Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? Vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Thí nghiệm
Hình 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Video 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Nhận xét
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B = Vkhí A
Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)
PTHH:
Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ.
Bước 2: Cho lần lượt 2 thể tích khí Hiđro và 2 thể tích khí Oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.
Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ
Bước 4: Đốt lượng khí dư sinh ra
Hình 1: Tổng hợp nước
a) Trước khi nổ b) Sau khi nổ
Nhận xét
Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 →Tàn đóm bùng cháy.
Vậy khí còn dư là oxi. Còn dư chất khí.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
* Xác định công thức phân tử của Nước
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ:
⇒ %O = 100% - 11,1% = 88,9%
2 nguyên tố: H và O.
Tỉ lệ hoá hợp:
Công thức hóa học: H2O
Kết luận
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
Tác dụng với kim loại
Video 1: Natri phản ứng với nước
Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Hình 2: Phản ứng của Liti, Kali với nước
a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Tác dụng với một số oxit bazơ
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Tác dụng với một số oxit axit
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Hình 3: Vai trò của nước trong đời sống
Hình 4: Chống ô nhiễm nguồn nước
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Nước
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lit H2 và 1,68 lit O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
Số mol của Hiđro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
Số mol khí Oxi là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075(mol)\)
Để xác định chất nào dư ta lập tỉ lệ số mol của chất đó chia cho hệ số phản ứng. Nếu giá trì nào lớn hơn thì chất đó dư
\(\frac{{0,05}}{2} < \frac{{0,075}}{1}\) ⇒ Vậy Oxi còn dư, ta tính sản phẩm tạo thành theo số mol Hiđro
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
2 mol 2 mol
0,05 mol → ? mol
Số mol nước tạo thành là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)
Khối lượng nước tạo thành là:
\({m_{{H_2}O}} = 0,05 \times (1 \times 2 + 16) = 0,9(g)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36.
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
%m H trong 1 phân tử nước:
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
Chọn câu đúng:
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước?
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các oxit: CO2 , SO2 , CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước
B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi (đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên (nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a) K → K2O → KOH
b) P → P2O5 → H3PO 4
c) Na → NaOH
Na → Na2O
Na2O → NaOH
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro
B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước
D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1.Khử hoàn toàn 19,7g hh gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) thu được hh kim loại. Tính:
a) Khối lượng mỗi oxit trong hh đầu
b) Khối lượng mỗi kim loại thu được
c) Để có lượng H2 trên phải dùng bn gam kim loại Mg và axit H2SO4? Biết lượng axit dùng dư 10%
( chưa làm được phần c TT_TT)
2. Đốt cháy hoàn toàn khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 lít khí O2 và sư pư thu được 2.7g H2O. Hãy tính:
a) TP% mỗi khí trong hh đầu
b) VCO2 thu được
Câu trả lời của bạn
)Mg+H2SO4→MgSO4+H2
....1................1..................1............1(mol)
0,3................0,3................0,3.........0,3(mol)
mMg:0,3.24=7,2(g)
mH2SO4:0,3.98+0,3.98.10%=32.34(g)
Cho m (gam) P2O5 vào 19.60 (gam) dung dịch H3PO4 5% thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6.48 (gam) chất rắn khan.
a) Viết các PTHH có thể xảy ra
b) Tính khối lượng các chất rắn có trong 6.48 gam chất rắn và tính m
Câu trả lời của bạn
a, Ta co pthh
P2O5 + 4H3PO4 \(\rightarrow\) 3H4P2O7 (1)
H4P2O7 + 4 KOH \(\rightarrow\)K4P2O7 \(\downarrow\) + 4 H2O (2)
b, Theo de bai ta co
mct=mH3PO4=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{19,60.5\%}{100\%}=0,98\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) nH3PO4=\(\dfrac{0,98}{98}=0,01\left(mol\right)\)
Theo de bai ta co
nKOH=CM.V = 1 .0,1 = 0,1 (mol)
Theo pthh 1
nH4P2O7=\(\dfrac{3}{4}nH3PO4=\dfrac{3}{4}.0,01=0,0075\left(mol\right)\)
Theo pthh 2 ta co
nH4P2O5 = \(\dfrac{0,0075}{1}mol< nKOH=\dfrac{0,1}{4}mol\)
\(\Rightarrow\) So mol cua KOH du (tinh theo so mol cua H4P2O7)
6,48 gam chat ran sau khi co can bao gom K4P2O7 va KOH du
Theo pthh 2
nK4P2O7 = nH4P2O7 = 0,0075 mol
\(\Rightarrow\) mK4P2O7 = 0,0075.330=2,475 (g)
mKOH (du) = 6,48-2,475 = 4,005 (g)
Theo pthh 1
nP2O5 = \(\dfrac{1}{4}nH3PO4=\dfrac{1}{4}.0,01=0,0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mP2O5= 0,0025.142=0,355 g
tính thể tích khí cacbonic mà cây xanh đã hấp thụ được bằng quá trình quang hợp .biết rằng quá trình đó thu được tinh bột (C6H10O5)nvà giải phóng 1344 m3 khí oxi(dktc).hiệu suất quá trình tổng hợp đạt 80%
Câu trả lời của bạn
\(6nCO_2\left(60000\right)+5nH_2O\rightarrow\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\left(60000\right)\)
Đổi \(1344m^3=1344000\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1344000}{22,4}=60000\left(mol\right)\)
Số mol CO2 cây xanh đã hấp thụ là: \(n_{CO_2}=\dfrac{60000}{80\%}=75000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=75000.22,4=1680000\left(l\right)=1680\left(m^3\right)\)
Nêu phương pháp hoá học nhận biết 4 bình khí mất nhãn chứa không khí, Oxi, Hidro và Cacbonic
Câu trả lời của bạn
- Cho que đóm còn tàn lửa vào 4 bình, nếu khí trong bình nào làm que đóm bùng cháy thì khí đó là O2
- Đốt các khí còn lại, nếu khí nào cháy được(trước khi cháy phát ra tiếng nổ nhẹ) là H2
PTHH: 2H2 + O2 =(nhiệt)=> 2H2O
- Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng nước vôi trong, nếu khí nào làm xuất hiện kết tủa màu trắng thì khí đó là CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
- Còn lại là không khí không hiện tượng
- Vậy ta đã nhận biết được các khí trên :)
Trình bày phương pháp hóa học và viết phương trình hóa học để nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt nhưng bị mất nhãn sau: BaO ; NaO ; ; MgO ; Ca ; P2O5. \(\)
Câu trả lời của bạn
* Cho nước lần lượt vào các mẫu thử:
- Nếu chất rắn không tan trong nước thì đó là MgO.
- Nếu chất rắn tan và tạo ra dung dịch trắng đục thì đó là Ca.
- Nếu chất rắn tan và tạo ra dung dịch trong suốt thì đó là BaO, Na2O hoặc P2O5.
- Các PTHH:
\(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ NaO+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
* Tiếp theo cho giấy quỳ tím lầ lượt vào các dung dịch trong suốt Ba(OH)2, NaOH và H3PO4.
- Nếu giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì dung dịch đó là H3PO4 chất ban đầu là P2O5.
- Nếu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là dung dịch Ba(OH)2 hoặc NaOH.
* Sử dụng dung dịch H3PO4 vừa thu được nhỏ lần lượt vào các dung dịch Ba(OH)2 và NaOH.
- Dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch Ba(OH)2 và chất ban đầu là BaO.
- Dung dịch nào không xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch NaOH và chất ban đầu là NaO.
- Các PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+H_2O\)
\(NaOH+H_3PO_4\rightarrow NaPO_4+H_2O\)
Giúp mik giải bt này vs : Hoàn Thành các ptpư sau: Fe + ... -> A+B A + NaOH -> C + NaCL C + O2 + H2O -> D D -> E ; E+B -> Fe
Câu trả lời của bạn
+ Theo đề,
\(Fe+...--->A+B\)
\(A+NaOH--->C+NaCl\)
\(C+O_2+H_2O--->D\)
\(D--->E\)
\(E+B--->Fe\)
+ Từ những dữ kiện trên ta có
: \(\begin{matrix}A:FeCl_2\\B:H_2\\C:Fe\left(OH\right)_2\\D:Fe\left(OH\right)_3\\E:Fe_2O_3\end{matrix}\)
+ PTHH sẽ là:
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH--->Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O-t^o->4Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe(OH)_3-t^o-> Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
tinh the tich khi hidro va oxi(o dktc) can tac dung voi nhau de tao duoc 1,8 gam nuoc
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Ta có: \(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10^23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. BIết nguyên tử khối Na = 23
Câu trả lời của bạn
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử natri:
\(m_{Na}=\dfrac{23.1,9926.10^{23}}{12}=3,81915.10^{23}\left(g\right)\)
Cho a(g) Ba vào cốc chứa 100ml H2O(dư) và b(g) Na vào cốc 2 cũng chứa 100ml H2O(dư). Tính tỉ lệ a:b sao cho V
H2 thu được ở 2 trường hợp là = nhau
Gấp lắm ạ, giúp em
Câu trả lời của bạn
Ba(OH)2 + 2H2O -----> Ba(OH)2 + H2
x x
Na(OH)2 + H2O ------> NaOH + 1/2 H2
y y/2
Ta có: x=y/2 \(\Leftrightarrow\) y=2x
a=137x , b = 23y=46x
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{a}{b}\)=\(\dfrac{137}{46}\)
Cho kim loại Kẽm tác dụng với Axit Clohiđric thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở đktc)
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng kim loại kẽm và khối lượng HCl cần dùng
c, Tính khối lượng của kẽm Clorua tạo thành
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
b) Khối lượng kẽm cần dùng:
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Khối lượng HCl cần dùng:
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Khi thu khí Hiđro trong phòng thí nghiệm em lật úp hay lật ngửa bình? Vì sao?
-giúp mình với T_T
Câu trả lời của bạn
ek dĩ nhiên là bạn phải úp ngược bình vì theo tỉ lệ khối giữa H2 và không khí là: \(\dfrac{M_{h_2}}{29}\)=\(\dfrac{2}{29}\)
Nên H2 sẽ bay lên trong không khí. Nếu bạn úp ngược bình thì H2 sẽ đẩy dần không khí ra ngòa nên ta thu đc một lượng H2 nhất dịnh...
Cho các chất sau: Fe, \(Fe_3O_4\), CuO, HgO, S, Ba, CaO, Al, Zn và \(Al_{_{ }2}O_3\). Chất nào tác dụng với:
a. Oxi
b. Hidro
c. Dùng để điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm.
Viết phương trình phản ứng
Câu trả lời của bạn
a) Chất tác dụng với Oxi là Fe , S , Ba , Al , Zn
PTHH
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
2Ba + O2 \(\rightarrow\) 2BaO
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO
b) Chất tác dụng vs Hidro là các chất còn lại;
Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
HgO + H2 \(\rightarrow\) Hg + H2O
CaO + H2 \(\rightarrow\) Ca + H2O
Al2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Al + 3H2O
c) để điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm là Fe , Al ,Zn,Ba tác dụng với HCl
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 ( Zn với Ba tương tự)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Y gồm Fe và Kim loại R (có hóa trị không đổi )thì cần 3,92 lít oxi ở đktcvà sau phản ứng thu được 16,7 gam hỗn hợp 2 oxit .biết trong Y thì \(m_R\)
:\(m_{Fe}\)=9:28.Tìm kim loại R
Câu trả lời của bạn
CTHH dạng TQ của oxit kim loại R là RxOy
ta có PTHH
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (1)
2xR + yO2 \(\rightarrow\) 2RxOy (2)
nO2 = V/22,4 = 3,92/22,4 = 0,175(mol)
=> mO2 = n .M = 0,175 x 32 =5,6(g)
Từ PT(1)(2)
=> mFe + mR + mO2 = mhỗn hợp 2 oxit (Theo ĐLBTKL)
=> mFe + mR + 5,6 = 16,7 (g)
=> mFe + mR = 16,7 - 5,6=11,1(g)
mà mR/mFe = 9 : 28 => tính được : mFe = 8,4(g) và mR =2,7(g)
=> nFe = m/M = 8,4/56 =0,15(mol)
Theo PT (1) => nO2 = 2/3 . nFe = 2/3 x 0,15 =0,1(mol)
=> nO2(PT2) = 0,175 - 0,1 =0,075(mol)
theo PT(2) => nR = 2x/y . nO2 =2x/y x 0,075 = 0,15x/y (mol)
=> MR = m/n = 2,7 : 0,15x/y = 18y/x (g)
Biện luận thay x và y bằng 1,2,3,...... thấy chỉ có x =2 và y=3 thỏa mãn
=> MR = 18.3/2 =27(g)
=> R là kim loại nhôm (Al)
Trộn 3.2 gam O2 và 0.8 gam H2 được hỗn hợp khí A. Tính khối lượng riêng của A ở đkc.
Câu trả lời của bạn
2H2+O2\(\rightarrow\)2H2O
nO2:\(\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
nH2:\(\dfrac{0,8}{2}=0,4\)(mol)
số mol H2 tác dụng vừa đủ với O2 là:0,1 x 2=0,2(mol)
theo PTHH ta có:
nH2=nH2O=0,2(mol)
khối lượng của H2O là:0,2x18=3,6(g)
Tại sao nước biển lại mặn ?
Câu trả lời của bạn
Lí do khiến nước biển mặn là do chúng chứa lượng muối rất lớn. Tính trung bình, các đại dương trên Trái đất chứa khoảng 3,5% thành phần là muối (natri clorua), tức là tương đương tổng cộng khoảng 50 triệu tỉ tấn muối. Nếu bạn rải toàn bộ số muối này lên đất liền, chúng đủ để tạo ra một lớp dày khoảng 152 mét.
Nước mưa hòa tan các khoáng chất và muối từ đá và đất khô, rồi cuốn trôi chúng ra sông. Tuy nhiên, lượng muối tích tụ trong các sông vẫn rất nhỏ, không đầy 1/200 lượng natri clorua tồn tại trong nước biển. Dẫy vậy, lượng muối nhất định này vẫn tích tụ ở đó và cuối cùng cũng tới được các đại dương khi nước sông đổ về qua các cửa biển.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 Kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng tăng 7,2 gam
a) viết PTHH
b) tính Vkk(dktc)=? Biết oxi chiếm 1/5 Vkk
c) khối lượng mỗi Kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng O2 phản ứng của 3 chất đều bằng nhau?
Câu trả lời của bạn
1) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong:
a) 0,5 mol nhôm
b) 0,2 mol lưu huỳnh
c) 14,6 gam HCl
d) 4,48 lít CO2 ( đktc)
2) Ở đktc bao nhiêu lít oxi sẽ có sốp phân tử bằng số phân tử có trong 17,1 gam nhôm sunfat \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu trả lời của bạn
Số nguyên tử có trong:
+ 0,5 mol nhôm là \(6,022.10^{23}.0,5=3,011.10^{23}\)
+ 0,2 mol là \(6,022.10^{23}.0,2=1,2044.10^{23}\)
Có \(n_{HCl}=14,6:36,5=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử có trong 14,6 gam HCl là :
\(0,4.6,022.10^{23}=2,4088.10^{23}\)
\(n_{CO_2}=4,48+2,24=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử có trong 4,48 lít CO2 là
\(2.6,022.10^{23}=12,044.10^{23}\)
khử 48 g dong2 oxit hãy a) tính số g đồng kim loại thu được b)tính thể tích khí hiđro (dktc )cần dùng
Câu trả lời của bạn
Cần gì phải tính theo mol và hơi tắtNguyễn Trần Thành Đạt
PTHH:\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}H_20+Cu\)
Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu
Vậy:48 gam CuO tạo ra 38,4 gam Cu
Do đó mCu=38,4(gam)
b)Theo PTHH:80 gam CuO cần 22,4 lít H2
Vậy:48 gam CuO cần 13,44 lít H2
\(V_{H_2}=13,44\left(lít\right)\)
Trong các phương án nào sau đây, có tất cả các chất phản ứng với hiđro: B. Fe2O3, C, O2, CuO
A. CuO, C, H2, NaCl
C. Fe2O3 , FeO, S, Al, CH4
Câu trả lời của bạn
mk không chắc lắm nhưng có lẽ mk chọn đáp án B
Có 4 lọ đựng riêng biệt các chất rắn sau: Ba,Na2O,MgO,Zn.Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ
Câu trả lời của bạn
Lấy mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử rồi đánh đấu.
Cho 4 lọ vào H2SO4 lọ nào có khí bay ra và xuất hiện kết tủa là Ba, lọ chỉ có khí bay ra mà không có kết tủa là Zn.
Cho 2 chất còn lại vô nước chất nào tan là Na2O còn lại MgO.
PTPU bạn tự viết
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *