Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có thể điều chế oxi bằng cách đun nóng 15,8gam kali clorat trong ống nghiệm. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 12,6gam
a. tính khối lượng oxi thu được
b. H = 87,5 % , hãy tính khối lượng khí oxi thu được trên thực tế
Câu trả lời của bạn
PTHH :
KClO3 ----> KCl + 3/2O2
Gọi x là số mol của KClO3 Pứ
=> mKClO3 (PỨ) = 122,5x (g)
=> mKClO3 (dư) = 15,8 - 122,5x (g)
mKCl = 74,5x (g)
=> 15,8 - 122,5x + 74,5x = 12,6 (g)
=> x = 1/15 (mol)
=> nO2 = 3/2x = 1/10(mol)
=> mO2 = 1/10 . 32 = 3,2(g)
=> mO2 (thực tế) = 3,2 . 87,5% = 2,8(g)
Khối Lượng của Kali cacbonat 3K2CO3 là bao nhiêu
giúp mình nha cảm ơn mọi người
Câu trả lời của bạn
138.205 g/mol |
Hoãn thành chuỗi pứ
KMnO4 -> O2 -> CuO -> Cu ->CuCl2
Câu trả lời của bạn
1. \(KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2. \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
3.\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
4.\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
chúc bn học tốt
Đốt cháy 11,2 lít khí hidro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Câu trả lời của bạn
PTHH :
2H2 + O2 ➝ 2H2O
bđ 0.5mol.......0.45mol
pt 2mol.........1mol
ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{nH_2\left(bđ\right)}{nH_2\left(pt\right)}=\dfrac{0.5}{2}=0.25< \dfrac{nO_2\left(bđ\right)}{nO_2\left(pt\right)}=\dfrac{o.45}{1}=0.45\)
⇒sau phản ứng hidro hết , oxi dư
ta có :
nO2(tgpư)=1/2 nH2 = 1/2 . 0.5=0.25 mol
⇒nO2dư = 0.45-0.25=0.2 mol
⇒mO2dư = 0.2 . 32 = 6.4 g
nH2O=nH2=0.5 mol
=>mH2O= 0.5 . 18 =9 g
a. Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 2.24 lít khí oxi điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
b)Nếu cho khối lượng ỗi trên phản ứng vs lưu huỳnh thì KL sản phẩm thu đc là bao nhiu?
Câu trả lời của bạn
a , PTHH : 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH , nKMnO4 = 2nO2 = 0,2(mol)
=> mKMnO4 = 0,2(39+55+16.4)=31,6(g)
b , PTHH : S + O2 -> SO2
Theo PTHH nO2 = nSO2 = 0,1(mol)
=> mSO2 = 0,1.64=6,4(g)
tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu đc 1 thể tích khí O2 = 15,12 lít
Câu trả lời của bạn
ptpư: 2KCLO3 ----to--➢ 2KCL + 3O2
Số mol Oxi thu được khi phân hủy KCLO3 là:
nO2 = 15,12/22,4 = 0,675(mol)
theo ptpư: 2/3nO2 = nKCLO3 = 2/3 * 0,675 = 0,45 (mol)
Vậy khối lượng KCLO3 cần dùng để phân hủy là: 0,45 * 122,5 = 55,125g
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế khối lượng Oxi đủ phản ứng cho 18,6 g sắt kim loại(Fe)
Câu trả lời của bạn
Sửa đề:Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế khối lượng Oxi đủ phản ứng cho 16,8 g sắt kim loại(Fe)
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (2)
nFe=0,3(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)nFe=nO2=0,2(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
2nO2=nKMnO4=0,4(mol)
mKMnO4=158.0,4=63,2(g)
Cho các chất sau:KMnO4,Fe,HCl,KClO3,P2O5,CO2,H2SO4,Al
a,Chất nào tác dụng với H2O
b,Chất nào dùng để điều chế O2
c,Chất nào dùng để điều chế H2
Viết PTHH
Câu trả lời của bạn
a.
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
CO2 + H2O \(\rightarrow\) H2CO3
b.
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
c.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
Làm thế nào để điều chế Oxi
Câu trả lời của bạn
Phương pháp điều chế oxi :
a) Trong phòng thí nghiệm.
2KClO3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2KCl + 3O2
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO2 + MnO2 + O2
b)Trong công nghiệp.
-Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Từ nước : Điện phân nước
2H2O (điện phân) --> 2H2 + O2
đốt cháy hoàn toàn 67,2g bột sắt trong oxi nguyên chất thu được oxit sắt từ.
a, viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c, tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được lượng oxi cho phản ứng trên.
Câu trả lời của bạn
nFe=67,2/56=1,2mol
PTHH:__3Fe___+2O2--to->Fe3O4
TheoPt__:3mol__2mol_____1mol
Theo bài:1,2mol_0,8mol____0,4mol
mFe3O4=0,4.232=92,8g
b,___2KMnO4--to->K2MnO4+MnO2+O2
TheoPt:2mol_____________________1mol
Theo bài:1,6mol________________0,8mol
mKMnO4=1,6.158=252,8g
vậy trong phòng thí nghiệm ng ta điều chế oxi ntn
Câu trả lời của bạn
người ta điều chế khí Oxi bằng cách đốt khí KMnO4 hoặc khí KCLO3 để giải phóng khí Oxi trong phòng thí nghiệm
đốt cháy 4,6 g natri trong 6,72 lít khí oxi ở đktc
a/viết phương trình phản ứng
b/ tính tổng khối lượng của các chất sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
= nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\)= 0,2 ( mol )
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 ( mol )
4Na + O2 → 2Na2O
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,2}{4}\)< \(\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ O2 dư và dư 0,25 mol
⇒ m các chất sau phản ứng = ( 0,25.32) + (0,1.62) = 14,2 (g)
viết 4 phương tình khác nhau để điều chế oxi
Câu trả lời của bạn
KMnO4-----to---> K2MnO4+ MnO2+ O2
2KClO3-----to+ MnO2---> 2KCl+ 3O2
2H2O----đp----> 2H2+ O2
2KNO3----to----> 2KNO2+ O2
Khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế đủ oxi đủ để đốt cháy hoàn toàn 1,2g C là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
\(n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{O_2}=n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PTHH : \(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
có thể điều chế oxi bằng cách đun nóng kali KClO3. Khi đun nóng 24.5g KClO3 chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 13.45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 80%
Câu trả lời của bạn
\(m_{KClO_3}pu=\dfrac{24,5.80\%}{100\%}=19,6g\)
theo BTKL
\(m_{O_2}=m_{KClO_3pu}-m_{KCl}=19,6-13,45=6,15\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất SO2
A, viết phương trình hóa học
B, tính khối lượng sản phẩm thu được
C. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng Oxi dùng cho phản ứng trên
Câu trả lời của bạn
c,PTHH:
2KMnO4--to->K2MnO4+MnO2+O2
TheoPt:2mol 1mol
Theo bài:0,1mol 0,05mol
mKMnO4=0,1.1158=15,8g
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam Kali Clorat ( KClO3), sau phản ứng thu đc V(ml) khí oxi (đktc).
a) Viết PTHH
b) Tính V
c) Dẫn toàn bộ lượng khí oxi thu được sau phản ứng trên cho tác dụng với 6,4 gam bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A. Hỗn hợp A gồm những khí nào? Thể tích của từng khí ở đktc là bao nhiêu?
Giúp mk giải chi tiết nhé!
Câu trả lời của bạn
PTHH:2KClO3--to->2KClO2+O2
ThepPt:245g 32g
Theo bài: 24,5g 3,2g
=>mO2=3,2g
=>nO2=0,1mol=>VO2=0,1.22,4=2,24l
Đổi 2,24l= ml
Hốn hợp khí A gốm S và O
nS=6,4/32=0,2mol
PTHH:O2+S--to->SO2
PT: 1mol 1mol 1mol
Bài: 0,1mol 0,2mol
pứ 0,1mol 0,1mol 0,1mol
còn 0 0,1mol 0,1mol
->O2 hết S dư tính theoO2
->VSO2=22,4.0,1=2,24l
Trong các chất sau : CaCO3, C6H12O6, HgO, H2SO4, KMnO4, KClO3, CH4, P2O5, NaNO3
a, Chất nào dùng để điều chế khí oxi
+ Trong Phòng thí nghiệm
+ Trong công nghiệp
Viết các PTPU xảy ra
b, Nêu các cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm
Câu trả lời của bạn
b) Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí với ống nghiệm để ngửa (vì oxi nặng hơn không khí) hoặc đẩy nước (vì khí oxi tan kém trong nước).
nhiệt phân kali clorat toàn bộ khí oxi thu được đủ đốt cháy 28g sắt
A) viết PTHH các phân hủy
B) tính khối lượng Kclo3 cần dùng để điều chế 1 lượng oxi đủ đốt cháy khối lượng sắt trên
C) tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng đốt cháy Fe
Câu trả lời của bạn
nFe = \(\frac{28}{56}=0,5\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
.....0,2 mol<-----------------0,3 mol
.....3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,5 mol->0,3 mol---> 0,15 mol
mKClO3 cần dùng = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
mFe3O4 = 0,15 . 232 = 34,8 (g)
Nêu phương pháp thu khí Oxi ?Vì sao
Câu trả lời của bạn
Cách 1: đẩy nước ra khỏi ông nghiệm vì oxi ít tan trong nước
Cách 2: đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí:\(d_{\dfrac{O_2}{KK}}=\dfrac{32}{29}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *