Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khử hoàn toàn 5.575g chì oxit bằng khí hidro thu được 5.175g chì. Tìm công thức hóa học của chì oxit. (P=207, O=16, H=1)
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của chì oxit cần tìm là \(Pb_2O_x\)
\(Pb_2O_x+xH_2\rightarrow2Pb+xH_2O\)
414+16x(g)..............414(g)
5,575(g).....................5,175(g)
Ta có: 5,175.(414+16x)=5,575.414
===>82,8x=165,6
=> x=2
=>CTHH của chì oxit cần tìm là : PbO
Khử 12 gam sắt(III) oxit bằng khí Hidro .Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở (đktc)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 -to-> 2Fe + 3H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=3.0,075=0,225\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
Cho 22.4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24.5g axitsunfuric
a) viết ptpư xảy ra
b)chất nào dư sau pư? k/lượng dư là bao nhiêu
c)tính k/lượng sắt (2)sunfat feso4 thu được
d)tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc)
Câu trả lời của bạn
a)
\(Fe+H_2SO_4-t^0\rightarrow FeSO_4+H_2\\ theogt:nFe=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_{H2SO4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\ theoPTHH:n_{Fe}=1\left(mol\right);n_{H2SO4}=1\left(mol\right)\\ \)
b)ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe\) dư, tính số mol các chất theo H2SO4
theo PTHH\(n_{Fe}=n_{FeSO4}=n_{H2}=n_{H2SO4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fedư}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fedư}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\ \)
c)\(n_{FeSO4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO4}=0,25\cdot152=38\left(g\right)\)
d)\(n_{H2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
cho dòng khí H2 dư qua 24g hỗn hợp 2 Oxit : CuO , Fe2O3 nung nóng . tính khối lượng Fe , Cu thu được sau phản ứng biết mFe2O3 : mCuO = 3 : 1
Câu trả lời của bạn
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
gọi mCuO =a (g) => mFe2O3 = 3a (g)
mà mCuO + mFe2O3 =24(g)
=> a + 3a = 24
=> 4a=24 => a =6
=> mCuO = 6(g) và mFe2O3 = 18(g)
=> nCuO = m/M = 6/80=0,075(mol) và nFe2O3 = m/M = 18/160=0,1125(g)
Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,075(mol)
=> mCu = n .M = 0,075 x 64=4,8(g)
TheoPT(2) => nFe = 2 .nFe2O3 = 2 x 0,1125 =0,225(mol)
=> mFe = n .M = 0,225 x 56 =12,6(g)
1.Có 3 dung dịch không màu đựng trong lạo mất nhãn gồm hCl, NaCl, NaOH, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết
2.
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu trả lời của bạn
1
Nhúng giấy quỳ tím vào 3 dd:
+ Làm quỳ tím hoa xanh là NaOH
+ Không chuyển màu là NaCl và HCl
Cho vài viên kẽm vào 2 dd:
+Viên kẽm sủi bọt là HCl
PT: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2(thoát ra)
+Không có hiện tượng là NaCl
Vậy ta đã phân biệt được 3 dd
Cho 6gam hỗn hợp gồm Ca và CaO và nước... Phản ứng xày ra hoàn toàn thấy có 0,224 lít khí hiđro (đktc) thoát ra a) Viết PTHH xảy ra b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c) Tình khối lượng canxi hiđroxit tạo thành Gợi ý: 2 PTHH Ca + H2O -> CaO + H2 CaO + H2O -> Ca(OH)2 <Help me> Thứ 2 mình kiểm tra 1 tiết òy
Câu trả lời của bạn
\(Ca\left(x\right)+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(x\right)+H_2\left(x\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Ca và CaO lần lược là x, y thì ta có:
\(40x+56y=6\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,01\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=6\\x=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,01.40=0,4\left(g\right)\\m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=x+y=0,01+0,1=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,11.74=8,14\left(g\right)\)
PS: Thứ 2 you kiểm tra thì kệ you chứ :3
giúp với, mai kt 1 tiết rồi!!!! mình thấy đề cho kì quá
cho 3,6g kim loại magie tác dụng với một lượng vừa đủ axit clohidric thu được magie clorua và khí hidro, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 16g sắt (III) oxit, đun nóng thu được chất rắn C (mình nghĩ chắc là cacbon)
a) viết PTHH
b) tính khí hidro thoát ra ở đktc
c) tính khối lượng sắt thu được
Câu trả lời của bạn
\(PTHH:\) \(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\)\((1)\)
\(nMg=\dfrac{3.6}{24}=0,15(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2=nMg=0,15(mol)\)
Thể tích khí Hidro thoát ra là:
\(=> VH_2(đktc)=0,15.22,4=3,36(l)\)
Khí thu được sau phản ứng là khí Hidro
Khi dẫn khí sinh ra qua Sắt (III) oxit thì:
\(PTHH: \) \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)\((2)\)
\(nFe_2O_3=\dfrac{16}{160}=0,1(mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nFe_2O_3}{1}=0,1>\dfrac{nH_2}{3}=0,05\)
=> Sắt (III) oxit còn dư sau phản ứng, chon nH2 để tính
Theo PTHH (2) \(nFe_2O_3(pứ)=0,05(mol)\)
Chất rắn C thu được sau phản ứng là: \(\left[{}\begin{matrix}Fe:0,1\left(mol\right)\\Fe_2O_3\left(dư\right):0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng Sắt thu được là:
\(mFe=0,1.56=5,6(g)\)
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3.Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại .Khối lượng kim loại này cho phản ứng vs dung dịch HCl thì thấy có 3,2 gam khối lượng màu đỏ không tan .Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu trả lời của bạn
kim loại màu đỏ không tan là Cu = 0,05 mol
CuO + H2 --> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
suy lại ta có khối lượng Cu trong dung dịch là 4 gam --> mFe = 16 gam
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm vào dung dịch HCL dư
a,viết phương trình phản ứng
b,tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c,tính khối lượng muối thu vào
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu dc (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Khối lượng muối ZnCl2 thu dc sau phản ứng:
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Dùng 13,44 lít khí Hiđro ở đktc khử 16 gam \(Fe_2O_3\).
a. Tính khối lượng Fe thu được.
b. Để hòa tan hết lượng Fe trên cần dùng bao nhiêu gam HCl ?
Câu trả lời của bạn
a) TA có PTHH
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
nH2 = V/22.4 = 13.44/22.4 =0.6(mol)
nFe2O3 = m/M = 16/160 =0.1(mol)
Lập Tỉ lệ : \(\frac{n_{Fe2O3\left(ĐB\right)}}{n_{Fe2O3\left(PT\right)}}=\frac{0.1}{1}=0.1\) < \(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0.6}{3}=0.2\)
=> Sau Phản ứng Fe2O3 hết và H2 dư
Theo PT => nFe = 2 . nFe2O3 = 2x 0.1 =0.2(mol)
=> mFe = n .M = 0.2 x 56 =11.2(g)
b) Ta có PTHH
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2
Theo PT => nHCl = 2 . nFe = 2 x 0.2 = 0.4(mol)
=> mHCl = n .M = 0.4 x 36.5 =14.6(g)
K liên quan lắm nhưng giúp mình vs mai KT 1 tiết rồi !!! tks trc.
Cho một oxi kim loại M (chưa rõ hóa trị) có 70% kim loại ,30% là oxi.
a) Tìm CTHH
b) Để khử 240g oxit M cần bao nhiêu lít khí X( đktc). 1 hỗn hợp 75% CO và 25% H2 (Tính theo V)
c) Tìm m khí Y sau phản ứng (H2o ở dạng khí)
Câu trả lời của bạn
a) CT dạng chung : \(M_2^yO_y\)
\(M_M=2M\left(g\right)\)
\(M_O=16y\left(g\right)\)
ta có oxit kim loại có 70% là kl, 30% là oxi nên ta có
\(\dfrac{M_M}{M_O}=\dfrac{2M}{16y}=\dfrac{70\%}{30\%}=\dfrac{7}{3}=>M=\dfrac{56y}{3}\)
vì kl chỉ có hóa trị I,II,III nên ta có bảng sau:
y | I | II | III |
M | \(\dfrac{56}{3}\) | \(\dfrac{112}{3}\) | 56 |
=> kl là fe(III)
CTHH là: \(Fe_2O_3\)
nung 500(g) đá vôi chứa 20% tạp chất không bị phân hủy. hỏi sau một thời gian nung thì thu được bao nhiêu (g)chất rắn biết hiệu suất đạt 50%
Câu trả lời của bạn
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 tinh khiết trong 500 g đá vôi:
\(m_{CaCO_3\left(tinhkhiết\right)}=500.\left(100\%-20\%\right)=400\left(g\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(m_{CaO}=\frac{56.400}{100}.50\%=112\left(g\right)\)
Vì sao không nên bơm hidro vào bóng bay
Câu trả lời của bạn
Khí Hidro là lịa khí nhẹ nhất trong bảng tuần hoàn Mendeleev, mật độ nhỏ bằng 1/14 trọng lượng không khí, do vậy nếu ta bơm khí hidro vào bóng bay(khinh khí cầu) có điều khiển từ xa thì các bạn khỏi cần dùng điều khiển luôn vì nó sẽ bay mất. Khí hidro là loại khí không màu, không mùi và không vị, rất dễ cháy, nếu trong không khí bị hòa lẫn hidro từ 4% tới 74% trong điều kiện có lửa sẽ dẫn đến phát nổ, nguy hiểm hơn nữa, trong điều kiện không có ánh sáng và nhiệt độ thấp, dung dịch không khí và khí Hidro có thể tự phát nổ mà không cần tia lửa, nếu không khí và hidro được hòa lẫn ở tỉ lệ 1:1 sẽ dẫn đến phát nổ ở điều kiện ánh sáng thường....
a) tính % theo khối lượng của H và O có trong hợp chất H2O
b) tính % theo thể tích của H và O có trong hợp chất H2O
* Help me.....
Câu trả lời của bạn
a) \(\%h=\dfrac{2\cdot100}{18}=11.11\%\)
\(\%o=100\%-11,11\%=88,89\%\)
b) MK không biết tính % thể tích mk chỉ biết tỉ lệ thôi
mk nghĩ thánh không làm được
khử hoàn toàn24g oxit kim loại M bằng H2 dư thu đc 16,8g KL M
a) tìm kim loại M và CTHH của oxit kim loại M
b) hòa tan hoàn toàn lượng oxit kim loại M vào dung dịch HCL 7,3%(D=1,15g/ml) thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCL
Câu trả lời của bạn
a/gọi M2Ox là oxit kim loại M
M2Ox + xH2----->2 M +x H2O
24g 16,8g
TA có: 24.2.M=16,8.(2M+16x)
Cho x=1, M=18,67 loại
Cho x=2, M=37,33 loại
Cho x=3, M=56 nhận =>Fe
Vậy oxit kim loại đó là Fe2O3
b/ nFe2O3=0,15mol
Fe2O3 + 6HCl ------> 2FeCl3 + 3H2O
0,15mol 0,9mol
0,9=\(\dfrac{7,3.1,15.Vml}{100.36,5}\) =>V=391,3ml
Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
a) KMnO4 => O2 => ZnO => ZnCl2
O2 => Fe3O4 => Fe => FeSO4.
b) H2O => O2 => CuO => Cu
H2O => H2 => Fe => Fe3(PO4)2.
Câu trả lời của bạn
a)
(left(1 ight)2KMnO_4underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\ left(2 ight)O_2+2Znunderrightarrow{t^o}2ZnO\ left(3 ight)ZnO+2HCl ightarrow ZnCl_2+H_2O\left(4 ight) 2O_2+3Feunderrightarrow{t^o}Fe_3O_4\ left(5 ight)Fe_3O_4+H_2underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\ left(6 ight)Fe+H_2SO_4 ightarrow FeSO_4+H_2)
b)
(left(1 ight)2H_2Ounderrightarrow{đp}2H_2+O_2\ left(2 ight)O_2+2Cuunderrightarrow{t^o}2CuO\ left(3 ight)CuO+H_2underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\ left(4 ight)2H_2Ounderrightarrow{đp}2H_2+O_2\ left(5 ight)H_2+FeOunderrightarrow{t^o}Fe+H_2O\ left(6 ight)3Fe+2H_3PO_4 ightarrow Feleft(PO_4 ight)_2+3H_2)
1, a, cho 4,6g kali tác dụng vs nước dư . Tính thể tích H2 thu được?
b, tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng vs 2,8 lít khí oxi
2, cho luồng khí hidro đi qua ống nghiệm chứa 32gam bột sắt (III) oxit ở 500C . Sau phản ứng thu được 29,6 gam chất rắn
a, viết phương trình hóa học
b, tính hiệu suất của phản ứng
Các bạn giúp mình cái mình cảm ơn
Câu trả lời của bạn
1)
a) PTHH: \(2K+H_2O-t^0\rightarrow K_2O+H_2\)
theo gt: \(n_K=\dfrac{4,6}{39}\approx0,12\left(mol\right)\)
theo PTHH: \(n_{H2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_K=\dfrac{1}{2}\cdot0,12=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2}=0,06\cdot22,4=1,344\left(l\right)\)
b)PTHH: \(2H_2+O_2-t^0\rightarrow2H_2O\)
theo gt: \(n_{H2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right);n_{O2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
theo PTHH: \(n_{H2}=2\left(mol\right);n_{O2}=1\left(mol\right)\)
ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\Rightarrow\)H2 dư, tính số mol H2O theo O2
theo PTHH: \(n_{H2O}=2n_{O2}=2\cdot0,125=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)
viết phương trình hóa học thực hiên theo dãy chuyển hóa
Câu trả lời của bạn
1/PTHH : Na\(\rightarrow\)Na2O\(\rightarrow\)NaOH
Ta có : 4Na + O2 \(\rightarrow\)2Na2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\)2NaOH.
2/ PTHH: P\(\rightarrow\)P2O5\(\rightarrow\)H3PO4\(\rightarrow\)Na3PO4
Ta có : 4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
2H3PO4 + 6Na -> 2Na3PO4 + 3H2
Cho 27,4 g 1 kim loại hóa trị II tác dụng hết với H2O, rồi dẫn khí sinh ra đi qua ống sứ đựng 14,4 g Sắt (II) oxit nung nóng thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Tìm kim loại ban đầu .
Câu trả lời của bạn
CTHH dạng TQ của kim loại đó là A
Ta có PTHH
A + H2O \(\rightarrow\) AO + H2 (1)
H2 + FeO \(\rightarrow\) H2O + Fe (2)
nFeO = m/M = 14,4/72 =0,2(mol)
Theo PT(2) => nH2 = nFeO = 0,2(mol)
Theo PT(1) => nA = nH2 = 0,2(mol)
=> MA = m/n = 27,4/0,2 =137(g)
=> kim loại ban đầu là Bari(Ba)
Phân biệt các chất khí sau a) kk,Co2,Ch4 O2,H2,N,Co2 Ch4,Co2,O2,H2 Hcl,Naoh,H2So4,NaCl Nh3,HCl,O2,H2 Giúp mk vs ạ
Câu trả lời của bạn
Nhiều thế. Chọn 1 trong 5 đi b. Mình sẽ giúp 1 trong 5 cái này
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *