Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? Vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Thí nghiệm
Hình 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Video 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Nhận xét
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B = Vkhí A
Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)
PTHH:
Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ.
Bước 2: Cho lần lượt 2 thể tích khí Hiđro và 2 thể tích khí Oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.
Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ
Bước 4: Đốt lượng khí dư sinh ra
Hình 1: Tổng hợp nước
a) Trước khi nổ b) Sau khi nổ
Nhận xét
Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 →Tàn đóm bùng cháy.
Vậy khí còn dư là oxi. Còn dư chất khí.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
* Xác định công thức phân tử của Nước
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ:
⇒ %O = 100% - 11,1% = 88,9%
2 nguyên tố: H và O.
Tỉ lệ hoá hợp:
Công thức hóa học: H2O
Kết luận
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
Tác dụng với kim loại
Video 1: Natri phản ứng với nước
Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Hình 2: Phản ứng của Liti, Kali với nước
a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Tác dụng với một số oxit bazơ
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Tác dụng với một số oxit axit
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Hình 3: Vai trò của nước trong đời sống
Hình 4: Chống ô nhiễm nguồn nước
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Nước
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lit H2 và 1,68 lit O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
Số mol của Hiđro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
Số mol khí Oxi là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075(mol)\)
Để xác định chất nào dư ta lập tỉ lệ số mol của chất đó chia cho hệ số phản ứng. Nếu giá trì nào lớn hơn thì chất đó dư
\(\frac{{0,05}}{2} < \frac{{0,075}}{1}\) ⇒ Vậy Oxi còn dư, ta tính sản phẩm tạo thành theo số mol Hiđro
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
2 mol 2 mol
0,05 mol → ? mol
Số mol nước tạo thành là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)
Khối lượng nước tạo thành là:
\({m_{{H_2}O}} = 0,05 \times (1 \times 2 + 16) = 0,9(g)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36.
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
%m H trong 1 phân tử nước:
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
Chọn câu đúng:
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước?
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các oxit: CO2 , SO2 , CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước
B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi (đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên (nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a) K → K2O → KOH
b) P → P2O5 → H3PO 4
c) Na → NaOH
Na → Na2O
Na2O → NaOH
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro
B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước
D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Dựa vào tính nhẹ nhất trong các khí ta có thể : chọn đáp án à bạn Đáp Án C nhé !! Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoảnTrả lời (2)
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Câu trả lời của bạn
Đáp Án C nhé !!
chọn đáp án à bạn
Cho 1,3 Zn vào 0,2mol HCl thu đựơc khí Hidro.Dẫn khí Hidro sinh ra 1,6g đồng (2) oxit nung nóng .Tính khối lựơng đồng thu đựơc ?
Câu trả lời của bạn
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
H2 + CuO -> Cu + H2O (2)
nZn= \(\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)hay 0,02<0,1 => HCl dư , tính theo số mol Zn
Theo PTHH (1) nH2=nZn=0,02 ( mol )
Ta có : nCuO=0,02(mol )
Theo PTHH , nH2=nCu=0,02 mol
=> mcu=0,02.64=1,28 (g)
Vậy .....
Cho 13g Zn vào một dung dịch chứa 0,5mol HCl .Tính thể tích Hidro thu được?
Câu trả lời của bạn
PTHH
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnHCl2 +H2 \(\uparrow\)
Số mol của Zn
\(n_{Zn}\)= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl\(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 \(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol 0,5 mol(dư) 0,2 mol
Số mol của HCl dư và dư 0,1 mol
Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\)=0,2 (mol)
Thể tích của H2 (đktc):
\(V_{H_2}\)= n . 22,4= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít )
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Na vào nước được dung dịch.
a) viết phương trình phản ứng xẩy ra và cho biết dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) tính khối lượng Natri hiđroxit tạo thành
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
- Dung dịch thu được là NaOH. Đó là một dd bazơ.
=> Qùy tím nhận biết NaOH sẽ hóa xanh.
b) Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
b) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Khối lượng NaOH tạo thành:
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Dot chay hoan toan hh khi gom CO va H2 can dung 10,08 l khi O2 va sau phan ung thu duoc 2,7 g H2O
Hay tinh
a, Thanh phan % moi khi trong hh ban dau
b, VCO2 thu duoc
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2CO+O2 \(\rightarrow\)2CO2(1)
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O(2)
nO2==0,45 mol
nH2O=\(\dfrac{2,7}{18}\)=0,15mol
Theo PT2: nO2(PT2)=0,5nH2O=0,075mol
=> nO2(PT1)=0,45-0,075=0,375mol
Theo PT1: nCO=2nO2(PT1)=0,75mol
VCO=0,75.22,4=16,8l
Theo PT2: nH2=nH2O=0,15mol
=> VH2=0,15.22,4=3,36l
=> VH2+VCO=3,36+16,8=20,16l
=>%VH2=\(\dfrac{3,36}{20,16}\).100%=16,67%
=>%VCO=100%-16,67%=83,33%
Theo PT2: nCO2=nCO=0,75mol
=> VCO2=0,75,22,4=16,8 l
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là bao nhiêu? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%
Câu trả lời của bạn
PTHH : CaCO3 -> ( nhiệt độ ) CaO + CO2
1tan = 1000kg
khối lượng 10% tạp chất có khối lượng : 1000. 10% = 100 (g)
Lượng vôi sống thu được là 1000-100=900 (kg)
có thể sai ! mik ko chắc là đúng ?
Trong công nghiệp, người ta điều chế khí hidro bằng 2 phương pháp:
a) Điện phân nước
b) Cho hơi nước qua than nung đỏ: C + H2O ở nhiệt độ cao tạo H2 và CO
Hãy so sánh ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
Câu trả lời của bạn
- Khi điện phân nước thì sẽ tiết kiệm được nguồn tài nguyên đồng thời đỡ tốn thời gian. Còn cho hơi nước qua than đỏ thì tốn thời gian, công sức hơn và sẽ gây độc hại vì khí CO khá độc.
- Đối với điện phân nước thì phải mua máy điện phân, giá thành khá cao, nung hơi nước qua than đỏ thì vật liệu dễ tìm hơn.
Hãy kể ra những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Câu trả lời của bạn
nước phục vụ đời sống và sx :
+máy cái nấu ăn , giặt giũ , tắm rửa chắc bn cx biết r thì thôi nhé
+ nước chiếm 75% khối lượng cơ thể , là nhu cầu dinh dưỡng ko thể thiếu trong đời sống con người , nước hoà tan các chất dinh dưỡng giúp cho con người hấp thụ tốt hơn , nước giúp bôi trơn , tạo sự linh động tại miệng , màng phổi , cơ hoành
+điều hoà nhiệt độ
+ là chất phản ứng , dung môi của các phản ứng hoá học
* cách bảo vệ chắc bn cx biết
+ tuyên truyền vân động ng dân bảo vệ môi trường nước
+ ko để ao tù , nước đọng
+ ko xả rác tahir ra môi trường nước
Người ta có thể dùng khí hidro hoặc khí CO để khử sắt (3) thành sắt .Nếu muốn điều chế 70g sắt thì cần dùng bao nhiêu :
a.lít khí hidro ở đktc?
b. gam CO
Câu trả lời của bạn
PTHH:3H2+Fe2O3\(\underrightarrow{t^0}\)3H2O+2Fe(1)
3CO+Fe2O3\(\underrightarrow{t^0}\)3CO2+Fe(2)
a)Theo PTHH(1):112 gam Fe cần 67,2 lít H2
Vậy:70 gam Fe cần 42 lít H2
Do đó:Cần dùng 42 lít H2(đktc) để điều chế 70 gam Sắt
b)Theo PTHH(2):56 gam Fe cần 84 gam CO
Vậy :70 gam Fe cần 105 gam CO
Do đó:Cần dùng 105 gam CO để điều chế 70 gam Sắt
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết:
a, Các chất khí sau : H2 , O2, CO2
b, Các chất rắn : P2O5, CaO và CuO
Câu trả lời của bạn
a) đưa que đóm đang cháy đến từng khí, que đóm tắt => chất đó là CO2, que đóm bùng cháy thành ngọn lửa màu xanh => chất đó là H2, còn lại là O2( que đóm vẫn cháy với ngọn lửa đỏ)
b) cho các chất tác dụng với quỳ tím, nếu quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5 còn hóa xanh là CaO và CuO. cho 2 chất này tác dụng với H2 chất chuyển thành màu đỏ đồng thì ban đầu là CuO còn lại là CaO
Câu 1 . Đốt cháy 2,8 lít khí hidro sinh ra nước . Viết phương trình phản ứng xảy ra .
a) tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng cho phản ứng trên
b) tính khối lượng nước thu được ( thể tích các khí do đktc )
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(mol\right)\)
a) Thể tích O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
Khối lượng O2 cần dùng:
\(m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
b) Khối lượng nước thu được :
\(m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
bang phuong phap hoa hoc, hay nhan biet cac khi sau: khi oxi, khi nito, khi hidro
Câu trả lời của bạn
Trích một ít khí trong 3 khí trênlàm mẫu thử .
- Cho CuO tác dụng lần lượt 3 mẫu thử : Mẫu thử làm CuO biến đổi từ màu đen sang đỏ là H2 , còn lại là N2,O2.
PTHH : H2 + CuO \(\underrightarrow{t^0}\) H2O + Cu .
- Đưa que đóm đang cháy vào các mẫu thử :
+ Que đóm cháy mãnh liệt : O2
+ Que đóm tắt : N2
Cho 12,6g hôn hợp kim loại gồm Mg và M ( hóa trị III ) vào dung dịch HCl dư phản ứng xong thu được 13,44 lít H2 ( đktc) a) tính khối lượng muối thu được b) tìm kim loại M, biết trong hôn hợp kim loại, tỉ lệ số mol cuat kim loại Mg và M là 3 : 2
Câu trả lời của bạn
a) Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
2M + 6HCl \(\rightarrow\) 2MCl3 + 3H2 (2)
nH2 = V/22,4 = 13,44/22,4 = 0,6(mol)
=> mH2 = n .M = 0,6 x 2 =1,2(g)
Theo PT(1) và (2) => tổng nHCl = 2. nH2 = 2 x 0,6 =1,2(mol)
=> mHCl(phản ứng) = n .M = 1,2 x 36,5 =43,8(g)
Theo ĐLBTKL:
m(Mg+M) + mHCl(phản ứng) = mmuối + mH2
=> 12,6 + 43,8 = 1,2 + mmuối
=> mmuối = 55,2(g)
b) gọi nMg = 3a(mol) => nM = 2a(mol)
Theo PT(1) => nH2 =nMg = 3a(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3/2 . nM = 3/2 .2a = 3a(mol)
mà tổng nH2 = 0,6 (mol) => 3a+3a = 0,6 => a = 0,1(mol)
=> mMg = n .M = 3a .24 = 3 x 0,1 x24 = 7,2(g)
=> mM = 12,6 - 7,2 = 5,4(g)
=> MM = m/n = 5,4/2a = 5,4/0,2 =27(g)
=> M là kim loại nhôm (Al)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3g gồm các kim loại Mg, Al, Fe, Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5g a) viết các PTHH b) tính \(V_{o_2}\)
Câu trả lời của bạn
\(a) \)\(PTHH:\)
\(2Mg + O2-t^o->2MgO\)
\(4Al+3O2-t^o->2Al2O3\)
\(3Fe+2O2-t^o->Fe3O4\)
\(2Cu+O2-t^o->2CuO\)
\(b)\) Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình (1, 2, 3, 4)
Ta có : \(m_A + mO2 = m\)hỗn hợp oxit
\(=> mO2 = \)\(58,5-39,3 = 19,2 (g)\)
\(=> nO2 = \dfrac{19,2}{32} =0,6 (mol)\)
\(=> V_O2 = 0,6.22,4=13,44 (l)\)
1) CHo các nguyên tố Na, O, S, H Viết CTHH và gọi tên các oxit, axit, bazơ, muối có thể tạo thành từ các nguyên tố
Câu trả lời của bạn
\(1.\) \(H_2O \): Đihidro oxit (nước)
\(2.\) \(NaHSO_3\): Natri hidro-sunfua
\(3.\) \(NaHSO_4\): Natri hidrosunfat
\(4.\) \(NaH\): Natri hidrua
\(5.\) \(Na_2S\): Đinatri sunfua
\(6.\) \(H_2S\): Hidro sunfua
\(7.\) \(Na_2O\): Natri oxit
\(8.\) \(SO_2\): Lưu huỳnh dioxit
\(9.\) \(SO_3\): Lưu huỳnh trioxit
\(10.\) \(H_2SO_4:\)Axit sunfuric
\(11. \) \(H_2SO_3:\)Axit sunfuro
\(12.\) \(NaOH:\)Natri hidroxit
\(13.\) \(Na_2SO_3\): Natri Sunfit
\(14.\) \(Na_2SO_4\):Natri sunfat
Cho các chất Na, K, Cu, CuO, BaO, FeO, MgO. Các chất trên chất nào tác dụng với -
H2O, H2,O2
Câu trả lời của bạn
1) cho 9,6g oxit FexOy vào 1 ống sứ hình tròn. Nung nóng ống rồi cho dòng H2 sư qua ống để khử hoàn toàn oxi của FexOy. Sau Phản ứng thấy chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 6,72g a) Viết PTHH b) Xác định CTHH của oxit sắt c) tính khối lượng của nước tạo thành d) tính khối lượng của mỗi chất rắn sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a)\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
b)\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
56x+16y(g)............56x(g)
9,6(g).....................6,72(g)
Ta có: 6,72(56x+16y)=9,6.56x
----> 376,32x+107,52y=537,6x
...\(\Rightarrow\)161,28x=107,52y
...\(\Rightarrow\)\(\dfrac{y}{x}=\dfrac{161,28}{107,52}=\dfrac{3}{2}\)
...\(\Rightarrow\)CTHH:\(Fe_2O_3\)
\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
c)\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1...............3...........2...........3(mol)
0,06........0,18......0,12.......0,18(mol)
\(m_{H_2O}:18.0,18=3,24\left(g\right)\)
Cho 2,7g Al tác dụng hết với HCl a, viết PT b,tính khối lượng axit HCl sau pản ứng c, tính thể tích khí thoát ra(đktc) d, nếu dùng toàn bộ thể tích khí thoát ra ở trên để khử 24g CuO nung nóng thì sau phản ứng khí hết hay còn dư mọi ngừơi giúp mình với mai mình kiểm tra rồi ạ.
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl}=\dfrac{6.0,1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.0,1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
b) Khối lượng HCl đã phản ứng:
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
c) Thể tích khí H2 thoát ra (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
d) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: \(\left[{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
=> CuO dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\)
Nung 150 gam canxi cacbonat thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic a) Nếu caxi cacbonat chứa 20% tạp chất thì thu được vôi sống là bao nhiêu b) Nếu nhiệt độ trong phòng thu được 27,6 lít khí thì lượng đá vôi trên chưa bao nhiêu tạp chất . biết rằng 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
Câu trả lời của bạn
a)
Theo đề bài ta có PTHH là :
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2
Ta có : CaCO3 có chứa 20% tạp chất
=> mCaCO3(nguyên chất ) = \(150-\dfrac{150.20}{100}\)= 120 (g)
=> nCaCO3 = \(\dfrac{120}{100}\)= 1,2 (mol)
=> nCaO = nCaCO3 = 1,2 (Mol)
=> mCaO = 1,2 . 56 = 67,2 (g)
b)
Vì 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lí
=> nCO2 = 27,6 : 24 = 1,15 ( mol )
=> nCaCO3 = nCO2 = 1,15 (mol)
=> mCaCO3 = 1,15 . 100 = 115(g)
=> khối lượng tạp chất chứa trong CaCO3 bằng : 115 . 20% = 23 (g)
Nếu mình làm đúng thì các bạn tích mình nha!
cho 4,48 lít khí Hidro vào một ống có chứa 34g CuO. Kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại A gam chất rắn. a) viết phương trình phản ứng. b) tính thể tích nước thành sau phản ứng, biết khối lượng riêng của nước là 1g/mol. c) tính A gam chất rắn
Câu trả lời của bạn
PTHH:CuO+H2---->Cu+H2O
nH2=4,48:22.4=0,2(mol)
nCuO=34:80=0,425(mol)
lập tỉ lệ:nCuO/1>nH2/1 -->CuO dư
nH2O=nH2=0,2(mol) VH2O=0,2.22,4=4,48(l)
nCuOp ứ=nH2.1:1=0,2
nCuO dư=0,425-0,2=0,225(mol)
mCuO=0,225.80=18(g)
nCu=nH2=0,2
mCu=0,2.64=12,8(g)
mA=18+12,8=30,8(g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *