Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu tính chất hóa học của hiđro ( viết pt pư minh họa )
Nêu pư thế : cho 2-3 vd để minh họa
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Tính chất hóa học của khí H2:
- Tác dụng với khí oxi:
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
- Tác dụng với một số oxit kim loại:
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Câu 2:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
VD: PTHH: Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
cho 0,3 g 1 kim loại tác dụng hết với H2O cho 168 ml khí H2 ( đktc ) . xác định tên kim loại biết rằng kim loại có hóa trị III
Câu trả lời của bạn
gọi kim loại hóa trị II cần tìm là A
=>ta có pt
A + 2H2o ---> A(OH)2 + H2
168ml=0.168 lít
nH2=v/22.4=0.168/22.4=0.0075 mol
theo pt nA=nH2=0.0075 mol
=>MA=m/n=0.3/0.0075=40 (g)
=>NTK của A là 40 (đvc)
=>A là canxi (Ca)
Hốn hợp A gồm 4,48(l) H2 và 3,36(l)O2
a.Tỉ lệ các khí trên có phải là tỉ lệ tốt nhất để tạo ra hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đốt cháy hỗn hợp không
bĐê tránh hiện tượng nổ mạnh khi đốt cháy khí H2 ta cần phải làm gì?trình bày cách làm
Câu trả lời của bạn
a/ Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\)
Vậy không phải là tỉ lệ tốt nhất để tạo ra hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đốt cháy hỗn hợp.
b/ Dùng ống nghiệm nhỏ thu khí H2 (PP đẩy khí) và đốt trên ngọn lửa đèn cồn sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh vì lượng H2 thoát ra ít và khi ra tới đâu thì phản ứng ngay với oxi nên dù H2 không tinh khiết thì chỉ cho tiếng nổ nhẹ.
cho 6,2 gam photpho trong bình đựng 33,6 lít khí oxi ở đktc thu đc chất bột A a) tính khối lượng A b) hòa tan A vào nước đc axit tương ứng. tính khối lượng axit tạo thành giúp mik với nhé
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a) PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\n_{O2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ số mol: \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,15}{5}\)
=> P dư, O2 hết
=> Tính theo số mol O2
Theo PTHH, nP2O5 = \(\frac{0,15\times2}{5}=0,06\left(mol\right)\)
=> mP2O5(thu được) = 0,06 x 142 = 8,52 (gam) = mA
b) PTHH: P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
Theo PTHH, nH3PO4 = 2.nP2O5 = 0,06 x 2 = 0,12 (mol)
=> mH3PO4(thu được) = 0,12 x 98 = 11,76 (gam)
Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch :BaCL2,Ca(OH)2,HCL
Câu trả lời của bạn
Lấy mẫu thử mỗi chất rồi cho vào ống nghiệm. Đánh STT từ 1 -> 5
*) Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl (axit).
- Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu xanh là Ca(OH)2 (bazo)
- Mẫu thử nào làm ko chuyển màu quỳ tím là BaCl2 (muối)
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2 a) Tính % mcác chất có trong hỗn hợp Y b) Nếu dùng khí sản phẩm ở các PƯ khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa. Biết hiệu suất PƯ này chỉ đạt 80%? Các bn (anh) giúp vs Chiều 10https:https:https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.185200_.https:https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.185200_.hoc247.nethttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.185200_.imagehttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.185200_.faqhttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.185200_.data2https:https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/710107_.185200_.775362_.3 đi hok rồi
Câu trả lời của bạn
Cho khí hidro tác dụng vơí 33g CuO.Sinh ra 36.3g chất rắn a)Tinh thể tích của h2 b)tính số g kẽm cần dùng tác dụng vói HCl dư để thu hidro trên
Câu trả lời của bạn
PTHH:H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu
a)Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu
Vậy:45,375 gam CuO tạo ra 36,3 gam Cu
Mà đầu bài cho CuO là 33gam(đề sai)
Tính số gam nước sinh ra và thể tích nước ở thể lỏng , khi đốt cháy 17,92 lít hidro trong 11,2 lít oxi. biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng riêng của nước là 1g/ml
* Help me....
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}:\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}:\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2............1.........2(mol)
0,8.......0,4........0,8(mol)
=> Oxi dư
\(m_{H_2O}:0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}:\dfrac{14,4}{1}=14,4\left(ml\right)\)
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
PTHH:Al2O3+3H2SO4\(\underrightarrow{ }\)Al2(SO4)3+3H2O
Theo PTHH:294 gam H2SO4 cần 102 gam Al2O3
Vậy:49 gam H2SO4 cần 17 gam Al2O3
Sau phản ứng, Al2O3 thừa:60-17=43(gam)
Lấy cùng khối lượng kim loại Al,Zn cho tác dụng với axit HCl.Hỏi kim loại nào cho nhiều H2
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (2)
Gọi khối lượng của kim loại Al và Zn là x.
\(=>n_{Al\left(1\right)}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\\ n_{Zn\left(2\right)}=\dfrac{x}{65}\left(mol\right)\)
Theo các PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{3.n_{Al\left(1\right)}}{2}=\dfrac{3.\dfrac{x}{27}}{2}=\dfrac{x}{18}\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{Zn\left(2\right)}=\dfrac{x}{65}\left(mol\right)\)
Vì: \(\dfrac{x}{18}>\dfrac{x}{65}\\ =>n_{H_2\left(1\right)}>n_{H_2\left(2\right)}\)
=> \(V_{H_2\left(1\right)}>V_{H_2\left(2\right)}\)
Vậy: Cùng một khối lượng Al, Zn cho tác dụng với axit HCl thì dùng kim loại Al sẽ thu dược lượng khi H2 nhiều hơn.
Cho hai kim loại Fe và Al có cùng khối lượng a gam phản ứng hết HCL dư . Hỏi dùng kim loại nào ở trên điều chế được thể tích khí hidro lớn hơn ( khí hidro đo ở đktc ) . Giả thích
Câu trả lời của bạn
Nếu dùng a (g) Fe thì
\(Fe\left(\dfrac{a}{56}\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(\dfrac{a}{56}\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{a}{56}\)
Nếu dùng a (g) Al thì
\(2Al\left(\dfrac{a}{27}\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(\dfrac{a}{18}\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{a}{27}.\dfrac{3}{2}=\dfrac{a}{18}\)
Vì \(\dfrac{a}{56}< \dfrac{a}{18}\) nên cùng 1 khối lượng thì dùng Al để điều chế H2 sẽ được nhiều hơn
1) cho các chất SO3, Mn2O7, P2O5, K2O, BaO, CuO, Ag, Fe, SiO2, CH4. K chất nào
a) tác dụng với nước( ở nhiệt độ thường.)
b) tác dụng với H2
c) tác dụng với O2
viết các PTHH
Câu trả lời của bạn
a, Cac chat tac dung duoc voi nuoc la
SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
K2O+H2O\(\rightarrow\)2KOH
BaO+H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2
SiO2+H2O\(\rightarrow\)H2SiO3
b, Cac chat tac dung voi H2 la
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Mn2O7 +7H2\(\rightarrow\)2Mn+7H2O
c, Các chất tác dụng với oxi là
4K+O2\(\rightarrow\)2K2O
CH4+2O2\(\rightarrow\)CO2+2H2O
4Ag+O2\(\rightarrow\)2Ag2O
4Fe+3O2\(\rightarrow\)2Fe2O3
cho 4,6g natri vao nuoc ....a.lap pthh.b.tinh the tch thoat ra .c.tinh khoi luong natrihidroxit tao thanh
Câu trả lời của bạn
a) Phương trình hóa học
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
Theo pthh: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}\cdot0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}=22.4\cdot0.1=2.24\left(l\right)\)
c) Theo pthh: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0.2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
có ba lọ dung dịch mất nhãn, CO2, O2, H2, hãy làm cách nào để phân biệt từng lọ đựng dung dịch
Câu trả lời của bạn
Mình đính chính lại 1 tý nha: không gọi là dung dịch mà gọi là khí nha.
Nếu như lớp 8 thì bài nhận biết này chưa cần viết PTHH đâu.
Trả lời:
- Dụng cụ: Minh cần 1 que đóm đang cháy.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho que đóm đang cháy lần lượt vào miệng các lọ và ta thấy hiện tượng sau:
Nếu là lọ chứa khí O2 thi que đóm bùng cháy.
Nếu là lọ chứa khí H2 thì que đóm cháy nhẹ với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Vậy lọ còn lại chứa khí CO2.
Tỷ khối của 1 hỗn hợp khí N2 và H2 so với O2 là 0,3125 . Tìm thể tích và thành phần % về thể tích của N2 vạ H2 có trong 29,12 l hỗn hợp?(Phương pháp đường chéo)
Câu trả lời của bạn
Giải:
Từ đó mời bạn tự tính thể tích vầ phần trăm thể tích mỗi khí
hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại X có hóa trị 1 và kim loại Y có hóa trị 2 vào nước, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc và 5,6g chất rắn không tan. Xác định kim loại X và Y biết số mol X gấp 4 lần số mol Y
Câu trả lời của bạn
Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X và Y vào nước thu được 4,48l H2 và 5,6 g chất rắn không tan.
Chứng tở trong X và Y có một kim loại không tan trong nước
14,8 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}X:4a\left(mol\right)\\Y:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(TH1:\)X tan được trong nước, Y không tan trong nước:
Khi hòa tan hỗn hợp trên vào nước thì:
\(2X+2H_2O--->2XOH+H_2\)\((1)\)
\(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
Theo PTHH (1) \(nH_2=\dfrac{1}{2}.nX=2a(mol)\)
\(=>2a=0,2\)
\(=>a=0,1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nX=4a=0,4\left(mol\right)\\nY=a=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp trên là 14,8 gam, ta có:
\(0,4X+0,1Y=14,8\)\((I)\)
Chất rắn không tan là Y:
\(=>0,1Y=5,6\) \((II)\)
Từ (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}0,4X+0,1Y=14,8\\0,1Y=5,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=23\left(Na\right)\\Y=56\left(Fe\right)\end{matrix}\right.\) (Thõa mãn)
\(TH2:\)Y là kim laoij tan trong nước, X không tan trong nước:
Khi hòa tan hỗn hợp trên vào nước thì:
\(Y+2H_2O--->Y(OH)_2+H_2\)\((2)\)
\(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
Theo PTHH (2) \(nH_2=nY=a(mol)\)
\(=>a=0,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nX=4a=0,8\left(mol\right)\\nY=a=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp trên là 14,8 gam, ta có:
\(0,8X+0,2Y=14,8\)\((III)\)
Chất rắn không tan là X:
\(=>0,8X=5,6\)\((IV)\)
Từ (III) và (IV): \(\left\{{}\begin{matrix}0,8X+0,2Y=14,8\\0,8X=5,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=7\\Y=46\end{matrix}\right.\) (loại)
Vậy kim loại X là \(Na\), Y là \(Fe\).
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hidro biết phần trăm của hidro là 17,65 % . Tìm nguyên tố X cho biết tên nguyên tố
giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của hợp chất là: XH3
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{3}{3+X}=0,1765\)
\(\Rightarrow X=14\)
Vậy X là N
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn Z
a/ Tính khối lượng chất rắn Z, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn Z
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
CaCO3 -t0\(\rightarrow\) CaO + CO2
Theo đề bài ta có
Khối lượng của CaCO3 có trong 500g đá vôi là
mCaCO3=\(500.80\%=400\left(g\right)\)
a,Chất Z thu được sau phản ứng là CaO
Ta có
nCaCO3=\(\dfrac{400}{100}=4\left(mol\right)\)
Theo pthh
nCaO=nCaCO3=4 (mol)
\(\Rightarrow\) mCaO=4.56=224 (g)
Vì hiệu suất phản ứng là 70% nên ta có khối lượng của CaO là
mCaO=\(\dfrac{224.70}{100}156,8\left(g\right)\)
b, Thành phần phần trăm khối lượng của CaO có trong chất rắn Z là
%mCaO=\(\dfrac{156,8.100\%}{22,4}=70\%\)
để thu được 0.15 mol khí oxi thì cần bao nhiêu gam KMnO4 , biết hiệu suất phản ứng bằng 80%
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
2KMnO4-t0\(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo đề bài ta có
nO2=0,15 (mol)
Theo pthh
nKMnO4=2nO2=2.0,15=0,3 (mol)
\(\Rightarrow\) mKMnO4=0,3.158=47,4 (g)
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên ta có khối lượng của KMnO4 là :
mKMnO4=\(\dfrac{47,4.100}{80}=59,25\left(g\right)\)
Vậy phải cần 59,25g KMnO4 để thu được 0,15 mol khí oxi
Cho kim loại Mg và Al tác dụng với dung dụng Axit Clohydric thì thu được cùng 1 thể tích khí H2(đktc).Hỏi kim loại nào phải lấy khối lượng nhiều hơn
Câu trả lời của bạn
Gọi thể tích của khí H2 thu được là x.
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=\frac{x}{22,4}\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl -to-> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -to-> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Theo các PTHH và đb, ta có:
\(n_{Mg\left(1\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=\frac{x}{22,4}\left(mol\right) \\ n_{Al\left(2\right)}=\frac{2.\frac{x}{22,4}}{3}=\frac{x}{33,6}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(1\right)}=\frac{x}{22,4}.24=\frac{16x}{15}\left(g\right)\\ m_{Al\left(2\right)}=\frac{x}{33,6}.27=\frac{45x}{56}\left(g\right)\)
Vì: \(\frac{16x}{15}>\frac{45x}{56}\\ =>m_{Mg}>m_{Al}\)
Vậy: Cần nhiều magie hơn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *