Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 1:
1/ Hãy nêu sự khác nhau về việc điều chế khí oxy trong phòng thí nghiệm và trong công ngiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành.
2/ Đốt hỗn hợp gồm C và S trong O2 dư được hỗn hợp khí A.
a. Cho A lội qua dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và khí C.
b. Cho khí C dư qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Viết các phương trình phản ứng và xác định thành phần A,B,C,D,E.
3/Có hỗn hợp gồm Ag,Fe,Cu trình bày phương pháp hóa học để tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng Ag không đổi.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm | Điều chế khí O2 trong công nghiệp | ||
Nguyên liệu | KMnO4 và KClO3 | H2O | |
Sản lượng | Ít | Nhiều | |
Gía thành | Cao | Thấp |
Để điều chế 4,48 lít khí O2
Câu trả lời của bạn
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
* Sử dụng KClO3 :
PTHH : 2KClO3 \(\rightarrow\)2KCl + 3O2
\(n_{KClO_3}=n_{O_2}\cdot\dfrac{2}{3}=0,2\cdot\dfrac{2}{3}\approx0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=0,13\cdot122,5=15,93\left(g\right)\)
* Sử dụng KMnO4 :
2KMnO4 \(\rightarrow\)K2MnO4 + MnO2 + O2
\(n_{KMnO_4}=n_{O_2}\cdot2=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,4\cdot158=63,2\left(g\right)\)
Ta thấy : \(m_{KMnO_4}>m_{KClO_3}\left(63,2g>15,93g\right)\)
Vậy chất có khối lượng nhỏ hơn là KClO3
1. Có những chất sau: Zn, Al, Cu, \(H_2O\) a) Những chất nào có thể dùng để điều chế hidro b) Những chất nào có thể dùng để điều chế oxi Viết pthh của các phản ứng xảy ra và nói cách thu hidro va oxi
Câu trả lời của bạn
a, Cac chat co the dieu che hidro la
Zn , Al , Cu , H2O tac dung voi dd HCl va H2SO4
Phuong trinh hoa hoc
Zn + HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2
Cu + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
2H2O\(\underrightarrow{dienphan}\) 2H2 + O2
b, Cac chat co the dung de dieu che O2 la
H2O , KMnO4 , KClO3
KMnO4 \(\underrightarrow{t0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
KClO3 \(\underrightarrow{to}KCl+O2\)
H2O \(\underrightarrow{dienphan}\) H2 + O2
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm. Tính:
a) Thể tích khí O2 (ở đktc) cần dùng.
b) Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên.
Câu trả lời của bạn
a)-Số mol của nhôm là:
nAl=5.4:27=0.2(mol)
ta có pthh:4Al+3O2->2Al2O3.
4mol 3mol
0.2mol 0.15mol
<=>thể tích của O2 là:
vO2=0.15*3.36(l).
b)ta có pthh:2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2.
2mol 1mol
0.3mol 0.15mol
<=>khối lượng của KMnO4 để điều chế được lượng O2 là:
mKMnO4=0.3*158=47.4(g).
CHÚC BN HK TỐT!:)
- Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong bình chứa khí oxi .
a) Viết PTHH xảy ra ?
b) Tính thể tích khi oxi ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) đã tham gia phản ứng ?
c ) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân hủy thì thu được 1 thể tích khí oxi ( ở đktc ) bằng với thể tích khi oxi đã sử dụng ở phản ứng trên ?
. Làm ơn giúp tớ đi .
Câu trả lời của bạn
a) 3Fe + 2O2 -to- Fe3O4
b) nFe = 0,3 (mol)
3Fe + 2O2 -to- Fe3O4
0,3.......0,2........0,1 (mol)
=> nO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
c) Ta có phương trình:
2KClO3 -to- 2KClO2 + 3O2
\(\frac{2}{15}...................0,2\) (mol)
=> mKClO3 = \(\frac{2}{15}.122,5\approx16,33\)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Câu trả lời của bạn
\(.a.\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{e}Fe_3O_4\) \(\left(1\right)\)
\(0,45mol\)
\(.b.\)
Theo đề , ta có :
\(^nFe=25,2:56=0,45mol\)
\(\rightarrow^no_2=0,45.2:3=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow^VO_{2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\text{í}t\right)\)
\(.c.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\) \(\left(2\right)\)
\(2mol\leftarrow3mol\)
\(0,2mol\leftarrow0,3mol\)
Theo câu \(b:\) \(n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\left(TVP\text{Ư}2\right)\)
\(\rightarrow^nKClO_3=0,2mol\)
\(\Rightarrow^mKClO_3=0,2.122,5=24,5g\)
Số g KMnO4 cần dùng để điều chế 2.24 l khi oxi(dktc) trong phòng thí nghiệm
Câu trả lời của bạn
Số mol của 2,24 l oxi(đktc) : \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có:
PTHH: 2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
Theo phương trình và theo đề bài: \(n_{KMnO4}=2n_{O2}\)
->n KMnO4=0,1.2=0,2(mol)
Khối lượng thuốc tím cần dùng: m KMnO4=0,2.158=31,6(g)
nung thuốc tím thu được 4,8l khí oxi (ở đk 25*C,1 atm thì 1mol khí có thể tích 24l).hãy tính khối lượng thuốc tím cần dùng
Câu trả lời của bạn
Vì: điều kiện là 25oC và áp suất là 1atm => điều kiện thường.
Ta có: \(n_{O_2}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: thuốc tím nói đến chính là KMnO4.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn:
\(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
Hai phản ứng sau dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: MnO 2 + HCl MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O KMnO 4 + HCl KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O Nếu sử dụng cùng khối lượng MnO 2 và KMnO 4 thì dùng chất nào điều chế khí clo nhiều hơn?
Câu trả lời của bạn
- Mình dùng tạm cách đặt giả thiết tạm thời nhé!
- Gỉa sử: Ta dùng cùng 1 khối lượng MnO2 và KMnO4 là 1000g.
Ta có: \(n_{MnO_2}=\dfrac{1000}{87}\approx11,49\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{1000}{158}\approx6,33\left(mol\right)\)
+) Khi điều chế Cl2 từ MnO2:
PTHH: (1) MnO2+ 4HCl -> MnCl2 + 2H2O + Cl2
Ta có: \(n_{Cl_2\left(1\right)}=n_{MnCl_2}\approx11,49\left(mol\right)->\left(a\right)\)
+) Khí điều chế Cl2 từ KMnO4 :
PTHH: (2) 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Ta có: \(n_{Cl_2\left(2\right)}\approx\dfrac{5.6,33}{2}\approx15,825\left(mol\right)->\left(b\right)\)
Từ (a) và (b)
=> \(n_{Cl_2\left(1\right)}< n_{Cl_2\left(2\right)}=>m_{Cl_2\left(1\right)}< m_{Cl_2\left(2\right)}\) (số mol tỉ lệ thuận với khối lượng)
=> Dùng cùng 1 khối lượng MnO2 và KMnO4 thì dùng KMnO4 sẽ điều chế được nhiều khí Cl2 hơn.
Trước đây mình từng làm sai bài này, nhớ anh Rainbow chỉ mà bây giờ mình đã biết cách làm nên bạn yên tâm nhé!
Nung 7g KClO3 thu được 19.2g khí ôxi, còn lại là chất rắn X.
a) Tính thể tích khí ôxi (đktc) với đơn vị là mililít (ml)
b) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
c) Tìm thành phần khối lượng chất rắn X
( ai biết làm bài này giải giúp mình với)
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: nKClO3= \(\dfrac{7}{122.5}\simeq0,06\left(mol\right)\)
và : nO2 = \(\dfrac{1,92}{32}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2\(\uparrow\)
0,06 0,06 (mol)
Ta có tỷ lệ : \(\dfrac{0,06}{2}>\dfrac{0,06}{3}\Rightarrow KClO_3dư\) ( tính theo nO2 = 0,06 mol)
Suy ra: VO2 = 0.06 x 22.4 = 1.344 (l) = 1344 ml
b) Theo PTHH, ta có: nO2 (lt) = \(\dfrac{0,06.3}{2}\)= 0,09 (mol)
và: nO2 (tt) = 0,06 (mol)
nên: H= \(\dfrac{0.06}{0.09}.100\%\simeq66,67\%\)
c) Chất rắn X gồm KCl và KClO3 lấy dư.
Theo PTHH, ta có:
+) nKCl =\(\dfrac{0,06.2}{3}\)= 0,04(mol)
=> mKCl= 0,4 x 74,5 = 2,98 (g)
+) nKClO3 (pứ) = \(\dfrac{0,06.2}{3}=0,04\left(mol\right)\)
=> nKClO3 (dư) = 0,06 - 0,04=0,02(mol)
=> mKClO3 (dư)= 0,02x122.5= 2.45(g)
Vậy thành phần khối lượng chất rắn X gồm 2,98 gam KCl và 2,45 gam KClO3
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4
1.TínhVo2thuđược(đktc)
2.DùngVO2trênđểđốt cháy3,1g P toàn bộ sản phẩmcháyđược hấp thụ hết vào 80ml nước.
A)Viết phương trình phản ứng xảy ra
B) tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được sau khi kết thúc phản ứng( giả sử thể tích hấp thụ không thay đổi).
Câu trả lời của bạn
a, \(_{_{ }}n_{KMnO_4}\) = \(\dfrac{31,6}{158}\) = 0,2 (mol) .
PTHH : 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
mol 0,2 \(\rightarrow\) 0,1
\(\Rightarrow\) \(_{_{ }}V_{O_2}\) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b, nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH : 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
Theo PT 4 5
Theo BR 0,1 0,1
Xét tỉ lệ : nP : \(_{_{ }n_{O_2}}\) = \(\dfrac{0,1}{4}\) > \(\dfrac{0,1}{5}\)
\(\Rightarrow\) mP dư
\(\Rightarrow\) \(^{_{ }n_{P_2O_5}}\) = 0,04 (mol)
Đổi : 80ml = 0,08 l
\(\rightarrow\) CM = 0,04/0,08 = 0,5M .
Chúc bn làm bài tốt .
để sản xuất 8g đồng(II) oxit người ta đã oxi hóa Cu. a, hãy tính khối lượng Cu và V b, tính khối lượng kalipemanganat cần dùng để điều chế khối lượng oxi. giúp mình vs....đang cần gấp ak
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 -to-> CuO (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu\left(1\right)}=n_{CuO\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(1\right)}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(1\right)}=n_{O_2\left(2\right)}=0,05\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4\left(2\right)}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
a) Khối lượng Cu cần dùng cho phản ứng xảy ra (1):
\(m_{Cu\left(1\right)}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Thể tích khí O2 đã dùng (đktc) (1):
\(V_{O_2\left(1\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Khối lượng KMnO4 cần dùng cho phản ứng (2):
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Cần bao nhiêu gkg muối chứa 80% FeSO4 đẻ có một lượng oxi bằng lượng oxi trong 2kg thuốc tím chúa 94,8% KMnO4
Câu trả lời của bạn
gải dùm mình vs các bạn ơi
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R có hóa trị không đổi chỉ cần dùng 80% lượng õi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PTHH (1):
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.0,035=0,0175\left(mol\right)\)
Số mol oxi tham gia phản ứng là: \(n_{O_2pư}=80\%.0,0175=0,014\left(mol\right)\)
Gọi n là hóa trị của R, n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*)
=> PTPƯ đốt cháy.
\(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\left(2\right)\)
Theo PTHH (2)
\(n_R=\dfrac{4}{n}.n_{O_2}=\dfrac{4}{n}.0,014=\dfrac{0,056}{n}\left(mol\right)\)
Mà khối lượng của R đem đốt là: \(m_R=0,672gam\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\) (**)
Từ (*) và (**) ta có bảng sau:
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(M_R\) | \(12\)(loại) | \(24\)(nhận) | \(36\)(loại) |
Vậy R là kim loại có hóa trị II và cso nguyên tử khối là 24
=> R là Magie: Mg
Nung nóng 50(g) KMnO4 thu được 2, 24(l) O2 ở đktc, tính hiệu suất của phản ứng?
(mai bọn mình thi HK2 môn Hóa nên giúp mình nhanh với)
Câu trả lời của bạn
PTHH : \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4lt}=n_{O_2}\cdot2=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4lt}=n\cdot M=0,2\cdot158=31,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{m_{KMnO4}lt}{m_{KMnO4}tt}\cdot100\%=\dfrac{31,6}{50}\cdot100\%=63,2\%\)
Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để hoá sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 g oxit sắt từ . b. Để có được lượng oxi trên cần pải pân huỷ bao nhiêu gam kakiclorat?
Câu trả lời của bạn
a ) PTHH : 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\)Fe3O4
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,48}{232}=0,015\left(mol\right)\)
Theo PTHH , ta có :
* \(n_{Fe}=n_{Fe_3O_4}\cdot3=0,015\cdot3=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n\cdot M=0,045\cdot56=2,52\left(g\right)\)
* \(n_{O_2}=n_{Fe_3O_4}\cdot2=0,015\cdot2=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n\cdot22,4=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\)
b ) PTHH : 2KClO3 \(\rightarrow\)2KCl + 3O2
Theo PTHH , ta có :
\(n_{KClO_3}=n_{O_2}\cdot\dfrac{2}{3}=0,03\cdot\dfrac{2}{3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=0,02\cdot122,5=2,45\left(g\right)\)
Mấy bạn ơi giải nhanh giùm mình chuỗi phản ứng này nha:
KCLO3 =>O2 =>Fe3O4 =>Fe =>H2=> H2O
Câu trả lời của bạn
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+2H_2->3Fe+2H_2O\)
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)(đp=điện phân)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Phân hủy hoàn toàn a gam kaliclorat thu được b gam chất rắn X và 4,032 lít khí Y (điều kiện tiêu chuẩn) a.Tìm a và b ? b. Nếu dùng toàn bộ khí O 2 trên để ôxi hóa thì vừa hết 2,16 gam nguyên tố khi kim R chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu v lít một khí duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định R và v ?
Câu trả lời của bạn
a/
PTHH :2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (1)
mol :0,12...........0,12........0,18
Có : nY = 4,032/22,4 = 0,18(mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,12.122,5=14,7\left(g\right)\\b=0,12.74,5=8,94\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b/
PTHH :
2xR + yO2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2RxOy (2)
Theo PT(2): nR = 2x/y. nO2 = 2x/y . 0,18 = 0,36x/y(mol)
Lại có : nR = \(\dfrac{2,16}{M_R}\) (mol)
=> \(\dfrac{0,36x}{y}=\dfrac{2,16}{M_R}\Rightarrow M_R=\dfrac{y.2,16}{0,36x}=\dfrac{6y}{x}\left(g\right)\)
Mặt khác R là nguyên tố Phi kim
- Biện luận thay x,y= 1,2,3...... thấy chỉ có x = 1 và y = 2 thỏa mãn
=> MR = 6.2 : 1 =12(g)
=> R là Cacbon . KHHH : C
- Sau pứ thu được khí duy nhất là khí CO2
Ta được PTHH : C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2
Theo PT(2) => nCO2 = nO2 = 0,18 (mol)
=> VCO2 = 0,18 . 22,4 =4,032(l)
Phân hủy 33,075 gam KClO3 a) Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện thường b) Tìm hiệu suất phản ứng c) Tìm thành phần khối lượng chất rắn A
Câu trả lời của bạn
Ta co pthh
2KClO3-t0\(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
Theo de bai ta co
nKClO3=\(\dfrac{33,075}{122,5}=0,27\left(mol\right)\)
nKCl=\(\dfrac{7,128}{74,5}\approx0,096\left(mol\right)\)
Theo pthh
nKClO3=\(\dfrac{0,27}{2}mol>nKCl=\dfrac{0,096}{2}mol\)
-> So mol cua KClO3 du (tinh theo so mol cua KCl )
a, Theo pthh
nO2=3/2nKCl=3/2.0,096=0,144(mol)
-> VO2(dkt)=0,144.24=3,456 (l)
b,Ta co
Hieu suat phan ung la :
H=(So mol Phan ung .100%)/ so mol ban dau = (0,096.100%)/0,27\(\approx\) 35,56%
LUU Y : Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu ( theo số mol nhỏ )
c, Chat ran A la KClO3(du)
Theo pthh
nKClO3=nKCl=0,096 mol
-> mKClO3(du) = (0,27-0,096).122,5=21,315 g
->%mKClO3=\(\dfrac{21,315.100\%}{33,075}\approx64,444\%\)
Có aiiii giúp mik làm 2 bài này vs ạ >< Càng cụ thể càng tốt
Bài 1: Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Bài 2: Nung nóng 136,7 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 24,64 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sinh ra sau phản ứng. (0,4 mol 63,2g và 0,6 mol 73,5g)
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
Hướng dẫn:
- Đặt số mol KMnO4, KClO3 trong hỗn hợp lần lượt là a, b
- Tính khối lượng hỗn hợp theo a, b: 158a + 122,5b = 136,7 (1)
- Lập PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
- Tính số mol Oxi thu được theo mỗi phương trình
- Từ đó suy ra PT (2): nO2 = 0,5a + 1,5b = \(\frac{24,64}{22,4}=1,1\left(mol\right)\)
- Giải hệ (1), (2), tính được a, b
- Dựa theo PTHH tính số mol mỗi chất rắn sinh ra...
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *