Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài tập 3 : Tính số mol và khối lượng kali pemanganat ( thuốc tím ) KMnO4 cần thiết để điều chế được : a ) 48g khí oxi b ) 44,8 lít khí oxi ( ở đktc ) . c , Tính khối lượng kali clorat cần thiết để điều chế được lượng khí oxi ở câu b ? Bài tập 4 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al thu được sản phẩm nhôm oxit Al2O a ) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra . b ) Tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên . c , Tính khối lượng kali pemanganat ( thuốc tím ) KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên ?
Câu trả lời của bạn
2KClO3to→2KCl+3O22KClO3→to2KCl+3O2
a)
nO2=4832=1,5(mol)nO2=4832=1,5(mol)
Theo PTHH :
nKClO3=23nO2=1(mol)⇒mKClO3=1.122,5=122,5(gam)nKClO3=23nO2=1(mol)⇒mKClO3=1.122,5=122,5(gam)
b)
nO2=44,822,4=2(mol)nO2=44,822,4=2(mol)
Theo PTHH :
nKClO3=23nO2=43mol⇒mKClO3=43.122.5=163,33(gam)
Câu trả lời của bạn
KMnO4 và KClO3
Câu trả lời của bạn
a) 6.72 l
b) 34,8 g
a)6,72(l)
b)34,8(g)
a)6,72(l)
b)34,8(g)
nKClO3=24,5/122,5=0,2 mol
a) PTHH:2 KClO3---tº--> 2KCl+3O2
từ pthh suy ra: nO2=1,5.nKClO3=0,3 mol
=>V O2(đktc)=0,3.22,4=6,72(lit)
b) PTHH: 3Fe+2O2--tº-->Fe3O4
từ pthh suy ra:nFe3O4=0,5.nO2=0,15 mol
=> mFe3O4=0,15.232=34,8(gam)
Câu trả lời của bạn
Oxit axit: SiO2, NO2,CO2
Oxit bazo: Na20, Bao, Fe203
Oxit axit: SiO2,NO2,CO2
Oxit bazo: Na2O,BaO,Fe2O3
Oxit axit:SiO2,NO2,CO2
Oxit bazo:NA2O,BaO,Fe2O3
Oxit axit: SiO2( silic dioxit)
NO2 ( nito dioxit)
CO2( cacbon dioxit hay cacbonic)
Oxit bazo: Na2O: natri oxit
Bao: bari oxit
K2O: kali oxit
Fe2O3: sắt(III) oxit
Cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu kali clorat klo3 (có mângn dioxit làm xúc tác) đẻ thu được lương oxi vừa đủ oxi hoá 3,2 gam bột Cu
Câu trả lời của bạn
2KClO3 (xt MnO2) => 2KCl + 3O2O3
2Cu + O2 => 2CuO
nCu = 0,05 => nO2 = 0,025
=> nKClO3 = .......
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Kết thúc cuộc trò chuyện
Câu trả lời của bạn
1,chỉ từ 1,225g KClO3 và 3,16g KMnO4,hãy nêu cách tiến hành để có thể điều chế được nhiều O2 nhất.tính thể tích khí O2 đó ở đktc (không được dùng thêm các hóa chất khác) 2, Hòa tan hoàn toàn 11,2g CaO vào H2O ta được dung dịch A.Cho khí CO2 sục qua dung dịch A,sau thí nghiệm thấy có 2,5g kết tủa. tính thế tích CO2 đã pư ở đktc
Câu trả lời của bạn
1. Trộn lẫn KClO3 với KMnO4 rồi đem nhiệt phân, MnO2 được tạo thành do KMnO4 nhiệt phân sẽ làm xúc tác cho phản ứng nhiệt phân KClO3.
2 KMnO4 -----to-----> K2MnO4 + MnO2 + O2
316 g 22,4 l
3,16 g V1 l
\(\Rightarrow\) V1 = 0,224 (lít)
KClO3 -----\(MnO_2\),to-----> KCl + 3 O2
122,5 g 33,6 l
1,225 g V2 l
\(\Rightarrow\) V2 = 0,336 (lit)
Tổng thể tích khí O2 là : V = V1 + V2 = 0,224 + 0,336 = 0,56 (lít)
2. Phương trình phản ứng:
CaO + H2O ----> Ca(OH)2 (1)
Dung dịch A là dung dịch Ca(OH)2 ,
số mol Ca(OH)2= số mol CaO = 11,2/56 = 0,2 (mol)
Khi cho khí CO2 vào A, có thể xảy ra các phản ứng sau:
Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3\(\downarrow\) (2)
Ca(OH)2 + 2CO2 ----->Ca(HCO3)2 (3)
Số mol CaCO3\(\downarrow\) = 2,5/100 = 0,025 (mol)
Số mol Ca(OH)2 = 0,2 (mol)
Vì số mol CaCO3\(\downarrow\)< số mol Ca(OH)2 nên có thể có 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư, chỉ xảy ra (2), số mol CO2 tính theo số mol CaCO3 = 0,025 mol
\(\Rightarrow\)Thể tích CO2 = 0,025 .22,4 = 0,56 (lít)
Trường hợp 2: Tạo cả 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Đặt x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia (1) và (2).
- Số mol CaCO3 là 0,025. Ta có: x = 0,025 (*)
- Số mol Ca(OH)2 là 0,2. Ta có: x + 0,5y = 0,2 (**)
Từ (*) và (**) \(\Rightarrow\)y = 0,35
Tổng số mol CO2= x + y = 0,025 + 0,35 = 0,375
Thể tích CO2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 (lít)
1,cho các chất KMnO4,CO2,CuO,NaNO3,KClO3,FeS,P2O5,CaO. hỏi trong số các chất trên có những chất nào: a, Nhiệt phân thu được O2 b,tác dụng được với H2O,với dung dịch H2SO4 loãng,với dung dịch NaOH,làm đục nước vôi,với H2 khi nung nóng tạo thành các chất có màu đỏ c, Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2,Viết một phương trình phản ứng mà trong đó có mặt 4 loại chất vô cơ cơ bản
Câu trả lời của bạn
1a) Những chất nhiệt phân ra khí O2 là : KMnO4, NaNO3, KClO3
2KMnO4 -----to-----> K2MnO4 + MnO2 + O2
NaNO3 -----to-----> NaNO2 + O2
KClO3 -----to-----> KCl +3/2O2 ( xúc tác MnO2)
b) Những chất tác dụng được với H2O là: P2O5, CaO
P2O5 +3 H2O à 2H3PO4
CaO + H2O à Ca(OH)2
c) Những chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: CuO,FeS, P2O5, CaO
CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O
FeS + H2SO4 ----> FeSO4 + H2Sá
P2O5 +3 H2O ----> 2H3PO4
CaO + H2O ----> Ca(OH)2
2. HCl + NaOH ----> NaCl + H2O
axit bazơ muối oxit
Nhiệt phân hoàn toàn 56,1g hỗn hợp gồm KClO3 và KMnO4 ở nhiệt đọ cao,sau phản ứng thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc
a)tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
b) Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được khối lượng than có hàm lượng cacbon chiếm 85% (còn lại là tạp chất không cháy)nhiều nhất và ít nhất là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Câu trả lời của bạn
Điều chế cùng một lượng khí oxi, dùng KClO3 hay dùng KMnO4 có lợi hơn ?
Câu trả lời của bạn
2KClO3 = 2KCl + 3O2
122.5g-------------96g
100-----------------78.37
2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
158g---------------------------------32g
100g---------------------------------20.25g
Dung KClO3 lợi hơn
Phân hủy KMnO4 có khối lượng 47,4 g dùng khí oxi tạo ra để đốt cháy hỗn hợp gồm 0,6 g C và 3,2 g S
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi tạo thành
c. Tính thể tich các khí sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
C + O2 ---> CO2
S + O2 ---> SO2
nO2 = 1/2nKMnO4 = 0,15 mol nên VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
nC = 0,05 mol; nS = 0,1 mol.
Lượng oxi phản ứng vừa đủ với S, và C nên khí thu được sau phản ứng là CO2 (0,15 mol).
cho các chất sau đây HCl ,P,Al,Cu,Bao,K,KMnO4,H2O.Từ những chất trên viết PTHH để điều chế các chất sau O2,H2,H3PO4,Ba(OH)2,KOH,CuO
Câu trả lời của bạn
TL:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
2H2O ---> 2H2 + O2
4P + 5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
K + H2O ---> KOH + 1/2H2
2Cu + O2 ---> 2CuO
Nhiệt phân hoàn toàn 79g KMnO4 chất rắn X có khối lượng 72,6g
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) tính hiệu suất nhiệt phân KMnO4
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH : \(2KMnO_4\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Áp dụng ĐLBT khối lượng: Khối lượng chất rắn giảm sau pư chính là khối lượng khí \(O_2\) tạo thành
Khối lượng khí \(O_2\) thu được: \(79-72,6=6,4g\)
Số mol khí \(O_2\) : \(6,4:32=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, số mol KMnO4 bị nhiệt phân là: \(2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là: \(0,4.158=63,2g<79g\)
\(\Rightarrow KMnO_4\) bị nhiệt phân không hoàn toàn
Khối lượng KMnO4 dư: \(79-63,2=15,8\left(g\right)\)
Số mol KMnO4 thu được: \(0,2mol\)
Khối lượng KMnO4 thu được là: \(0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Trong hh X gồm: \(KMnO_4\) dư; \(K_2MnO_4;MnO_2\)
Vậy thành phần % khối lượng các chất trong hh X là :
\(\%KMnO_4=\frac{15,8.100\%}{72,6}=21,76\%\)
\(\%K_2MnO_4=\frac{39,4.100\%}{72,6}=54,27\%\)
\(\%MnO_2=100\%-21,76\%-54,27\%=23,97\%\)
b/ Hiệu suất pư nhiệt phân \(KMnO_4\):
\(H\%=\frac{63,2.100\%}{79}=80\%\)
để đốt chay hoan toan 0,648 gam kim loai R chỉ can dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11gam KMnO4. Hay xac định kim loai R
Câu trả lời của bạn
a) Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3, phản ứng xảy ra theo phương trình:
KClO3 KCl + O2
Sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76 lít khí O2 (đktc)
Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân.
b) Người ta đã điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất: K2MnO4, MnO2, O2. Viết và cân bằng phương trình phản ứng xảy ra. Để thu được thể tích khí O2 như câu a (53,76 lít) thì phải dùng bao nhiêu gam KMnO4? Biết rằng tỉ lệ bị nhiệt phân là 90%.
Nung A gam KCl và B gam KMnO4 để thu khí o2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau
a, Tính tỉ lệ A/B
b, Tính tỉ lệ thể tích o2 tạo thành ở hai phản ứng ^_^
Câu trả lời của bạn
Sửa đề là nung KClO3 và KMnO4
\(2KClO_3\left(x\right)\rightarrow2KCl\left(x\right)+3O_2\left(1,5x\right)\)
\(2KMnO_4\left(y\right)\rightarrow K_2MnO_4\left(0,5y\right)+MnO_2\left(0,5y\right)+O_2\left(0,5y\right)\)
Gọi số mol của KClO3 và KMnO4 là x, y
\(\Rightarrow74,5x=98,5y+43,5y\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{284}{149}y\)
Ta có: \(\frac{A}{B}=\frac{122,5x}{158y}=\frac{122,5.\frac{284y}{149}}{158y}=1,4778\)
b/ \(\frac{V_1}{V_2}=\frac{1,5x}{0,5y}=\frac{1,5.\frac{284}{149}x}{0,5y}=5,7181\)
Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO4) và Kali clorat(KClO3) với khối lượng = nhau để điều chế oxi. chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn?
giúp tôi
Câu trả lời của bạn
gọi a là khối lương 2 chất
2KMnO4 => MnO2+ O2+ K2MnO4
nKMnO4=\(\frac{a}{142}\)-> nO2=\(\frac{a}{245}\)
2KClO3=> 3O2+2KCl
nKClO3=\(\frac{a}{122,5}\)-> nO2=\(\frac{a}{\frac{611}{3}}\)
ta sa sánh : \(\frac{a}{245}< \frac{a}{\frac{611}{3}}\)
=> KClO3 cho nhiều O2 hơn
Nung a (g) KClO3 và b (g) KMnO4thu được cùng lượng khí oxi. Tính tỉ lệ a/b
Câu trả lời của bạn
PTHH:
Tỉ lệ: 2x : 2x : 3x
Tỉ lệ: 2x : x : x : x
Gọi số mol oxi ở cả hai phương trình là x ta có:
Ở phương trình (1): nKClO3 = \(\frac{2}{3}\)x \(\Rightarrow\) mKClO3 = n . M = \(\frac{2}{3}\)x . (39 + 35,5 + 16.3) \(\approx\) 81,67x (g)
Ở phương trình (2): nKMnO4 = 2x \(\Rightarrow\) mKMnO4 = n .M = 2x . ( 39 + 55 + 16.4) = 316x (g)
\(\Rightarrow\) \(\frac{a}{b}\) = \(\frac{81,67}{316}\) = \(\frac{8167}{31600}\)
Mk không chắc có đúng hay k nữa
Nung 34,5 g hỗn hợp (KClO3; CaCO3) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được V (l) khí (đktc). Dẫn khí đó vào bình đựng photpho, lượng photpho cháy trong khí đó là 7,44g
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Câu trả lời của bạn
Ta có ptpu phân hủy: 2 KClO3 -------> 2KCl + 3O2
CaCO3 -------> CaO + CO2
a) nP=7.44/31=0.24 mol
Pt: 4P+ 5O2 ------> 2P2O5
0.24 0.3
=> 2 KClO3 -------> 2KCl + 3O2
0.2 0.2 0.3
CaCO3 -------> CaO + CO2
0.1 0.1
mKClO3= n*M=>0.2*122.5=24.5 g
=> mCaCO3= 34.5 -24.5=10 g
b) chất rắn còn lại là KCl và CaO
mKCl= 0.2*74.5=14.9 g
mCaO= 0.1*56=5.6g
OMG, bài này ko khó đâu, toàn tính theo pthh ko à!!!
Chúc em học tốt!!!( nhớ hậu tạ nha hi hi ......)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí \(O_2\)
A. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí \(O_2\) ( ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên.
B. Tính khối lượng \(KCLO_3\) cần dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí \(O_2\) cần sử dùng cho phản ứng trên.
Câu trả lời của bạn
A.
Số mol của Fe: n=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{25,2}{56}\) = 0.45 (mol)
2Fe + O2 --t0-> 2FeO
Theo PT 2 : 1 : 2
Theo bài ra 0.45 : 0.225 : 0.45 (mol)
Thể tích Oxi tham gia phảm ứng: V = n . 22,4 = 5.04 ( lít )
B.
Ta có: 2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
Theo PT 2 : 2 : 3
Theo bài ra 0,15 : 0,15 : 0,225 (mol)
Khối lượng KClO3 : m = n.M = 0.15 . 122,5 = 18,375 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *