Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có 4 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau Co2,So2,H2,O2 neu cách phân biệt và viết pt nếu có Giúp mk vs ạ mai mk nop rồi
Câu trả lời của bạn
Câu này làm rồi b. Bạn vô câu tương tự xem nhé
Để điều chế khí hiđrô người ta cho 11,2 gam sắt tác dụng với axit sunfuric loãng
a) tính khối lượng axit cần dùng?
b) tính khối thể tích khí hidro ở đktc?
Các bác giúp em với ạ
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2 \(\uparrow\)
Ta có: nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT, nHCl = 2.nFe = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (gam)
b) Theo PT, nH2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 3,6g một oxit sắt vào đ HCl dư .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua .Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Câu trả lời của bạn
\(Fe_{x.}O_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
56x+16y........................56x+71y
3,6.....................................6,35
Ta có: 3,6.(56x+71y)=6,35.(56x+16y)
.......=>154x=154y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
CT: FeO
hon hop A gom co va khong khi (1/5 the tich ,4/5 the tich N2) cos ti khoi hoi so voi khi H2 so voi khi H2 la 14,24.tinh thanh phan % theo the tich moi khi trong hon hop
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CO là x, số mol của O2 là y thì số mol của N2 là 4y
\(\Rightarrow M_{hh}=\frac{28x+32y+112y}{x+y+4y}=\frac{28x+144y}{x+5y}\)
\(\Rightarrow\frac{28x+144y}{x+5y}=14,24.2=28,48\)
\(\Rightarrow y=0,3x\)
\(\Rightarrow\%V_{CO}=\frac{x}{x+5y}.100\%=\frac{x}{x+5.0,3x}.100\%=40\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=\frac{y}{x+5y}.100\%=\frac{0,3x}{x+5.0,3x}.100\%=12\%\)
\(\Rightarrow\%N_2=100\%-40\%-12\%=48\%\)
đốt cháy hoàn toán hỗn hợp khí gờm CO và H2 cần dùng 5,04 lí O2 (đktc) tính thàng phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
Câu trả lời của bạn
\(2CO\left(x\right)+O_2\left(0,5x\right)\rightarrow2CO_2\)
\(2H_2\left(y\right)+O_2\left(0,5y\right)\rightarrow2H_2O\)
Gọi số mol của CO và H2 lần lược là x, y
\(n_{O_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,5x+0,5y=0,225\)
\(\Leftrightarrow x+y=0,45\)
\(\Leftrightarrow x=0,45-y\)
Không đủ dữ kiện để tích % thể tích. Bạn xem lại đề
Bài 1 Đốt 11.2l Hidro thì thể tích oxi cần dùng là bao nhiêu (các khí đều đo ở đktc)
Bài 2 Cho 12g Fe và 10g dung dịch chứa Axit clohidric .Tìm khối lượng sao phnr ứng
Bài 3 Dẫn luồng khí h2 dư đi qua các ống mức nối tiếp đựng các chất sau CuO,Zno,Fe2O3,Na2O,PbO,CaO,Fe3O4,Ag2O Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu trả lời của bạn
Ta có:
mFe=12(g)
=> nFe=\(\dfrac{12}{56}\)\(\approx\)0,2(mol).
Ta có:
mHCl=10(g)
=>nHCl=\(\dfrac{10}{36,5}\) \(\approx\)0,3(mol)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Lượng lấy vào: 0,2 0,3 (mol).
Lượng phản ứng: 0,1 0,3 0,1 0,1 (mol).
Vậy lượng dư ra là Fe.
Ta có: nFeCl2 = 0,1 (mol)
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7(g)
Ta có: nH2 = 0,1 (mol)
=> mH2 = 0,1.2 = 0,2 (g).
Vậy khối lượng sau phản ứng là: 12,7 + 0,2 = 12,9 (g)
Mình ko chắc chắn nó đúng đâu. Dù sao: ' Chúc bạn thành công' có gì không hiểu thì comment bên dưới nhé.
hãy nêu phương pháp nhận biết các khí : cacbon dioxit , oxi , nitơ , hidro
Câu trả lời của bạn
+ Trích 4 khí trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho tàn đóm lần lượt vào 4 mẫu thử trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm tàn đóm cháy mạnh hơn là O2. Ta nhận ra được O2
. . . . . Mẫu thư nào làm tàn đóm cháy lên với ngọn lửa màu xanh là H2. Ta nhận ra được H2
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm tàn đóm tắt là CO2 và N2
+ Cho hai mẫu thử còn lại (CO2 và N2) qua bình đựng dung dich nước vôi trong Ca(OH)2 thì:
. . . . . Mẫu thử nào làm vẫn đục nước vôi trong là CO2.Ta nhận biết được CO2
\(CO2+Ca(OH)2--->CaCO3 + H2O\)
. . . . . Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là N2 (khí trơ). Vậy ta nhận ra được N2
cho7,2g mot kim loai hoa tri 2 phan ung voi dung dich HCl thu duoc 6,72gl khi (đktc) Tim ten kim loai
Câu trả lời của bạn
Gọi M là kim loại cần tìm
Ta có pthh
M+ 2HCl\(\rightarrow\)MCl2 + H2
Theo đề bài ta có
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo pthh
nM=nH2=0,3 mol
\(\Rightarrow\)Khối lượng mol của kim loại M là
M= \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\)g/mol
Vì khối lượng mol của kim loại M là 24 nên kim loại M là Mg
Cho hòa tan hoàn toàn 20g kim loại gồm Fe và Cu trong dd HCL dư thu được 6,72d lít khí hidro (đktc). Biết Cu không tan trong HCl.
a) Tính khối lượng mỗi kl và tp% mỗi kl trong hh đầu
b) Để có được lượng Cu trong hh phải khư bao nhiêu gam CuO nếu dùng khí CO làm chất khử?
Câu trả lời của bạn
b) Lỡ gửi
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
a)bổ sung
\(\%Fe=\dfrac{16,8}{20}.100=84\%\)
%Cu=100%-84%=16%
1 )
a)có 4 chất lỏng ko màu đựng riêng biệt trong 4 lọ hóa chất mất nhãn sau: dung dịch \(H_2SO_4\); dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; nước cất. Nêu phương pháp nhận biết 4 chất lỏng trên.
b) nhiệt phân 63,2 gam hỗn hợp thuốc tím Kalipenmanganat và canxicacbonat thu được a lít khí X ( đktc) . Tìm giá trị a biết rằng hiêu suất phản ứng nhiệt phân chỉ đạt 90%
Câu trả lời của bạn
1)
a/ - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Cho 4 mẫu thử trên tác dụng với dd BaCl2, nếu dd nào xuất hiện kết tủa thì dd đó là H2SO4. Còn lại Ca(OH)2, NaCl, nước cất không hiện tượng
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
- Sục CO2 vào 3 mẫu thử còn lại, nếu dd nào xuất hiện kết tủa thì đó là Ca(OH)2. Còn lại NaCl, nước cất không hiện tượng
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
- Cho 2 dd còn lại t/d với dd AgNO3, nếu dd nào xuất hiện kết tủa thì đó là dd NaCl. Còn lại nước cất không hiện tượng
PTHH: NaCl + AgNO3 ===> AgCl \(\downarrow\) + NaNO3
Trình bày tính chất vật lí và tính chất hóa học của Hiđrô? Nêu ứng dụng của Hiđrô.
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí | Tính chất hóa học | Ứng dụng |
- Nhẹ nhất trong các chất khí. - Là khí không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. | Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit bazơ. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. | Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí cầu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
|
Cho hòa tan hoàn toàn 10g hh kim loại gồm Al và Cu trong đ H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Biết Cu không tan trong H2SO4 loãng
a) Tính TP % mỗi kim loại trong hh đầu
b) Tính m H2SO4 đã pư
Câu trả lời của bạn
\(2Al+3H_2SO_4--->Al_2(SO_4)_3 +3H_2\)
\(a)\)
\(nH_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nAl=0,2(mol)\)
\(=> mAl=0,2.27=5,4(g)\)
\(=> mCu=10-5,4=4,6(g)\)
\(\%mAl=\dfrac{5,4.100\%}{10}=54\%\)
\(=>\%mCu=100\%-54\%=46\%\)
\(b)\)
Theo PTHH: \(nH_2SO_4 (pứ)=nH_2=0,3(mol)\)
Vậy khối lương H2SO4 đã phản ứng là:
\(mH_2SO_4=0,3.98=29,4(g)\)
1) hòa tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R, ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi pư kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) viết phương trình hóa học
b) xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại Na, Fe, Zn, Al
c) lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( dktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. TÍnh số phân tử nước thu được.
2) cho 11,7 gam hỗn hợp kẽm và magie tác dụng với dung dịch axitclohidric sau pư thu được 3,36 lít khí hidro ( đktc). Chứng minh hỗn hợp kẽm và magie ko tan hết.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
\(a)\)
Gọi n là hóa trị của R
\(2R+2nHCl--->2RCl_n+nH_2\)
\(b)\)
\(nH_2\left(đktc\right)=0,125\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(nR=\dfrac{0,125.2}{n}=\dfrac{0,25}{n}\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_R=n_R.M_R\)
\(< =>7,0=\dfrac{0,25}{n}.R\)
\(< =>0,25R=7n\)
\(< =>R=28n\)
- Khi \(n=1=>R=28(loại)\)
- Khi \(n=2=>R=56(Fe)\)
- Khi \(n=3=>R=84(loại)\)
VẬY kim loại R cần tìm là Fe
Đốt cháy 6,4g S dẫn toàn bộ khí SO2 sinh ra vào nước dư. Tính khối lượng axit tạo thành
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
S+O2\(\rightarrow\)SO2
SO2+H2O\(\rightarrow\)H2SO3
Theo đề bài ta có
nS=\(\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
Theo pthh 1
nSO2=nS=0,2 mol
Theo pthh 2
nH2SO3=nSO2=0,2 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO3 = 0,2 . 82=16,4 g
Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dung hết với dung dịch HCL dư. Thu được 22,4 lít khí ( ĐKTC) a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
Câu trả lời của bạn
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)\(n_{H_2}:\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Zn, Fe
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1.............................................1(mol)
x..............................................x(mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1...........................................1(mol)
y............................................y(mol)
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=60,5\\x+y=1\end{matrix}\right.\)
=>x=0,5,y=0,5
\(m_{Zn}:0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{Fe}:0,5.56=28\left(g\right)\)
1. Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl.
a Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng. biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu.
b Tính thể tích Hidro (dktc) thu được ở trên.
2. Để khử hoàn toàn 68g hỗn hợp oxit kim loại gồm Cuo và Fe2O3 thì phải dùng 25,76 lít H2 (dktc. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
3. Cho 16g hỗn hợp Fe và MgO tác dụng với axit clohidric, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro (dktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng?
4. Cho 17,2g hỗn hợp Ca, CaO tác dụng với nước tạo ra 3,36 lít khí Hidro.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng Ca(OH)2 tạo thành.
Câu trả lời của bạn
Bai 2 ta co pthh
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2\(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
Theo de bai ta co
nH2 =\(\dfrac{25,76}{22,4}=1,15mol\)
Goi x mol la so mol cua H2 tham gia vao pthh1
So mol cua H2 tham gia vao pthh 2 la 1,15-x mol
Theo pthh
nCuO =nH2=x mol
nFe2O3=\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}.\left(1,15-x\right)mol\)
Theo de bai ta co he pt
80x + 160.\(\dfrac{1}{3}\left(1,15-x\right)\)=68
\(\Leftrightarrow\)80x + 61,3 -53,3x =68
\(\Leftrightarrow\)26,7x =6,7
\(\Rightarrow\)x=0,3 mol
\(\Rightarrow\)nFe2O3 =\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)
nCuO=nH2 =0,3 mol
\(\Rightarrow\)thanh phan % khoi luong la
%mCuO =\(\dfrac{\left(0,3.80\right).100}{68}\approx35,3\%\)
%mFe2O3= 100 -35,3=64,7 %
giải chi tiết giúp mk nha , thank nhiều ạ
tính V hỗn hợp CO và H2 dùng để khử hoàn toàn 4,72 hỗn hợp CuO và Fe3O4 biết tỉ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 2:1
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CuO và Fe3O4 lần lược là x, y thì ta có hệ
\(\left\{\begin{matrix}80x+232y=4,72\\x=2y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,024\\y=0,012\end{matrix}\right.\)
\(4CO\left(x\right)+Fe_3O_4\left(0,25x\right)\rightarrow3Fe+4CO_2\)
\(4H_2\left(b\right)+Fe_3O_4\left(0,25b\right)\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(CO\left(c\right)+CuO\left(c\right)\rightarrow Cu+CO_2\)
\(H_2\left(d\right)+CuO\left(d\right)\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi số mol của CO, H2 tham gia phản ứng với Fe3O4 và CuO lần lược là: a, b, c, d
Thi ta có: \(\left\{\begin{matrix}0,25a+0,25b=0,012\\c+d=0,024\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a+b=0,048\\c+d=0,024\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{hh}=a+b+c+d=0,048+0,024=0,072\)
\(\Rightarrow V_{hh}=0,072.22,4=1,6128\)
đề: 1, có 3 lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau : NaCl; H2SO4; NaOH . làm sao để nhận biết được các lọ trên? Nêu thành phần của nước
2, a, cho 3,9g kali tác dụng vs nước dư . Tính thể tích H2 thu được?
b, tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít khí hidro tác dụng vs 5,6 lít khí oxi
Các bạn giúp mình cái mình cảm ơn trước
Câu trả lời của bạn
Bài 2, b)
Giaỉ:
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{V_{H_2\left(đềbài\right)}}{V_{H_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{4,48}{2}< \dfrac{V_{O_2\left(đềbài\right)}}{V_{O_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{5,6}{1}\)
=> H2 hết, O2 dư nên tính theo \(V_{H_2}\)
Khối lượng nước thu được:
\(m_{H_2O}=\dfrac{4,48.18}{22,4}=3,6\left(g\right)\)
1/ cho 7,2g kim loại magie vào dung dịch HCl 25% (vừa đủ) thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro
a. viết phương trình hóa học của phản ứng
b. tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c. tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
2/ khử hoàn toàn 32g sắt (III) oxit bàng khí hidro thu được sản phẩm gồm sắt và nước.
a. viết PTHH
b. tính khối lượng sắt thu được
c. tính thể tích khí hidro ở đktc cần dùng
d. để thu được lượng khí hidro trên người ta dùng bao nhiêu gam nhôm để cho tác dụng với axit clohidric.
3/ cho 13g kẽm vào dung dịch H2SO4 thu được kẽm sunfat và khí hidro
a. viết PTHH
b. tính thể tích khí hidro (đktc) sinh ra
c. tính khối lượng kẽm sunfat thu được
d. tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
e. tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
4/ viết PTPU & xãy ra trong những trường hợp sau
1. cho thanh nhôm vào dung dịch HCl
2. cho thanh sắt vào dung dịch axit sunfuaric loãng
3. cho canxi, bari oxit, diphotpho penta oxit, cacbon dioxit, natri oxi vào nước
4. điều chế khí oxi từ kalicorat và kalipecnamganat
Câu trả lời của bạn
2/a, Ta co pthh1
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
Theo de bai ta co
nFe3O4=\(\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
b, Theo pthh1
nFe=2nFe2O3=2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\)mFe=0,4 .56=22,4 g
c, Theo pthh 1
nH2=3nFe2O3=3.0,2=0,6 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,6 .22,4=13,44 l
d, Ta co pthh 2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2
Theo cau c, nH2=0,6 mol
Theo pthh
nAl=\(\dfrac{2}{3}nH2=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4mol\)
\(\Rightarrow\)mAl=0,4 .27=10,8 g
Từ quặng pirit sắt ( FeS2 ) nước với thiết bị và chất xúc tác có đủ . hãy viết P T P Ứ điều chế Fe và FeSO4 .
Giúp vs mọi người
Câu trả lời của bạn
2H2O -> 2H2 + O2 ( điện phân)
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
2SO2 + O2 -> 2SO3 ( xúc tác V2O5, nhiệt độ)
SO3 + H2O -> H2SO4
H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2
Điều chế Fe:
\(2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\) (điện phân)
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Điều chế FeSO4:
\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *