Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? Vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Thí nghiệm
Hình 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Video 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Nhận xét
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B = Vkhí A
Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)
PTHH:
Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ.
Bước 2: Cho lần lượt 2 thể tích khí Hiđro và 2 thể tích khí Oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.
Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ
Bước 4: Đốt lượng khí dư sinh ra
Hình 1: Tổng hợp nước
a) Trước khi nổ b) Sau khi nổ
Nhận xét
Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 →Tàn đóm bùng cháy.
Vậy khí còn dư là oxi. Còn dư chất khí.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
* Xác định công thức phân tử của Nước
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ:
⇒ %O = 100% - 11,1% = 88,9%
2 nguyên tố: H và O.
Tỉ lệ hoá hợp:
Công thức hóa học: H2O
Kết luận
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
Tác dụng với kim loại
Video 1: Natri phản ứng với nước
Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Hình 2: Phản ứng của Liti, Kali với nước
a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Tác dụng với một số oxit bazơ
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Tác dụng với một số oxit axit
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Hình 3: Vai trò của nước trong đời sống
Hình 4: Chống ô nhiễm nguồn nước
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Nước
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lit H2 và 1,68 lit O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
Số mol của Hiđro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
Số mol khí Oxi là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075(mol)\)
Để xác định chất nào dư ta lập tỉ lệ số mol của chất đó chia cho hệ số phản ứng. Nếu giá trì nào lớn hơn thì chất đó dư
\(\frac{{0,05}}{2} < \frac{{0,075}}{1}\) ⇒ Vậy Oxi còn dư, ta tính sản phẩm tạo thành theo số mol Hiđro
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
2 mol 2 mol
0,05 mol → ? mol
Số mol nước tạo thành là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)
Khối lượng nước tạo thành là:
\({m_{{H_2}O}} = 0,05 \times (1 \times 2 + 16) = 0,9(g)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36.
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
%m H trong 1 phân tử nước:
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
Chọn câu đúng:
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước?
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các oxit: CO2 , SO2 , CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước
B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi (đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên (nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a) K → K2O → KOH
b) P → P2O5 → H3PO 4
c) Na → NaOH
Na → Na2O
Na2O → NaOH
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro
B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước
D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho V lít khí H2 khử hoàn toàn 32(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe
a)viết phương trình hóa học
b)tính m
c)tính thể tích H2 tham gia phản ứng(đktc)?
d)để điều chế được lượng thể tích lít khí H2 ở trên phải dùng bao nhiêu gam H2SO4 cho tác dụng vừa đủ với hỗn hợp kim loại Mg,Al,Zn
CÁC BẠN CHỦ YẾU GIUPOS CHO TÔI CÂU CUỐI THÔI BỞI VÌ RX RÀNG TÔI LÀM ĐÚNG CON CUỐI NHƯNG KHÔNG THEO CÁCH CÔ BẢO LÀ BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG MÀ LÀM THEO CÁCH KHÁC NHƯNG VAANNX PHẢI LÀ ĐÚNG CHỨ NHỈ !
Câu trả lời của bạn
Câu cuối
3H2 + Fe2O3 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (1)
H2SO4 + Mg \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (2)
3H2SO4 + 2Al \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (3)
H2SO4 + Zn \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 (4)
bạn tính đc nH2(PT1) = 0,6(mol) = nH2(PT2,3,4)
Theo PT(2)(3)(4) => tổng nH2SO4 = tổng nH2 = 0,6(mol)
=> mH2SO4(cần dùng) = 0,6 x 98 =58,8(g)
dẫn 5,6l (đktc) hh hai khí CO và H2 (đktc) từ từ qua hh 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau pư thấy mhh giảm a gam.
a) Viết PTHH
b) tính a
c) Tính % theo V của các khí, biết tỉ khối hh khí so với CH4 là 0,45.
Câu trả lời của bạn
a/ \(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
\(CO+FeO\rightarrow Fe+CO_2\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
\(H_2+FeO\rightarrow Fe+H_2O\)
b/ Khối lượng hh giảm đí đúng bằng khối lượng O tham gia tạo nước.
Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=n_{hhk}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,25.16=4\left(g\right)\)
c/ Gọi số mol của CO, H2 lần lược là x, y thì ta có
\(x+y=0,25\left(1\right)\)
\(\dfrac{28x+2y}{x+y}=0,45.16=7,2\)
\(\Leftrightarrow y=4x\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\y=4x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\\\%V_{H_2}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Khi đun nước sối (lỏng) ta thấy thể tích nước tằng thêm 1 chút. Giải thích hiện tượng
Câu trả lời của bạn
Khi đun nóng nước sối. Nước sối gặp nhiện nên nở ra. Khi nước sối nở ra vì nhiệt thì thể tích sẽ tăng lên và đồng thời khối lượng riêng và trọng lượng riêng cx gảm và khối lượng và trong lượng ko thay đổi. Tick mk nha!!!!!
Có thể viết công thức hóa học của nước là HO8
Câu trả lời của bạn
Theo qui tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
=> Không thể viết công thức hóa học của nước là HO8 được.
Vì trái với qui tắc hóa trị trên
khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2(dư), ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 48,8(g) hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng của Cu gấp 1,9047 lần khối lượng của Fe. Tính thể tích khí H2 cần dùng. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp X
Câu trả lời của bạn
PTHH: Cuo+H2->Cu+H2O (1)
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O (2)
đặt số mol của Cuo và Fe2O3 lần lượt là x,y(x,y>0)
Theo PTHH (1) nCuo=nCu=x mol
(2)=> nFe2O3=2nFe=2y mol
ta có HPT:- 64x+56.2y=48,8
- 64x=213,3264y
Giải HPT => x=0,5; y=0,15
từ đó bạn tự làm tiếp nhé :)
Bài 1: Trong ống khí có chứa hỗn hợp khí gồm 2,24 lít khí hidro và 2,24 lít khí oxi( các thể tích khí đều đo ở đktc). Bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp khí. Cho biết khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng nước thu được?
Bài 2: Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt (III) oxit thành sắt.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Bài 3: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
Câu trả lời của bạn
Bài 2/ \(Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2\left(0,3\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3H_2O\left(0,3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,25>\dfrac{n_{H_2}}{3}=0,1\) nên H2 phản ứng hết Fe2O3 phản ứng dư
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,25-0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
b/ Chất rắn thu được sau phản ứng bao gồm Fe và Fe2O3 ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{11,2}{11,2+24}.100\%=31,82\%\\\%Fe_2O_3=100\%-31,82\%=68,18\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 6,72 lít chất khí hidro qua bột Fe2O3, đun nóng. tính khối lượng Fe2O3, và khối lượng Fe thu được
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);\\ \)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 -> 2Fe + 3H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe}=\frac{2.0,3}{3}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe:
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Cho 8,3 g hỗn hợp kim loại Sắt vầ Nhôm tác dụng với dung dịch HCl thu được 5,6l H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Help me|!!!!!! Hung nguyenNguyễn Trần Thành ĐạtRainbowHoàng Tuấn Đăng
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(x\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
Gọi số mol của Fe và Al lần lược là x, y thì ta có
\(56x+27y=8,3\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+1,5y=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=8,3\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{5,6}{8,3}.100\%=67,47\%\\\%Al=100\%-67,47\%=32,53\%\end{matrix}\right.\)
dùng khí H2 để khử hoàn toàn 48g hỗn hợp Fe2O3 và CuO với tỉ lệ khối lượng Fe2O3 và CuO là mFe2O3: mCuO = 3: 1.
1:Tính thể tích khí H2.
2:Tính % khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(a)\)
\(Fe_2O3 + 3H_2-t^o-> 2Fe + 3H_2O\)(1)
\(CuO + H_2-t^o-> Cu + H_2O\)(2)
Theo đề: mFe2O3: mCuO = 3: 1.
Gọi \(mCuO =a \)\((g)\) \(=> mFe_2O_3 = 3a \)\((g)\)
Ta có:\(mCuO + mFe_2O_3 = 48 (g)\)
\(<=> 3a + a = 48 \)
\(=> a =12 \)
\(=>\) \(mFe_2O_3 \)\(=3a = 36 (g)\)\(=> nFe2O3 = 0,225 (mol)\)
\(mCuO= a = 12 (g)\)\(=> nCuO =0,15 (mol)\)
Vậy \(nH_2 \) đã dùng = \(nH_2 \)(1) + \(nH_2 \)(2)
\(<=>nH2 = 0,675 + 0,15 = 0,825 (mol)\)
Thể tích khí H2 là:
\(V_H2 (đktc) = 22,4.nH2 \) \(= 22,4. 0,825 = 18,48 (l)\)
\(b)\)
Theo (1) \(nFe = 2.nFe_2O_3\) = \(2.0,225 = 0,45 (mol)\)
\(=> mFe = 0,45 . 56 = 25,2 (g)\)
Theo (2) \(nCu = nCuO = 0,15 (mol)\)
\(=> mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)\)
%mFe = \(\dfrac{mFe .100}{mFe + mCu}\) = \(\dfrac{25,2.100}{25,2+9,6}\) = 72,41%
=> %mCuO = 100% - 72,41% = 27,59%
Cho 10 lít khí Nitơ tác dụng với 10 lít khí H2 ở nhiệt độ cao để thu được cao để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 14 lít hỗn hợp khí gồm N2,H2, và NH3
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp thu được
b.Tính hiệu suất phản ứng
Biết các khí đo ở cung nhiệt độ và áp suất
Câu trả lời của bạn
a/\(N_2\left(x\right)+3H_2\left(3x\right)\rightarrow2NH_3\left(2x\right)\)
Gọi thể tích N2 tham gia phản ứng là x. Ta có
\(10+10-x-3x+2x=14\)
\(\Leftrightarrow x=3\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2\left(dư\right)}=10-3.3=1\left(l\right)\\V_{N_2\left(dư\right)}=10-3=7\left(l\right)\\V_{NH_3}=2.3=6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b/ Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{10}{3}< \dfrac{n_{N_2}}{1}=10\) nên ta tính hiệu suất theo H2
\(\Rightarrow H=\dfrac{9}{10}.100\%=90\%\)
cho 9,6g magie tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng:
a)mH2SO4=?g
b)VH2=?l (đktc)
c) Dùng khí H2 trên để khử 16g sắt (III) oxit. mFe=?g
Câu trả lời của bạn
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (1)
a) nMg = 9,6/24 = 0,4 (mol)
Theo PT(1) => nH2SO4 = nMg = 0,4(mol)
=> mH2SO4 = 0,4 . 98 =39,2(g)
b) Theo PT(1) => nH2 = nMg = 0,4(mol)
=> VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96(l)
c) 3H2 + Fe2O3 \(\rightarrow\) 2e + 3H2O (2)
nFe = 16/160 = 0,1(mol)
Lập tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,4}{3}=0,13\) > \(\dfrac{n_{Fe2O3\left(ĐB\right)}}{n_{Fe2O3\left(PT\right)}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\)
=> Sau pứ : H2 dư , Fe2O3 hết
Theo PT(2) => nFe = 2 . nFe2O3 = 2 . 0,1 = 0,2(mol)
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
để hòa tan 3,2g một oxit kim loại cần dùng v ml dung dịch HCl. mặt khác đẻ hòa tan 3,9g một kim loại khác cũng cần dùng v ml dung dịch HCl và thấy có 1344cm2 hidro bay ra ở đktc. hãy xác định kim loại và oxit kim loại trên
Câu trả lời của bạn
Để hòa tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại A càn dùng V ml dung dịch HCl và có 2,688 lít H2 bay ra (ĐKTC). Mặt khác để hòa tan 6,4 gam oxit của kim loại B cũng cần dùng V ml dung dịch HCL trên. Xác định kim loại A và B
Cho 23,2 g kim loại X hóa trị I vào dung dịch HCl dư sau một thời gian lượng khí thoát ra lớn hơn 11,2 l (đktc). X là nguyên tố nào?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2X + 2HCl -> 2XCl + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_X=2.n_{H_2}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\dfrac{23,2}{1}\approx23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại X (I) là natri (Na= 23).
khử hoàn toàn 87 gam một oxit kim loại bằng khí H2 ở nhiệt độ cao .sau phản ứng thấy khối lượng chất rắng giảm đi 24 gam so với ban đầu.
a>xác định CTHH oxit kim loại đã dùng .
b>tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã lấy (biết lượng khí H2 lấy dư 10%)
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit là: \(R_xO_y\) (với x, y nguyên tố cùng nhau)
\(R_xO_y\left(\dfrac{87}{Rx+16y}\right)+yH_2\left(\dfrac{87y}{Rx+16y}\right)\rightarrow xR\left(\dfrac{87x}{Rx+16y}\right)+yH_2O\)
\(n_{R_xO_y}=\dfrac{87}{Rx+16y}\left(mol\right)\)
Khối lượng kim loại còn lại là: \(87-24=63\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{87x}{Rx+16y}.R=63\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{42y}{x}\)
Ta thấy để R nguyên thì x phải là ước của 42
\(\Rightarrow x\in\left\{1,2,3,7\right\}\)
Thế lần lược ta nhận \(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\\R=56\end{matrix}\right.\)
Vậy oxit là \(Fe_3O_4\)
b/ \(n_{H_2\left(pứ\right)}=\dfrac{87.4}{56.3+16.4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(lay\right)}=1,5.1,1=1,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=1,65.22,4=36,96\left(l\right)\)
hòa tan 12,45 gam hỗn hợp Zn và Al vào bình đựng dung dịch axit clohidric(dư).sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng trong bình tăng 11,85 gam.khi thu được dung dịch để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm CuO,Fe2O3,Fe3O4 tạo thành 13 gam chất rắn .tính thể tích khí thu được và giá trị của m.
Câu trả lời của bạn
\(Zn\left(x\right)+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
Gọi số mol của Zn và Al lần lược là x, y thì ta có
\(65x+27y=12,45\left(1\right)\)
Khối lượng bình tăng thêm đúng bằng khối lượng kim loại trừ đi khối lượng H2 bay đi.
\(\Rightarrow m_{H_2}=12,45-11,85=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m+m_{H_2}=m_{H_2O}+m_r\)
\(\Rightarrow m=m_{H_2O}+m_r-m_{H_2}=5,4+13-0,6=17,8\left(g\right)\)
Sữa bột, caffe, matcha là chất gì mà có thể hoà tan trong nước?
Câu trả lời của bạn
Nếu lượn 1 vòng gặp câu này thì lờ thoy :V.
heehee, khoong bieets lamf nhes !!!
Cả mấy cái trên đều không tan hoàn toàn trong nước, đặc biệt là sữa. Nó đã là hỗn hợp của nhiều chất rồi. Nếu được hỏi làm bằng chất gì~~~~ "mell biết" @@
"Sữa bột bao gồm tất cả 21 loại amino acid tiêu chuẩn (thành phần chính của protein) và có hàm lượng vitamin và khoáng hòa tan cao. Theo USAID hàm lượng dinh dưỡng bình quân trong sữa bột không béo (tính theo cân nặng) là: 36% pro-te-in, 52% hy-đrát ca-bon (carbohydrate), 1,3% can-xi (calcium), 1,8% ka-li (potassium).
Sữa bột nguyên sẽ gồm: 25-27% pro-te-in, 36-38% hy-đrát ca-bon, 26-40% chất béo, và 5-7% chất khoáng."
"khi pha bất kỳ loại sữa bột nào, bạn cũng sẽ thấy những bợn sữa nhỏ bám trên thành ly sau khi uống. Những bợn sữa này chính là một số thành phần nhỏ khoáng chất được bổ sung vào sữa, có thể không tan hoàn toàn trong nước, đơn giản chỉ vì … chúng là khoáng chất khó tan. Khoáng chất có thể đọng lại dưới đáy ly, chúng có thể cứng và nhám giống như một loại cát rất mịn. Phân tích của các nhà khoa học đã cho thấy loại chất lắng này thường là muối khoáng canxi và phosphor ít tan trong nước, nhưng chúng lại là những thành phần không thể thiếu được cho hệ xương trong cơ thể, đặc biệt là xương của trẻ đang phát triển. Như vậy, đây là loại muối khoáng có ích nhưng điều khiến nhiều người băn khoăn là khi không tan trong nước thì đưa vào cơ thể có được hấp thu tốt?"
P/S: Cop trên mạng về. :V Thành phần vừa kể trên cũng chỉ là theo sữa đạt chuẩn. Còn thực tế thế nào ai mà biết.
Câu này đoán là b tự ra câu hỏi hả ?!!
đốt khí hidro trong bình chứa 13.44l không khí.Sau khi phản ứng xong thu được hỗn hợp chứa 0.05mol oxi.Tính thể tích hơi nước thu được sau phản ứng ở đktc
Câu trả lời của bạn
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Thể tích của oxi là: \(V_{O_2}=13,44.20\%=2,688\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(pư\right)}=0,12-0,05=0,07\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=2.0,07=0,14\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,14.22,4=3,136\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 10kg hỗn hợp gồm Cacbon và Lưu huỳnh. Trong đó Cacbonchieems 36% về khối lượng.
a, Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b, Tính thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gấp nhé !!
Câu trả lời của bạn
a/ \(C\left(300\right)+O_2\left(300\right)\rightarrow CO_2\left(300\right)\)
\(S\left(200\right)+O_2\left(200\right)\rightarrow SO_2\left(200\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=10000.36\%=3600\left(g\right)\\m_S=10000-3600=6400\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{3600}{12}=300\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{6400}{32}=200\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=300+200=500\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=500.22,4=11200\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{11200}{20\%}=56000\left(l\right)\)
b/ \(n_{hh}=300+200=500\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{hh}=500.22,4=11200\left(l\right)\)
Cho em hỏi dạng đề KT hóa 8 HKII ntn
Câu trả lời của bạn
Theo đề của mình thì có : 16 câu trắc nghiệm ( nhận biết , tính toán đơn giản thôi)
3 câu tự luận gồm 1 bài toán , 1 bài chuỗi phản ứng , 1 bài nhận biết
Mình góp ý vậy thôi , nếu không giống thì đừng có trách mình đấy ,
Câu 1.Cho 6.5g Zn tác dụng vs dung dich HCl a.PTHH b.V H2 (đktc) c.Dẫn khí H2 Câu 2.Cho 6.5g Zn vào bình dung dịch chứa 0.25mol HCl a,Sau PƯ còn dư chất nào? Bao nhiêu b.Tính V H2 đktc
Câu trả lời của bạn
Ta có :
PTHH :
Zn + 2HCL \(\rightarrow\) H2 + ZnCL2
b) theo đề bài ta có :
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 ( mol )
=> nH2 = nZn = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
c) Ta có : PTHH :
2H2 + PbO2 \(\rightarrow\) Pb + 2H2O
Theo b :
nH2 = 0,1 (mol)
=> nPb = \(\dfrac{1}{2}\)nH2 = 0,1 : 2 = 0,05(mol)
=> mPb = 0,05 . 207 = 10,35(g)
Câu 2 :
Ta có : PTPU :
Zn + 2HCL \(\rightarrow\)H2 + ZnCl2
a)
Theo đề bài ta có :
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
Ta thấy :
0,1 : 1 < 0,25 : 2
=> HCL dư
=> mHCL(dư) = (0,25 - 0,1 . 2) . 36,5 = 1,825(g)
Vì nZn hết
=> nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24(lít)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *