Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu những chất(hợp chất) kết hợp được với nước và không kết hợp được
nói chắc chắn giùm nhé, gần thi rồi
Câu trả lời của bạn
+các chất tac dụng với nước là
-kim loại kiềm:K,Na,Ba...
-oxit bazơ : K2O, Na2O...
-oxit axit trừ SiO2 còn lại đều tác dụng được
AI GIÚP MK VS .
Người ta dùng H2 để khử hoàn toàn 16 g hỗn hợp chứa 75 % Fe2O3 và 25 % CuO .1, Tính thể khí H2 ( ở đktc ) đã phản ứng .
2, Cho chất rắn thu được sau phản ứng khử vào dung dịch H2SO4 (loãng , dư ) thì thu được mấy lít khí ( ở đktc ) .
~~~~~~~~~~~~~HELP ME ~~~~~~~~~~~~~~~
Câu trả lời của bạn
a/ \(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\\m_{CuO}=16.25\%=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)
b/ \(Fe\left(0,15\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(0,15\right)\)
\(Cu\left(0,05\right)+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\left(0,05\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1.Khử hoàn toàn 19,7g hh gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) thu được hh kim loại. Tính:
a) Khối lượng mỗi oxit trong hh đầu
b) Khối lượng mỗi kim loại thu được
2.Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,7 lít khí O2(đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCL thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính tp% mỗi kim loại trong hh đầu
( giúp vs chiều mình học rồi TT_TT)
Câu trả lời của bạn
ta co pthh
Fe3O4+4 H2 \(\rightarrow\)3Fe +4 H2O
ZnO+H2 \(\rightarrow\)Zn + H2O
Theo de bai ta co nH2= \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
goi x la so mol cua H2 tham gia vao pthh 1
so mol cua H2 tham gia vao pthh 2 la 0,3-x mol
theo pthh 1 nFe3O4= \(\dfrac{1}{4}nH2=\dfrac{1}{4}x\) mol
theo pthh 2 nZnO=nH2= 0,3-x mol
theo de bai ta co
232.\(\dfrac{1}{4}x\)+ 81.(0,3-x)=19,7
\(\Leftrightarrow\)58x + 24,3 -81x = 19,7
\(\Leftrightarrow\)-23x=19,7-24,3
\(\Leftrightarrow\)-23x=-4,6
\(\Rightarrow\)x= \(\dfrac{-4,6}{-23}=0,2mol\)
\(\Rightarrow\)nFe3O4=\(\dfrac{1}{4}nH2=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05mol\)
nZnO=nH2=0,3-0,2=0,1 mol
\(\Rightarrow\)Khoi luong moi oxit trong hh la
mFe3O4=232.0,05=11,6 g
mZnO= mhh-mFe3O4=19,7-11,6=8,1 g
Theo pthh1 nFe= \(\dfrac{3}{4}nH2=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15mol\)
\(\Rightarrow\)mFe= 0,15.56=8,4 g
theo pthh 2 nZn=nH2= 0,1 mol
\(\Rightarrow\)mZn=0,1.65=6,5 g
Dùng 6,72 lít Hidro để khử 24 gam \(Fe_2O_3\).
a. Chất nào dư, tìm khối lượng chất dư ?
b. Tính khối lượng của Fe sinh ra.
c. Cho lượng Fe sinh ra ở trên vào dung dịch HCl loãng. Tính lượng Hidro thu được biết trong quá trình điều chế hao hụt 20%.
Câu trả lời của bạn
\(Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2\left(0,3\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,15>0,1=\frac{n_{H_2}}{3}\)
Nên Fe2O3 phản ứng dư còn H2 hết.
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b/ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(Fe\left(0,2\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
\(n_{H_2\left(cl\right)}=0,2.\left(100\%-20\%\right)=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
Dùng Hidro để khử hỗn hợp 2 oxit gồm \(Fe_3O_4\) và CuO. Sau phản ứng thu được 23,2 gam hỗn hợp 2 kim loại có tỉ lệ số mol của Fe và Cu là 3:1.
a. Tính khối lượng của 2 oxit và thể tích Hidro cần dùng ở đktc.
b. Để đốt cháy hỗn hợp kim loại sinh ra ở trên cần dùng bao nhiêu lít không khí ở đktc ?
c. Để điều chế lượng Hidro cho phản ứng khử ở câu a cần dùng bao nhiêu gam Al cho tác dụng \(H_2SO_4\) loãng biết trong quá trình thu khí hao hụt 30%.
Câu trả lời của bạn
a. Gọi x là số mol Cu--> số mol Fe là 3x
Ta có: \(m_{Fe}+m_{Cu}=23,2\Leftrightarrow56.3x+64.x=23,2\) \(\Rightarrow x=0,1\Rightarrow n_{Cu}=0,1mol;n_{Fe}=0,3mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
0,1---------0,4--------0,3
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,1-------0,1------0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g;m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(n_{H_2}=0,4+0,1=0,5mol\)\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2l\)
b.
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,3-------0,2
\(Cu+O_2\rightarrow CuO\)
0,1-----0,1
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,2+0,1=0,3mol\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5.V_{O_2}=33,6l\)
c.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{3}\)---------------------------------------0,5
Hao hụt 30%--> hiệu suất h = 70% \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{3}.27.\dfrac{100}{70}\simeq12,86g\)
Hòa tan hoàn toàn 0,24g kim loại M trong dung dịch HCl ; thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại M biết m có hóa trị tối đa là III.
Câu trả lời của bạn
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=0,01mol\rightarrow n_M=\dfrac{0,02}{n}\Rightarrow M_M=\dfrac{m}{n}=12n\)
\(n=1\rightarrow M_M=12\left(L\right)\)
\(n=2\rightarrow M_M=24\rightarrow\)M là Magie
\(n=3\rightarrow M_M=36\left(L\right)\)
Nêu hiện tượng, viết phương trình:
a. Đốt cháy Photpho trong bình Oxi và không khí.
b. Cho thanh nhôm vào dung dịch HCl.
c. Dẫn khí Hidro qua Oxit Sắt từ đun nóng.
d. Dẫn khí Cacbonic qua dung dịch nước vôi trong cho đến dư khí Cacbonic.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng:
a/ P có màu đỏ cháy và chuyển sang màu trắng.
b/ Thanh Al tan ra và có bọt khí sủi trong dung dịch.
c/ Chất rắn từ màu nâu đen chuyển dần sang màu trắng xám.
d/ Dung dịch nước vôi trong kết tủa sau đó kết tủa tan dần.
PTHH
a/ \(5O_2+4P\rightarrow2P_2O_5\)
b/ \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
c/ \(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)
d/ \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Chở 3,1g hai kim loại hóa trị I kế tiếp nhau , tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí hiđro . Xác định tên hai kim loại .
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
\(2A\left(\frac{3,1}{A}\right)+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\left(\frac{3,1}{2A}\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{3,1}{2A}=0,05\)
\(\Leftrightarrow A=31\)
Vì đây là 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau nên ta có 1 kim loại sẽ có nguyên tử khối nhỏ hơn 31, 1 kim loại có nguyên tử khối lớn hơn 31.
Vậy 2 kim loại đó lần lược là: Na, K
Cho 5,4 gam Al vào cốc đựng dd loãng chứa 30 g H2SO4
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng
b/ Tính thể tích khí hidro ở đktc
c/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a, PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\\ =>\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{15}{49}}{3}\)
=> Al hết, H2SO4 dư nên tính theo \(n_{Al}\)
b, \(n_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_4\left(dư\right)\\Al_2\left(SO_4\right)_3\\H_2\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4\left(f.ứ\right)}=\dfrac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\\ =>\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{15}{49}-0,3\approx0,006\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\approx0,006.98\approx0,588\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2}=2.0,3=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 5,6g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl . Cho 11,1g muối clorua kim loại đó . Cho biết tên kim loại đó ( Biết kim loại có hóa trị tối đa là III)
Câu trả lời của bạn
Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a
\(A_2O_a\left(\frac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\frac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)
\(n_{A_2O_a}=\frac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ACl_a}=\frac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)
\(\Leftrightarrow A=20a\)
Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2; A = 40
Vậy kim loại đó là Ca
Cho 4,6g kim loại M có hóa trị I tác dụng với lượng nước dư thì thu được 2,24l khí hidro(đktc). Xác định kim loại M
Câu trả lời của bạn
Ta co pthh
2M + H2O \(\rightarrow\) M2O + H2
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Theo pthh
nM=2nH2=2.0,1=0,2 mol
\(\Rightarrow\) Khoi luong mol cua kim loai M la
M\(_M\) = \(\dfrac{4,6}{0,2}=23\) g/ mol
Vay kim loai M la Na ( natri )
đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp sắt, nhôm thu đc 43,6 gam hỗn hợp 2 oxit a) tính thể tích O2 cần dùng b) tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên ai bik k ạ
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a) - Phần này không cần viết phương trình nhé!
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO2(cần dùng) = mOxit - mhỗn hợp
\(\Leftrightarrow m_{O2}=43,6-27,6=16\left(gam\right)\)
=> nO2 = \(\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi cần dùng: VO2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
b) PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
Theo PTHH, nKClO3 = \(\frac{0,5\times2}{3}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{1}{3}\times122,5\approx40,833\left(gam\right)\)
Khử hoàn toàn 2,32 gam oxit sắt (chưa biết hoá trị của sắt) bằng khí hiđrô dư, thu được sắt và 0,72 gam nước. Xác định công thức hoá học của oxit sắt trên.
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PT:
FexOy + yH2 -t0-> xFe +yH2O
56x+16y-----------------------18y
2,32-----------------------------0,72
Nhân chéo,ta được:
0,72(56x+16y)=2,32.18y
=> 40,32x +11,52y=41,76y
<=> 40,32x=30,24y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{30,24}{40,32}=\dfrac{3}{4}\)
=> x=3 ,y =4
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp đồng, sắt cần dùng hết 3,36 lít khí oxi ở ddktc. tính khối lượng sản phẩm tạo thành ai bik k ạ
Câu trả lời của bạn
Số mol của 3,36l \(O_2\):
\(\frac{3.36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, Fe
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
2...........1..........2(mol)
x............0,5x....x(mol)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
3............2............1(mol)
y...........\(\frac{2}{3}y\)..........\(\frac{1}{3}y\)(mol)
Ta có \(\left\{\begin{matrix}64x+56y=14.8\\0,5x+\frac{2}{3}y=0,15\end{matrix}\right.\)
-> x=0,1(mol), y=0,15(mol)
Khối lượng CuO:
0,1.64=6,4(g)
Khối lượng \(Fe_3O_4\):
\(\frac{1}{3}.0,15,232\)=11,6(g)
Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt (III) oxit thành sắt.Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
Câu trả lời của bạn
Ta co pthh
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
nFe2O3=\(\dfrac{40}{160}=0,25mol\)
Theo pthh
nFe2O3=\(\dfrac{0,25}{1}mol>nH2=\dfrac{0,3}{3}mol\)
\(\Rightarrow\) Fe2O3 du sau phan ung
Theo pthh
nFe2O3=\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)
\(\Rightarrow\) So gam Fe2O3 du sau phan ung la
mFe2O3=(0,25-0,1).160=24 g
Vay sau phan ung khoi luong Fe2O3 du la 24 g
tại sao H2 lại nhẹ hơn không khí ?
giúp mình nha
Câu trả lời của bạn
Ta có: Mkhông khí = 29 (g/mol)
MH2 = 2 (g/mol)
Ta thấy: MKK > MH2
=> Không khí nặng hơn H2
=> H2 nhẹ hơn không khí
Nung 100 g CaCO3 thu được 36 g CaO và 44 g CO2 . Tính hiệu suất phản ứng
Mấy bạn giúp mình bài này với
Câu trả lời của bạn
Bài này ra đề lạ ghê.
từ 100g CaCO3 nung lại thu được 44g CO2 thì hiệu suất phản ứng đạt 100%, và hiệu suất thu lấy chất rắn thì chỉ đạt 64,29%.
Đốt cháy 16 gam S
a) Tính V oxi đã dùng (đktc)
b) Tính V không khí cần dùng (đktc) V o2 chiếm 1/5 V không khí
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Theo
a, Thể tích khi O2 cần dùng ( ở đktc )
b, Vì
Thể tích không khí cần dùng ( ở đktc )
dot chay hon hop kim loai gom Magie va kem trong khi oxi thi thu duoc 12,1g hon hop chat ran . Biet rang hon hop oxit kem tao thanh gap 2,025 lan . Khoi luong cua magie oxit a) viet ptpu b)tính klg mỗi kim loại trg hỗn hợp từ đó suy ra thành phần phần trăm về klg mỗi kim loại trg hỗn hợp dầu Câu trả lời của bạn \(2Mg + O2-t^o-> 2MgO\)(1) Gọi a là nMg trong hỗn hợp hai kim loại => nMgO = nMg = \(a (mol)\) => mMgO = \(40a (g)\) => mZnO = 2,025.mMgO = \(2,025.40a = 81a (g)\) Ta có \(40a+81a = 12,1 \) \(<=> a = 0,1 \) => nMg = \(0,1 (mol)\) => mMg = \(0,1.24 = 2,4 (g)\) nZnO = \(\dfrac{81a}{81} = a = 0,1(mol)\) Theo (2) nZn = nZnO =\(0,1(mol)\) \(=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)\) %mMg = \(\dfrac{2,4.100}{2,4+6,5} = 26,97%\)% => %mZn = 100% - 26,97% = 73,03 %
\(2Zn + O2-t^o-> 2ZnO\)(2)
Có 4 lọ đựng chất khí
O2,H2,Co2,So2, hay neu cách để phân biệt các chất khí trên viết pt mình hoạ
Câu trả lời của bạn
Lấy mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử rồi đánh đấu. Sục các khí qua nước vôi trong khí làm vẫn đục nước vôi trong là CO2 và SO2 còn lại là H2 và O2.
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Sục khí SO2 và CO2 qua dung dịch nước Br2 khí nào làm mất màu dung dịch là SO2 còn lại là CO2.
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
Cho 2 khí H2 và O2 qua CuO nung nóng khí nào làm cho CuO từ đen chuyển sang đỏ là H2 còn lại là O2.
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *