Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
giúp mình với
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc biết khối lượng Fe3O4 là 23,2g.
b) Tính số gam KClO3 cần dùng để được lượng oxi dùng cho phản ứng ở trên biết hiệu suất của phản ứng là 80%
Câu trả lời của bạn
\(a)\)
\(3Fe+2O_2(0,2)-t^o->Fe_3O_4(0,1)\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{23,2}{232}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích khí oxi ở đktc là 4,48 lít
\(b)\)
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(nO_2=0,2(mol)\)
Theo PTHH: \(nKClO_3(lí thuyết)=\dfrac{2}{15}(mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(\Rightarrow nKClO_3\)\((thực tế)=\dfrac{2.100}{15.80}=\dfrac{1}{6}(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng là:
\(mKClO_3=\dfrac{1}{6}.122,5=20,42\left(g\right)\)
Để điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn.
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
2KMnO4-t0\(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3-t0\(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
Theo đề bài ta có
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh 1
nKMnO4=2nO2=2.0,2=0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) mKMnO4=0,4.158=63,2 (g)
nKClO3=\(\dfrac{2}{3}nO2=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mKClO3=\(\dfrac{2}{15}.122,5\approx16,33\left(g\right)\)
Vì
mKMnO4=63,2 (g) > mKClO3=16,33(g)
Nên ta chọn chất KClO3 để điều chế Oxi
------------CẢ NHÀ ƠI GIÚP E VS AKJ--------------
câu 2: dùng nhiệt phân hủy hoàn toàn 12,25g KClO3 ng ta thu đc khí oxi
a, viết pt phản ứng
b, tính thể tích oxi sinh ra ở đktc
c, nếu đem lượng oxi trên để đối cháy 1 lượng vùa đủ natri , thì khối lượng natri ooxxit sinh ra là bao nhiêu
----------------------------------mai em pải làm bài, huhu, giup e vs--------------
Câu trả lời của bạn
n KClO3 = \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{12.25}{122.5}\)= 0.1 (mol)
PTHH ; 2KClO3 ---- to ---> 2 KCl + 3 O2
2 mol 2 mol 3 mol
0.1 mol ---> 0.15 mol
thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ở dktc là
V O2 = N *22.4 = 0.15 * 22.4 = 3.36 (l)
PTTH : 4Na + O2 ----> 2Na2O
4 mol 1 mol 2 mol
0.15 mol ---> 0.3 mol
khối lượng natri oxit sinh ra là :
m = n* M= 0.3 * 62=18.6(g)
a) Phân hủy 15,8g KMnO4, tính \(V_{O_2}\) thu được biết hiệu suất phản ứng bằng 80%
b) Hòa tan m(g) Al vào V ml dung dịch \(H_2SO_4\) 0,2M (loãng), sau phản ứng thu được 6,048 lít \(H_2\) . Tính m, V biết lượng \(H_2\) thu được đã bị hao hụt 10%
Câu trả lời của bạn
b, PTHH : 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Lượng khí Hidro thu được sau phản ứng là : 6,048 : ( 100% - 10% )= 6,72 (l) => nH2 =0,3 (mol)
Theo PTHH , nAl =2/3nH2 =0,2 (mol)=> m = 0,2 .27 = 5,4 (g)
Theo PTHH , nH2SO4 = nH2 = 0,3(mol)
=>V = 0,3/0,2 =1,5 (l)=150ml
Nung nóng hoàn toàn 31,6g KMn04 thu được bao nhiêu lít khí oxi ở đktc ?
Câu trả lời của bạn
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{31,6}{127}\approx0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.0,25=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
đem nung 7.35g muối vô cơ X thu được 2016ml khí oxi phần chất rắn còn lại chứa 52.35% k và 47.65% Cl. Xác định X
Câu trả lời của bạn
1: để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3.Trường hợp nào thu đc lượng oxi nhiều hơn.___a)khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau. b)số mol KMnO4 và KClO3 bị nhiệt phân = nhau__c)để điều chế cùng 1 lượng oxi thì dùng chất nào rẻ tiền hơn.Biết KClO3 có giá 225k/kg;KMnO4 có giá 85k/kg
Câu trả lời của bạn
a/PT: 2KMnO4-n.độ--> K2MnO4 + MnO2 +O2 (1)
2KClO3-n.độ---> 2KCl + 3O2 (2)
Đặt khối lượng của KMnO4 và KClO3 là x(g)
=> nKMnO4=\(\dfrac{x}{158}\)(mol); nKClO3=\(\dfrac{x}{122,5}\)(mol)
Theo PT 1: nO2= \(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4= \(\dfrac{x}{79}\)(mol)
_______ 2: nO2 = \(\dfrac{3}{2}\)nKClO3= \(\dfrac{x}{183,75}\)(mol)
Vì \(\dfrac{x}{79}\) > \(\dfrac{x}{183,75}\)
=> Trường hợp điện phân KMnO4 sẽ thu đc Oxi nhiều hơn.
b/ đặt số mol của KMnO4 và KClO3 là y (mol)
Theo PT 1: nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4= \(\dfrac{1}{2}\)y (mol)
_______ 2 : nO2= \(\dfrac{3}{2}\)nKClO3 = \(\dfrac{3}{2}\)y (mol)
Vì \(\dfrac{3}{2}\)y > \(\dfrac{1}{2}\)y =>Trường hợp điện phân KClO3 sẽ thu đc Oxi nhiều hơn
c/ Theo phần a/ , cùng khối lượng thì KMnO4 thu đc nhiều Oxi hơn => dùng KMnO4 sẽ rẻ hơn.
thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a, tính tỉ lệ \(\dfrac{a}{b}\)
b, tính tỉ lệ oxi tạo thành của hai phản ứng.
Câu trả lời của bạn
a) 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
mol \(\dfrac{a}{122,5}\rightarrow\dfrac{a}{122,5}\dfrac{3a}{245}\)
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O 2
mol \(\dfrac{b}{158}\rightarrow\dfrac{b}{316}\dfrac{b}{316}\dfrac{b}{316}\)
\(74,5.\dfrac{a}{122,5}=197.\dfrac{b}{316}+87.\dfrac{b}{316}\)
⇔ \(\dfrac{74,5a}{122,5}=\dfrac{71b}{79}\)
⇒ \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{71.122,5}{74,5.79}\approx1,478\)
b) \(\dfrac{3a}{245}:\dfrac{b}{316}=\dfrac{3a.316}{245.b}=\dfrac{948}{245}.\dfrac{a}{b}=\dfrac{948}{245}.1,478\approx5,72\)
Để điều chế 24 gam õi thì phải nung bao nhiêu gam KMnO4?
Câu trả lời của bạn
nO2= 24/32=0,75mol
PTHH: 2KMnO4 - > K2MnO4 + MnO2 +O2
=> nKMnO4=2nO2=1,5mol.
=>mKMnO4=....
Người ta sản xuất nhôm từ quặng boxit, theo sơ phản ứng ĐPNC Al2O3 → Al + O2 xúc tác
để sản xuất được 4 tấn quặng nhôm nguyên chất thì cần bao nhiêu quặng ? biết hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 40%, hiệu suất phản ứng là 90%
Câu trả lời của bạn
2Al2O3\(\overset{đpnc}{\rightarrow}4Al+3O_2\)
-Theo PTHH:
cứ 2.102 tấn Al2O3 tạo ra 4.27 tấn Al
cứ x tấn Al2O3 tạo ra 4 tấn Al(h=90%)
mQuặng=\(\dfrac{100}{40}x\)=\(\dfrac{100}{40}.\dfrac{4.2.102}{4.27}.\dfrac{100}{90}\approx21\)tấn
C1: Điều chế 2 llit1O2 (đktc) từ KClO3. Tính khối lượng KClO3 cần dùng
C2: Đốt cháy hỗn hợp Mg và Cu. Biết khối lượng Cu là 0,32g và thể tích O2 cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp trên là 2,24l. Tính khối lượng Mg.
Câu trả lời của bạn
C2 : PTPỨ 2Mg+O2→2MgO (1)
2Cu+O2→2CuO (2)
Số mol Cu : nCu=0,32:64=0,005 mol
Số mol O2 là: nO2=2,24:22,4=0,1 mol
nO2(2)=0,005:2=0,0025 mol
⇒ nO2(1)=0,1-0,0025=0,0975 mol
⇒nMg=2nO2=2*0,0975=0,195 mol
mMg=0,195*24=4,68 g
Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong bình chứa 1,12 lit oxi (đktc) thu được hơp chất có công thức P2O5.
Viết phương trình hóa học?
Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Tính khối lượng Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Câu trả lời của bạn
a) 4P+ 5O2-> 2P2O5
b)
- Số mol khí Oxi ở đktc là: nO2= V/22,4= 1,12/22,4= 0,05 (mol)
- Phương trình hóa học: 4P+ 5O2-> 2P2O5
(mol) 4 5 2
(mol) 0,05 0,02
- Khối lượng P2O5 thu được là: mP2O5= n.M= 0,02. 122= 2,44 (g)
c)
2KMnO4-> K2MnO4+ MnO2+ O2
(mol) 2 1 1 1
(mol) 0,1 0,05
- Khối lượng KMnO4 cần dùng là: mKMnO4= n.M= 0,1. 158= 15,8 (g)
thực hiện nung a gam KClO3và b gam KMnO4 Để thu khí oxi. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng =
a, tính tỉ lệ \(\dfrac{a}{b}\)
b, tính tỉ lệ thể tích khí oxi tạo thành của hai phản ứng
Câu trả lời của bạn
b1:1 hỗn hợp khí gồm 3,2g oxi ;4,48l CO (đktc).Nung nóng hỗn hợp trên đến pứ ht.Tính Vco2 thu đc(đktc) nếu Hpứ=85%
Câu trả lời của bạn
Giải:
Số mol O2 và CO tham gia phản ứng là:
nO2 = m/M = 3,2/32 = 0,1 (mol)
nCO = V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nO2 : nCO = 0,1/1 : 0,2/2 = 0,1 : 0,1
=> Cả O2 và CO đều phản ứng hết
PTHH: 2CO + O2 -> 2CO2↑
----------0,2-----0,1------0,2--
Giả sửa hiệu suất là 100% thì thể tích VO2 thu được là:
VCO2(gs) = 22,4.n = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
Thể tích CO2 khi hiệu suất phản ứng là 85% là:
VCO2 = VCO2(gs).85% = 4,48.85% = 3,808 (l)
Vậy ...
Hoãn thành chuỗi pứ
KMnO4 -> O2 -> CuO -> Cu ->CuCl2
Câu trả lời của bạn
1. \(KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2. \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
3.\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
4.\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
chúc bn học tốt
Khối Lượng của Kali cacbonat 3K2CO3 là bao nhiêu
giúp mình nha cảm ơn mọi người
Câu trả lời của bạn
138.205 g/mol |
Có thể điều chế oxi bằng cách đun nóng 15,8gam kali clorat trong ống nghiệm. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 12,6gam
a. tính khối lượng oxi thu được
b. H = 87,5 % , hãy tính khối lượng khí oxi thu được trên thực tế
Câu trả lời của bạn
PTHH :
KClO3 ----> KCl + 3/2O2
Gọi x là số mol của KClO3 Pứ
=> mKClO3 (PỨ) = 122,5x (g)
=> mKClO3 (dư) = 15,8 - 122,5x (g)
mKCl = 74,5x (g)
=> 15,8 - 122,5x + 74,5x = 12,6 (g)
=> x = 1/15 (mol)
=> nO2 = 3/2x = 1/10(mol)
=> mO2 = 1/10 . 32 = 3,2(g)
=> mO2 (thực tế) = 3,2 . 87,5% = 2,8(g)
trong phòng th õi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất ....và 2 nhu
(1)chứa oxi; giàu oxi; có nguyên tố oxi
(2)dễ bị phqan hủy ở nhiệt độ cao; dễ bị phân hủy ở nhiệt độ thấp dễ bị phân hủy ở nhiệt độ bình thường
Câu trả lời của bạn
Những chất có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm như:
KClO3, KMnO4, H2O2...
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2↑ (đun nóng)
2KClO3→2KCl+3O2↑ (xúc tác MnO2 đun nóng hoặc >500 độ C)
2H2O2→2H2O+O2↑ (xúc tác MnO2)
Cần phải phân hủy bao nhiêu gam thuốc tím để có đủ khí oxi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H2 (đktc).Viết phương trình và giải thích
Câu trả lời của bạn
2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2 (1)
2C2H2+5O2\(\rightarrow\)4CO2+2H2O (2)
nC2H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH2 ta có:
\(\dfrac{5}{2}\)nC2H2=nO2=0,5(mol)
Theo PTHH1 ta có;
nKMnO4=2nO2=1(mol)
mKMnO4=158.1=158(g)
Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, CO2, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Viết các PT phản ứng để điều chế H2, Ca(OH)2, O2, H2CO3, H2SO3
Câu trả lời của bạn
*Điều chế O2:
2KMnO4\(\rightarrow\)MnO2+K2MnO4+O2\(\uparrow\)
*Điều chế H2:
2HCl+Zn\(\rightarrow\)ZnCl2+H2\(\uparrow\)
*Điều chế H2SO3:
S+O2\(\rightarrow\)SO2\(\uparrow\) (Lấy oxi ở phương trình trên)
SO2+H2O\(\rightarrow\)H2SO3
*Điều chế Ca(OH)2:
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
*Điều chế H2CO3:
CO2+H2O\(\rightarrow\)H2CO3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *