Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? Vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Thí nghiệm
Hình 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Video 1: Phân hủy nước bằng dòng điện
Nhận xét
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B = Vkhí A
Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)
PTHH:
Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ.
Bước 2: Cho lần lượt 2 thể tích khí Hiđro và 2 thể tích khí Oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.
Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ
Bước 4: Đốt lượng khí dư sinh ra
Hình 1: Tổng hợp nước
a) Trước khi nổ b) Sau khi nổ
Nhận xét
Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 →Tàn đóm bùng cháy.
Vậy khí còn dư là oxi. Còn dư chất khí.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
* Xác định công thức phân tử của Nước
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ:
⇒ %O = 100% - 11,1% = 88,9%
2 nguyên tố: H và O.
Tỉ lệ hoá hợp:
Công thức hóa học: H2O
Kết luận
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
Tác dụng với kim loại
Video 1: Natri phản ứng với nước
Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Hình 2: Phản ứng của Liti, Kali với nước
a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Tác dụng với một số oxit bazơ
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Tác dụng với một số oxit axit
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Hình 3: Vai trò của nước trong đời sống
Hình 4: Chống ô nhiễm nguồn nước
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Nước
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lit H2 và 1,68 lit O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
Số mol của Hiđro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
Số mol khí Oxi là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075(mol)\)
Để xác định chất nào dư ta lập tỉ lệ số mol của chất đó chia cho hệ số phản ứng. Nếu giá trì nào lớn hơn thì chất đó dư
\(\frac{{0,05}}{2} < \frac{{0,075}}{1}\) ⇒ Vậy Oxi còn dư, ta tính sản phẩm tạo thành theo số mol Hiđro
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
2 mol 2 mol
0,05 mol → ? mol
Số mol nước tạo thành là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)
Khối lượng nước tạo thành là:
\({m_{{H_2}O}} = 0,05 \times (1 \times 2 + 16) = 0,9(g)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36.
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 125 SGK Hóa học 8
Bài tập 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
%m H trong 1 phân tử nước:
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
Chọn câu đúng:
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước?
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các oxit: CO2 , SO2 , CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước
B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi (đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên (nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a) K → K2O → KOH
b) P → P2O5 → H3PO 4
c) Na → NaOH
Na → Na2O
Na2O → NaOH
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro
B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước
D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hợp chất A tạo bởi hiđrô và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị 3 . biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học c.ủa X và công thức hóa học của A
Câu trả lời của bạn
a) Đặt CTTQ của hợp chất là: Hm(XOy)n
Theo QTHT: I . m = III . n \(\rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{3}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là H3XOy
Mà theo đề bài: H3XOy nặng bằng H2SO4
nên : phân tử khối của H3XOy bằng: 1 . 2 + 32 + 16 . 4 = 98 (đv.C)
và: %mO = \(\dfrac{16y}{98}.100\%=65,31\%\)
\(\rightarrow\) y \(\simeq\) 4
\(\rightarrow\)1 . 3 + X + 16 . 4 =98
\(\rightarrow\) Nguyên tử khối của nguyên tố X bằng: 98 - 16 . 4 - 1 . 3 = 31 (đv.C)
b) X là phốtpho. Kí hiệu hóa học là P. Công thức hóa học của A là H3PO4
Cho hỗn hợp 22.4g hỗn hợp gồm CuO và Cu tác dụng hết với H2.Sau phản ứng thu được 19.2g Cu. Tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
Câu trả lời của bạn
PTHH:CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu
Gọi khối lượng của CuO là x gam (0<x<22,4)
khối lượng của Cu là 22,4-x
Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu
Vậy:x gam CuO tạo ra \(\frac{4x}{5}\) gam Cu
Theo đề bài ta được:22,4-x+\(\frac{4x}{5}\)=19,2
x=16
Vậy m\(m_{CuO}=16\left(gam\right)\)
\(m_{Cu}=6,4\left(gam\right)\)
tính nồng độ phần trăm của dung dịch : a) 50 g đồng (II) sundat trong 200g dung dịch b) 0,18 mol canxi clorua trong 85ml dung dịch có khối lượng riêng d=1,177ghttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.cm3
Câu trả lời của bạn
a, Nong do % cua dd la
C%=\(\dfrac{50}{200}.100\%=25\%\)
b,Ta co
khoi luong cua CaCl2 la
mCaCl2=0,18.111=19,98 g
mdd=D.V=85.1,177\(\approx\)100,1 g
\(\Rightarrow\)Nong do % cua dd la
C%=\(\dfrac{19,98}{100,1}.100\%=19,96\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết tỉ khối hơi của A đói với He là 15. Xác định CT phân tử của A?(C2H5O2)
Câu trả lời của bạn
từ sản phẩm thu được suy ra A gồm C,H và có thể có O
* ta có: nH = 1,8 :(16+2) = 0,1 => mH = 0,2g
nC= 4,4:(12+31)= 0,1=> mC = 1,2g
A ban đầu có 3 gam mà mH + mC<3 => trong A còn có O
mO= 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6g
gọi công thức tổng quát: CxHyOz
* từ đề bài \(\dfrac{A}{He}\)=15 => A = 60
=> C.x+H.y+O.z= 60
lập bảng:
x | y | z | A |
1 | 1 | 1 | 29 |
2 | 2 | 2 | 58 |
=> x=2, y=4, z=2
vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
Câu trả lời của bạn
mình làm đó
C2H5OH + H2O ------->
Câu trả lời của bạn
CHỖ H2O PHẢI LÀ H2O2 MỚI ĐÚNG
Để thu được 19,6g H3PO4 thì cần bao nhiêu g P ?
Câu trả lời của bạn
p-->h3po4
31-->98
X-->19,6
X=19,6 nhân 31 chia 98=6,2 gam
hoặc
2p+5o2-->p2o5
p2o5+3h2o-->2h3po4
bỏ số mol vào tính
Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9, g CO2 và 5,4 g H2O biết dA/He = 15 . Tìm CTHH của A
Câu trả lời của bạn
nCO2=0,225mol =>nC=0,225 mol
nH20=0,3mol =>nH=0,6mol
mC+mH=3,3g => hợp chất hữu cơ A có nguyên tố O
=>mO=4,5-3,3=1,2 => nO=0,075 mol
TA có: nC : nH : nO=0,225 : 0,6 : 0,075=3:8:1
Nên công thức đơn giản nhât của hợp chất hữu cơ A là: (C3H8O)n
mà đA/He=15 =>đA=15.4=60
=>(12.3+8+16)n=60 =>n=1
Vậy hợp chất hữu cơ A là C3H8O
cho Na vào cốc nước rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có)
Câu trả lời của bạn
- Khi cho Na vào cốc nước thì nước đã biến thành dung dich bazơ.
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
- Khi cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch bazơ ta thấy dung dịch bazơ trong nước có màu đó.
Những chất nào sau đây tác dụng trực tiếp với nước: K, BaO, CuO, N2O5, Ca, SO2, SO3, Cao, Zn, NaCl, P2O5, SiO2, Na2O? Viết PTHH xảy ra ( nếu có ) và phân loại ; đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Câu trả lời của bạn
- Các chất tác dụng được tác dụng trực tiếp vào nước: K, BaO , N2O5 , Ca, SO2 ,SO3 , CaO,Zn, NaCl , P2O5 , N2O
-Các PTHH:
(1) 2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (Kali hi đrô xit và khí Hidro)
(2) BaO + H2O -> Ba(OH)2 ( Bari hi dro xit )
(3) N2O5 + H2O -> 2HNO3 ( axit nitric)
(4) Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2 ( can xi hi dro xit và khí hidro)
(5) SO2 + H2O-> H2SO3 ( Axit sunfu rơ)
(6) SO3 + H2O -> H2SO4 ( Axit sun fu ric)
(7) CaO + H2O -> Ca(OH)2 ( can xi hi đrô xit)
(8) Zn + 2H2O -> Zn(OH)2 + H2 ( Kẽm hi đrô xit và khí Hidro)
(9) 2NaCl + 2H2O -> NaOH+ Cl2 +H2 ( Natri hidro xit, khí Clo và khí Hidro)
(10) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 ( Axit phot pho ric )
(11) Na2O + H2O -> 2NaOH ( Na tri hidro xit)
Nêu hiện tượng nếu cho 1kg Na vào cốc nước có 1kg nước
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Natri tan mạnh, có xuất hiện bọt khí không màu, nhẹ hơn không khí.
\(PTHH: \)\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
Cho 210kg vôi sống tác dụng với nước hãy tính khối lượng Ca(OH)2 thu đc theo lý thuyết biết rằng vôi sống có 10% tạp chất k tác dụng với nước
Tl hộ e với ạ
Câu trả lời của bạn
PTHH : CaO + H2O -> Ca(OH)2
ta có : 210kg=2100000g
nCaO=2100000/56=37500(mol)
theo PTHH ta có :
nCa(OH)2 =nCaO=37500(mol)
=>mCaCO3=37500*100=3750000(g)
=>mCaCO3(tinh khiết)=3750000/90*100=4166666,667(g)
Đốt cháy hoàn toàn 23g h/c hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O .
a) Trong A gồm những ntố nào ?
b) Xác định công thức phân tử A biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23.
Câu trả lời của bạn
b)Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:23+O2=44+27 Do đó O2=48
mA=23.2=46(gam)
\(\Rightarrow n_A=\frac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\frac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
Để tránh số mol là số thập phân nên ta nhân mỗi cái thêm 2
\(\Rightarrow n_A=\frac{23}{46}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5.2=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\frac{44}{44}=1.2=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{27}{18}=1,5.2=3\left(mol\right)\)
a) Trong A gồm những ntố là :C,H,O
Đốt cháy 3g h/c hữu cơ A thu đước 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a)Trong h/c hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết MA < 40 g/mol. Xác định CT phân tử A?
Câu trả lời của bạn
b :
Gọi CTTQ của hợp chất A là \(C_xH_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0,6}{1}\)
= 0,2 :0,6
=1 :3
Vậy công thức đơn ggianrcuar hợp chất A là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo đề bài ta có : \(M_A< 40\)
\(\Rightarrow\left(CH_3\right)_n< 40\)
\(\Rightarrow\) (12 +3) N <40
\(\Rightarrow\) 15n <40
\(\Rightarrow\) n < 2,6
\(\Rightarrow\)n =2 ( nếu n =1 thì k có công thức \(CH_3\))
Vậy công thức phân tử A là \(C_2H_6\)
Câu 1: CÓ 3 lọ mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau: HCl, H2 Câu 2: Dẫn luồng khí hiđro qua bột đồng oxit CuO. Hãy nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hóa học. Mai mình nộp bài rồi ạ...
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Dùng quỳ tím cho vào các lọ đó:
- Nếu như quỳ tím hóa xanh thì đó là dd HCl.
- Nếu như quỳ tím hóa đỏ thì đó là dd NaOH.
- Nếu như quỳ tìm không đổi màu thì đó là nước.
Câu 2:
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Hiện tượng: Khi đốt nóng tới khoảng 400 độ C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.
Nêu thành phần cấu tạo của nước.
Câu trả lời của bạn
Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng) nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.
cấu tạo nước
Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.
Phân tử nước
Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hiđrô và một nguyên tử ôxy. Về mặt hình học thì phân tử nước có góc liên kết là 104,45°. Do các cặp điện tử tự do chiếm nhiều chỗ nên góc này sai lệch đi so với góc lý tưởng của hình tứ diện. Chiều dài của liên kết O-H là 96,84 picômét.
Tính lưỡng cực [sửa]
Tính lưỡng cực
Ôxy có độ âm điện cao hơn hiđrô. Việc cấu tạo thành hình ba góc và việc tích điện từng phần khác nhau của các nguyên tử đã dẫn đến cực tính dương ở các nguyên tử hiđrô và cực tính âm ở nguyên tử ôxy, gây ra sự lưỡng cực. Dựa trên hai cặp điện tử đơn độc của nguyên tử ôxy, lý thuyết VSEPR đã giải thích sự sắp xếp thành góc của hai nguyên tử hiđrô, việc tạo thành moment lưỡng cực và vì vậy mà nước có các tính chất đặc biệt.
Vì phân tử nước có tích điện từng phần khác nhau nên một số sóng điện từ nhất định như sóng cực ngắn có khả năng làm cho các phân tử nước dao động, dẫn đến việc nước được đun nóng. Hiện tượng này được áp dụng để chế tạo lò vi sóng.
Liên kết hiđrô
Liên kết hiđrô
Các phân tử nước tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hiđrô và nhờ vậy có lực hút phân tử lớn. Đây không phải là một liên kết bền vững. Liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hiđrô chỉ tồn tại trong một phần nhỏ của một giây, sau đó các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này và liên kết với các phân tử nước khác.
Đường kính nhỏ của nguyên tử hiđrô đóng vai trò quan trọng cho việc tạo thành các liên kết hiđrô, bởi vì chỉ có như vậy nguyên tử hiđrô mới có thể đến gần nguyên tử ôxy một chừng mực đầy đủ. Các chất tương đương của nước, thí dụ như đihiđrô sulfua (H2S),
không tạo thành các liên kết tương tự vì hiệu số điện tích quá nhỏ giữa các phần liên kết. Việc tạo chuỗi của các phân tử nước thông qua liên kết cầu nối hiđrô là nguyên nhân cho nhiều tính chất đặc biệt của nước, thí dụ như nước mặc dù có khối lượng mol nhỏ vào khoảng 18 g/mol vẫn ở thể lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Ngược lại, H2S tồn tại ở dạng khí cùng ở trong những điều kiện này. Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4 độ Celcius và nhờ vào đó mà băng đá có thể nổi lên trên mặt nước; hiện tượng này được giải thích nhờ vào liên kết cầu nối hiđrô.
Cấu tạo của phân tử nước tạo nên các liên kết hiđrô giữa các phân tử là cơ sở cho nhiều tính chất của nước. Cho đến nay một số tính chất của nước vẫn còn là câu đố cho các nhà nghiên cứu mặc dù nước đã được nghiên cứu từ lâu.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước đã được Anders Celsius dùng làm hai điểm mốc cho độ bách phân Celcius. Cụ thể, nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 độ Celcius, còn nhiệt độ sôi (760 mm Hg) bằng 100 độ Celcius. Nước đóng băng được gọi là nước đá. Nước đã hóa hơi được gọi là hơi nước. Nước có nhiệt độ sôi tương đối cao nhờ liên kết hiđrô
Dưới áp suất bình thường nước có khối lượng riêng (tỷ trọng) cao nhất là ở 4 °C: 1 g/cm³ đó là vì nước vẫn tiếp tục giãn nở khi nhiệt độ giảm xuống dưới 4 °C. Điều này không được quan sát ở bất kỳ một chất nào khác. Điều này có nghĩa là: Với nhiệt độ trên 4 °C, nước có đặc tính giống mọi vật khác là nóng nở, lạnh co; nhưng với nhiệt độ dưới 4 °C, nước lại lạnh nở, nóng co. Do hình thể đặc biệt của phân tử nước (với góc liên kết 104,45°), khi bị làm lạnh các phân tử phải dời xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác mở. Vì vậy mà tỉ trọng của nước đá nhẹ hơn nước thể lỏng.[1]
Khi đông lạnh dưới 4 °C, các phân tử nước phải dời xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác mở.
Nước là một dung môi tốt nhờ vào tính lưỡng cực. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axít, rượu và muối đều dễ tan trong nước. Tính hòa tan của nước đóng vai trò rất quan trọng trong sinh học vì nhiều phản ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch nước.
Nước tinh khiết không dẫn điện. Mặc dù vậy, do có tính hòa tan tốt, nước hay có tạp chất pha lẫn, thường là các muối, tạo ra các ion tự do trong dung dịch nước cho phép dòng điện chạy qua.
Về mặt hóa học, nước là một chất lưỡng tính, có thể phản ứng như một axit hay bazơ. Ở 7 pH (trung tính) hàm lượng các ion hydroxyt (OH-) cân bằng với hàm lượng của hydronium (H3O+). Khi phản ứng với một axit mạnh hơn thí dụ như
HCl, nước phản ứng như một chất kiềm:
HCl + H2O ↔ H3O+ + Cl-
Với ammoniac nước lại phản ứng như một axit:
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
Nước trong đời sống
Cuộc sống trên Trái Đất bắt nguồn từ trong nước. Tất cả các sự sống trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước và vòng tuần hoàn nước.
Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu và là nguyên nhân tạo ra thời tiết. Năng lượng mặt trời sưởi ấm không đồng đều các đại dương đã tạo nên các dòng hải lưu trên toàn cầu. Dòng hải lưu Gulf Stream vận chuyển nước ấm từ vùng Vịnh Mexico đến Bắc Đại Tây Dương làm ảnh hưởng đến khí hậu của vài vùng châu Âu.
Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp.
Hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Lượng nước trên Trái Đất có vào khoảng 1,38 tỉ km³. Trong đó 97,4% là nước mặn trong các đại dương trên thế giới, phần còn lại, 2,6%, là nước ngọt, tồn tại chủ yếu dưới dạng băng tuyết đóng ở hai cực và trên các ngọn núi, chỉ có 0,3% nước trên toàn thế giới (hay 3,6 triệu km³) là có thể sử dụng làm nước uống. Việc cung cấp nước uống sẽ là một trong những thử thách lớn nhất của loài người trong vài thập niên tới đây. Nguồn nước cũng đã là nguyên nhân gây ra một trong những cuộc chiến tranh ở Trung Cận Đông.
Nước được sử dụng trong công nghiệp từ lâu như là nguồn nhiên liệu (cối xay nước, máy hơi nước, nhà máy thủy điện), Như là chất trao đổi nhiệt.
Nhà triết học người Hi Lạp Empedocles đã coi nước là một trong bốn nguồn gốc tạo ra vật chất (bên cạnh lửa, đất và không khí). Nước cũng nằm trong Ngũ Hành của triết học cổ Trung Hoa.
Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch dự báo sẽ sớm trở thành một thứ tài nguyên quý giá không kém dầu mỏ trong thế kỷ trước. Nhưng không như dầu mỏ có thể thay thế bằng các loại nhiên liệu khác như điện, nhiên liệu sinh học, khí đốt..., nhưng nước thì không thể thay thế và trên thế giới tất cả các dân tộc đều cần đến nó để bảo đảm cuộc sống của mình, cho nên vấn đề nước trở thành chủ đề quan trọng trên các hội đàm quốc tế và những mâu thuẫn về nguồn nước đã được dự báo trong tương lai.
Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng) nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống
Với nguồn nước bị ô nhiễm như hiện nay việc người dân nên tự bảo vệ sức khỏe của mình và gia đình là điều cần thiết, mọi người cần gắn hệ thống xử lý nước, máy lọc nước để đảm bảo sức khỏe của gia đình.
Đốt cháy hoàn toàn 1,46g X thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 73. Xác định công thức phân tử X ?
Mọi người giúp mik vs.
Câu trả lời của bạn
MX=73.2=146(g/mol)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_X=\frac{1,46}{146}=0,01\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\frac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có:\(0,01:0,06:0,05=1:6:5\)
Suy ra:PTHH:X+O2\(\underrightarrow{t^0}\)6CO2+5H2O
Do đó:CTHH của X là C6H10
Vì MX=146(g/mol)
Mà \(M_{C_6H_{10}}=82\)(g/mol)
Nên X phải có O\(\Rightarrow\)Số nguyên tử của O là:\(\frac{\left(146-82\right)}{16}=4\left(mol\right)\)
Do đó CTHH:C6H10O4
neu hien tuong khi cho CAO vao cốc nước có sẵn mẩu quỳ tím
các ban j giúp mk nhé
Câu trả lời của bạn
Cho CaO vào cốc nước thấy CaO tan trong nước , tạo dd đục làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
PTHH : CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Cho H2 đi qua 32g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng, sau 1 thời gian phản ứng, được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 30,4 g. Tính thể tích H2 ( đktc) đã tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
Khối lượng oxi tạo nước là: \(32-30,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dùng giấy quỳ tím Hãy trình bày cách nhận biết 3 chất lỏng là H2SO4, KOH, H2O
Câu trả lời của bạn
Ta trích mỗi chất vào từng lọ và đánh số
-Cho quỳ tím vào từng lọ :
+lọ nào làm cho quỳ tím hóa đỏ thì lọ đó chứa dd axit sunfuric (H2SO4)
+Lọ nào làm cho quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa dd bazo ( KOH)
+Lọ nào không làm cho quỳ tím đổi màu thì lọ đó là lọ chứa nước
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *