sôi, các phân tử nước (màu đỏ: Oxygen, màu trắng: Hydrogen) không thay đổi cấu trúc mà chỉ thay đổi về liên kết và bay hơi ra khỏi mặt chất lỏng.
Trộn 5,6l H2 và 6,72l O2 rồi đốt cháy . Hỏi sau pứ chất nào dư, thể tích là bao nhiêu
(Với chất khí tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích)
Câu trả lời của bạn
O2 dư với thể tích 3,92 lít
2H2 + O2 -> 2H2O
nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) nên O2 dư 0,175(mol)
VO2 dư=0,175.22,4=3,92(lít)
Cho biết những dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh. Hỏi Cu(OH)2 (là một bazơ) làm quỳ tím hóa thành màu gì
Câu trả lời của bạn
xanh
Cu(OH)2 làm quỳ tím ko đổi màu vì đây là một bazo ko tan trong nước để tạo thành dung dịch
trình bày các thí nghiệm xác định thành phần định tính và định lượng của nước
Câu trả lời của bạn
Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:
2H2O (điện phân) → 2H2 + O2
2Na+ 2H2O → 2NaOH + H2↑
Chính là thí nghiệm ở trong sách đấy em
https://dapanhay.com/hoa-hoc-8/bai-36-nuoc-l1128.html
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *