Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nhận biết 4 chất rắn: Na, Fe, BaO, P2O5.
Giúp vs mn
Câu trả lời của bạn
Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự. Cho lượng nước dư vào các mẫu thử, nếu thấy có khí thoát ra là Na, nếu tan là BaO và P2O5, không xảy ra phả ứng là Fe
PTHH: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử ta trong nước, hóa đỏ là H3PO4 => chất ba đầu là P2O5, hóa xanh là Ba(OH)2=> chất ban đầu là BaO
1) để khử 3.04g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải cần 1.12 lít H2 ( đktc) thì thu được khối lượng chất rắn là?
2) Đốt hỗn hợp gồ 2 mol khí H2 và 1mol khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?
3) Dẫn từ từ 8.96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được 7.2g H2O và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28.4g ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Tính giá trị m?
b) Tính công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59.155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
PTHH: 2H2 + O2 -to->2H2O
Ta có: \(n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> Không có chất nào dư.
Cho Ag Fe và Bg dung dịch chứa Axit clohidric .Tìm khối lượng sao phản ứng
Câu trả lời của bạn
ko có số liệu j thì tính lm sao đc
Cho 9,8g hỗn hợp K,Na vào cốc đựng 9g nước. Hỏi sau khi phản ứng nước dư hay hỗn hợp khối lượng dư?
Câu trả lời của bạn
PTHH; 2K +2H2O \(\rightarrow\)2KOH+ H2 (1)
2Na + 2H2O \(\rightarrow\)2NaOH + H2(2)
Giả sử hỗn hợp kim loại chỉ có Na
nNa=\(\dfrac{9,8}{23}\)=0,4261 (mol)
=> n kim loại tối đa cần dùng =0,4261 mol
Theo PT1; nNa = n H2O(pư)= 0,4261 mol
=> n H20 tối đa đa cần dùng = 0,4261 mol
mà n H20(đb) = \(\dfrac{9}{18}\)=0,5 mol
=> nH20(đb)>nH2O( Pư)
=> sau pư kim loại tan hết, H2O còn dư
tính thể tích khí H và O ở điều kiện tiêu chuẩn cần tác dụng với nhau để tạo thành 1,8 g nước
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
nH2O=1,8/18=0,1(mol)
theo PT, nH2= nH2O = 0.1(mol)
nO2 =1/2H2O = 0,1.1/2 = 0,05(mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24(l)
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l)
1) Cho 2,49g hôn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng thấy thoát ra 1,344 lít khi hidro (Đktc). tính khôi lượng muối tạo thành sau phản ứng
2) có 48 g hỗn hợp \(Fe_2O_3vàCuO\) với tỉ lệ khối 3 : 1. Dùng hidro để khử hỗn hợp đó
a) tình khối lượng Fe và Cu thu được sau phả ứng
b) tính thể tích khí hidro ( đktc) đã tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
2/ \(Fe_2O_3\left(0,225\right)+3H_2\left(0,675\right)\rightarrow2Fe\left(0,45\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,15\right)+H_2\left(0,15\right)\rightarrow Cu\left(0,15\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Fe2O3 và CuO lần lược là x, y
\(\Rightarrow\frac{160x}{80y}=\frac{3}{1}\)
\(\Rightarrow x=1,5y\left(1\right)\)
Ta lại có: \(160x+80y=48\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x=1,5y\\160x+80y=48\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,225\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,45=25,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64.0,15=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,675+0,15=0,825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,825.22,4=18,48\left(l\right)\)
Dẫn từ 8,961 \(H_2\) ( đktc) qua m gam oxit sắt \(Fe_xO_y\) nung nóng sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam
a) tìm gái trị của m
b) lập CTHH của oxit sắt biết khi cho A tan hoàn toàn trong dung dịch HCL thì thu được 6,72 Lít khí HIdro ( đktc)
Câu trả lời của bạn
a/ Vì sau phản ứng thu được 2 chất rắn nên H2 phản ứng hết
\(n_{H_2}=\frac{8,961}{22,4}\approx0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
\(m=7,2+28,4-0,8=34,8\left(g\right)\)
b/ \(Fe_xO_y+yH_2\left(\frac{0,3y}{x}\right)\rightarrow xFe\left(0,3\right)+yH_2O\)
\(Fe\left(0,3\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,3\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{0,3y}{x}=0,4\)
\(\Rightarrow\frac{y}{x}=\frac{0,4}{0,3}=\frac{4}{3}\)
Vậy oxit đó là Fe3O4
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: O2, N2, H2, CO2, không khí
Câu trả lời của bạn
Ta trích mỗi chất vào từng lọ và đánh số
Dùng que đóm để nhận biết
+Đưa que đóm vào từng lọ :
-Lọ nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn thì lọ đó là lọ chứa khí oxi
-Lọ nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt và có nghe tiếng tách nhỏ thì lọ đó chứa khí H2
-Lọ nào làm cho que đóm cháy bình thường thì lọ đó là lọ chứa không khí
-Lọ nào làm cho que đóm tắt đi thì lọ đó chứa khí CO2 và lọ chứa khí N2
Dẫn khí CO2 và N2 trong 2 lọ còn lại vào chậu chứa nước vôi trong
-Khí nào làm cho nước vôi trong đục thì khí đó là CO2
Và còn lại là N2
Dẫn 5.376l khí H2 đktc qua (3a+1)g CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được (2a+1)g hỗn hợp hai chất rắn.Tính a biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
Vì sản phẩm thu được là 2 chất rắn nên CuO dư và H2 hết
\(H_2\left(0,24\right)+CuO\left(0,24\right)\rightarrow Cu\left(0,24\right)+H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pứ\right)}=0,24.80=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,24.64=15,36\left(g\right)\)
Vì sau phản ứng thu được (2a+1)g hỗn hợp hai chất rắn nên ta có:
\(3a+1-19,2+15,36=2a+1\)
\(\Leftrightarrow a=3,84\left(g\right)\)
Khử 16 g Sắt (III) oxit Fe2O3 bằng khí Hiđro
a. Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng
b. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng
c. Nếu đốt cháy kim loại đó trong khí oxi thu được khối lượng sản phẩm là bao nhiếu gam ?
-GIÚP MÌNH VỚI T_T
Câu trả lời của bạn
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
a) nFe2O3 = m/M = 16/160 = 0,1(mol)
Theo PT => nH2 = 3. nFe2O3 = 3 x 0,1 = 0,3(mol)
=> VH2 = n x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72(l)
b) Theo PT => nFe = 2 . nFe2O3 = 2 x 0,1 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 =11,2(g)
c) 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
Theo PT => nFe3O4 = 1/3 . nFe = 1/3 x 0,2 = 1/15(mol)
=> mFe3O4 = n .M = 1/15 x 232 = 15,467(g)
hãy viết công thức hóa học của bazo sau đây:
k(I); Fe(II); Fe(III); Cu(II);Ca(III); Al(II)
Câu trả lời của bạn
K(I):KOH.
Fe(II):Fe(OH)2.
Fe(III):Fe(OH)3.
Cu(II):Cu(OH)2.
Ca(II):Ca(OH)2.
Al(III):Al(OH)3.
*bn ghi sai hóa trị của Al và Ca.
:)
nếu dùng kim loại như nhau ,thì khi cho K,Al,Zn tác dụng với dung dịch HCl thì kim loại nào điều chế nhiều hidro nhất . nếu cùng tạo ra một thể tích khí hidro nhu nhau thì kim loại nào cần ít nhất/
Câu trả lời của bạn
* Nếu dùng lượng kim loại như nhau :
Ta có PTHH:
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2 (1)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (2)
Zn + HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (3)
gọi mK = mAl = mZn =a (g)
=> nK = m/M = a/39 (mol)
=> nAl = m/M =a/27 (mol) và nZn = m/M = a/65 (mol)
Theo PT(1) => nH2 = 1/2 . nK =1/2. a/39 = a/78 (mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3/2 . nAl = 3/2 . a/27 = a/18 (mol)
Theo PT(3) => nH2 = nZn = a/65 (mol)
mà 1/78 < 1/65 < 1/18 => a/78 < a/65 < a/18
hay : nH2(PT1) < nH2(PT3) < nH2(PT2)
=> Al điều chế nhiều H2 nhất
* Nếu cùng tạo một thể tích H2 như nhau :
Gọi nH2(PT1) = nH2(PT2) = nH2(PT3)
Theo PT(1) => nK = 2 . nH2 = 2a(mol)
=> mK = n. M = 2a x 39 =78a(g)
Theo PT(2) => nAl = 2/3 . nH2= 2/3 . a(mol)
=> mAl = n .M = 2/3 x a x 27 =18a(g)
Theo PT(3) => nZn =nH2 =a (mol)
=> mZn = 65a(g)
Do đó => mAl < mZn < mK ( vì 18a<65a<78a)
=> kim loại Al cần ít nhất
Cho 1 hợp chất chứa 4,6 g Na và 3,9g K tác dụng vs nước
a) Viết PTHH p/ứ xảy ra
b)Tính VH2 tác dụng đc ở đktc
c)Dung dịch sau p/ứ làm biến đổi quỳ tím ntn?
Câu trả lời của bạn
\(n_{Na}==0,2mol;n_K=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(0,2mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(2K+\) \(2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(0,1mol\) \(0,1mol\) \(0,05mol\)
a, Tổng số \(mol\) khí \(H_2\) là:
\(n_{H2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right);m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{d^2}=m_{Na}+m_K+m_{H2O}-m_{H2}=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{99,7}.100\%=8,02\%\)
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{99,7}.100\%=5,62\%\)
a. sức căng bề mặt cao của nước
b. sự thay đổi mật độ nước khi ngưng tụ
c. hấp thụ nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen
d. giải phóng nhiệt do hình thành liên kết hydrogen
e. khả năng hòa tan các phân tử nước vào không khí
Câu trả lời của bạn
Vì sao khi làm thí nghiệm đốt cháy khí H2 các học sinh cần thử độ tinh khiết của khí H2
Câu trả lời của bạn
khi làm thí nghiệm đốt H2 cần thử độ tinh khiết của H2 vì nếu H2 không tinh khiết, có lẫn O2 thì khi đốt sẽ gây nổ mạnh, gây nguy hiểm cho học sinh
Mô tả hiệ tượng và viết PTHH :
Dẫn khí hidro qua bột đồng(II)oxit có nung nóng
Câu trả lời của bạn
Khi Dẫn khí hidro qua bột đồng(II)oxit có nung nóng thi se tao ra chat ran mau do va hoi nuoc
PTHH:
\(CuO+H2-^{t0}->Cu+H2O\)
Cho các khí sau:
- Khí hidro - Khí ammoniac NH3
- Khí clo - Khí hidro sunfua H2S
- Khí nito ddioxxit NO2 - Khí cacbonic
Từ những thí nghiệm đơn giản, hãy cho biết khí nào có thể hút và bình bằng cách:
a, Đặt đứng bình? Giải thích?
b, Đặt úp bình? Giải thích?
Câu trả lời của bạn
Đặt đứng bình: để điều chế mất khí nặng hơn không khí ak em. mÀ KK = 29 Vậy khí nào có phân tử khối > 29 là nặng hơn không khí.
Đặt úp bình: điều chế khí nhẹ hơn không khí. vậy sẽ là các khí có phân tử khối < 29. như vậy khi điều chế khí nhẹ hơn bay lên trên, gặp đáy bình và chứa đầy trong bình.
Em tự xác định phân tử khối các chất nhé!
Thân ái....
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *