Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Lấy cùng 1 lượng KMnO4;KClO3 để điều chế oxi thì chất nào cho nhiều oxi hơn?
+Muốn điều chế cùng 1 lượng oxi thì chất nào dùng kinh tế hơn?Biết giá thành KClO3 là 9600đ;KMnO4 là 30000đ
Câu trả lời của bạn
* Ta có PTHH:
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (2)
Gọi mKMnO4 = mKClO3 =a (g)
=> nKMnO4 = a/158 (mol) và nKClO3 = a/122.5 (mol)
Theo PT (1) => nO2 = 1/2 . nKMnO4 = 1/2 . a/158 = a/316 (mol)
Theo PT(2) => nO2 = 3/2 . nKClO3 = 3/2 . a/122.5 = 3/245 .a (mol)
Có : 1/316 < 3/245 => a/316 < 3/245 .a
hay nO2(PT1) < nO2(PT2)
=> KClO3 cho nhiều khí O2 hơn
TheO PT(2)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được :
a, 48g khí oxi;
b, 44,8 lít khí oxi(ở đktc )
Giúp t chi tiết nha :), mơn nhìu <3
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng hóa học :
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
a. Số mol oxi tạo thành : (mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
(mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) Số mol khí oxi tạo thành : = 2(mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
≈ 1,333 (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
a/ đốt cháy 4,8 gam lưu huỳnh,tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng <ở đktc>. b/ tính khối lượng của sản phẩm tạo thành.
Câu trả lời của bạn
PTHH: S+ O2 -to-> SO2
Ta có: \(n_S=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{SO_2}=n_{O_2}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
a) Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Vì: \(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{KK}\\ < =>V_{KK}=5.V_{O_2}\)
Thể tích không khí cần dùng (đktc):
\(V_{KK\left(đktc\right)}=5.3,36=16,8\left(l\right)\)
b) Khối lượng SO2 tạo thành:
\(m_{SO_2}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Khi nhiệt phân KCl03, KMNO4 hoặc KNO3 đều thu được khí Oxi. Nếu dùng cùng 1 lượng các chất trên thì chất nào sinh ra khí Oxi với thể tích ở đktc là lớn nhất( biết KNO3 bị nhiệt phân sinh ra KNO2 và O2
Câu trả lời của bạn
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
2KNO3 -> 2KNO2 + O2 (3)
Giả sử khối lượng các chất trên là a
nKClO3=\(\dfrac{a}{122,5}\left(mol\right)\)
nKMnO4=\(\dfrac{a}{158}\left(mol\right)\)
nKNO3=\(\dfrac{a}{101}\left(mol\right)\)
Từ 1:
nO2(1)=\(\dfrac{3}{2}\)nKClO3=\(\dfrac{3a}{245}\left(mol\right)\)
nO2(2)=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=\(\dfrac{a}{316}\left(mol\right)\)
nO2(3)=\(\dfrac{1}{2}\)nKNO3=\(\dfrac{a}{202}\left(mol\right)\)
VÌ \(\dfrac{a}{316}< \dfrac{a}{202}< \dfrac{3a}{245}\) nên KClO3 sinh ra nhiều khí nhất
đốt nhôm trong khí oxi thu được 10,2 gam Al2O3 . Tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi cho Phản ứng
Mk cần lắm , cảm ơn các bạn
Câu trả lời của bạn
nAl2O3 = \(\dfrac{10,2}{102}\) = 0,1 ( mol )
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Từ phương trình ta có
nO2 = 0,15 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nK2MnO4 = 0,3 mol
⇒ mKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 (g)
câu 1.Tính khối lượng KMnO4cần dùng để điều chế được 12L khí O2 ở điều kiện thường ?
câu 2.tính thể tích khí O2 thu được ở đktc khi nung nóng hoàn toàn 39.5 g KMnO4?
Mn giúp mik với để mik dò kết quả coi thử đúng không.
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{39,5}{158}=0,25mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.0,25=0,125mol\)
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,125.22,4=2,8l\)
Cho các chất ; KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3
Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào nhiệt phân thu đc O2 , tác dụng đc với H2O, làm đục nước vôi , vói H2? Viết các phương trình phản ứng sảy ra( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Câu trả lời của bạn
- Các chất có thể nhiệt phân thu được khí oxi là : KMnO4 ; KClO3 .
PTHH : \(2KMnO_4-t^0->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3-t^0->2KCl+3O_2\)
- Các chất có thể tác dụng với nước : CO2 ; P2O5 ; CaO .
PTHH : \(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\)
\(CO_2+H_2O-->H_2CO_3\)
\(CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
- Các chất làm đục nước vôi trong :CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\)
- Các chất pư vs H2 : Fe2O3 ; CuO
\(Fe_2O_3+3H_2-t^0->3H_2O+2Fe\)
\(H_2+CuO-t^0->H_2O+Cu\)
Một buổi làm thực hành thí nghiệm cần khoảng 12 lọ oxi, mỗi lọ có dung tích khoảng 200 ml (ở điều kiện thường). Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để thu được lượng oxi trên (cho rằng 1 mol khí chiếm thể tích 24 lít ở điều kiện thường và không có sự hao hụt trong quá trình điều chế khí).
Câu trả lời của bạn
đổi : 200 ml = 0,2 l
VO2 (đktc) = 0,2 . 12 = 2,4 l
\(\Rightarrow\) no2 = \(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol
PTHH:2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Rightarrow\) mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31, 6 g
(PTHH có thêm to)
Bạn An nhiệt phân a gam KMnO4 thu được V1 lít O2 đktc
Bạn Nam nhiệt phân b gam KClO3 thu được V2 lít O2 đktc
Biết V1/V2=1,5 . Tính a/b
Câu trả lời của bạn
Bạn giả sử V1=6,72(lít)
V2=4,48(lít)
sau đso tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 theo V1 và V2 nhé.
mình sắp thi rồi nên ko làm dc!!!!!!
Trong 1 giờ thực hành, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh phải điều chế 11,2 lít O2 ( đktc)
Bạn A nhiệt phân x gam KMnO4
Bạn B nhiệt phân y gam KClO3
Tính x,y
Câu trả lời của bạn
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\)K2MnO4 +MnO2 + O2 (1)
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\)2KCl + 3O2 (2)
nO2=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
2nO2=nKMnO4=1(mol)
mKMnO4=158.1=158(g)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)nO2=nKClO3=\(\dfrac{1}{3}\)(mol)
mKClO3=122,5.\(\dfrac{1}{3}\)=40,83(g)
Phương trình nhiệt phân theo sơ đồ sau:
2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
a/Tính Vkhis oxi (đktc) khi nhiệt phân 31,6g KMnO
b/Tính khối lượng của CuO tạo thành khí cho lượng khí O2 sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu
Câu trả lời của bạn
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
a, \(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
Theo PTHH : \(n_{CuO}=2n_{O_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=n.M=0,2.80=16\left(g\right)\)
Nêu các phương pháp thu khí oxi trong phòng thí nghiệm? Phương pháp nào ưu việt hơn? Giải thích vì sao?
Câu trả lời của bạn
có 2 phương pháp thu oxi trong phòng thí nghiệm là
-Đẩy nước
-Đẩy không khí
phương pháp ưu việt hơn là đẩy nước.vì oxi tan rất ít trong nước
a, tính thể tích khí oxi sinh ra khí nhiệt phân 24,5g KCLO3
b, tính khối lượng kMno4 cần để điều chế 5,6lit khí o2
Câu trả lời của bạn
a) nKClO3 = \(\dfrac{24,5}{122,5}\)= 0,2 ( mol )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,2............................0,3
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b)
nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 ( mol )
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Từ phương trình ta có
nKMnO4 = 0,5 mol
⇒ mKMnO4 = 0,5.158 = 79 (g)
Phân huỷ 122,5g KCLO3 thu được KCL và O2
a, lập pt hoá học
b, tính khối lượng KCL tạo thành
c, tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
Câu trả lời của bạn
PTHH : 2KClO3 ➝ 2KCl + 3O2 ( Bạn nhớ thêm nhiệt độ và chất xúc tác MnO2 lên trên mũi tên nha)
Theo bài ra ta có :
nKClO3 = \(\dfrac{mKClO3}{MKClO3}\) =\(\dfrac{122,5}{122,5}\)= 1 mol
Theo pthh va bai ta co :
+)nKCl= nKClO3= 1 mol
⇒ mKCl= nKCl . MKCl= 1. 74,5 = 74,5 g
+) nO2= \(\dfrac{3}{2}\) . nKClO3 = \(\dfrac{3}{2}\) . 1 = 1,5 mol
⇒ VO2= nO2. 22,4 = 1,5 . 22,4 = 33,6 lit
Vậy : mKCl = 74,5 g ; VO2 = 33,6 lit
Tick nha~
Muốn có 13,44 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn thì nhiệt phân KMnO4 hay KClO3 Cần khối lượng ít hơn .giải thích
Câu trả lời của bạn
Ta có :
nO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
PTHH :
2KMnO4(1,2) ----> K2MnO4 + MnO2 + O2(0,6)
=> nKMnO4 = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
=> mKMnO4 (PÚ) = 1,2 . (39 + 55 + 64) = 189,6 (g)
PTHH :
2KClO3(0,4) ----> 2KCl + 3O2(0,6)
=> nKClO3 = 0,6 : 3 . 2 = 0,4 (mol)
=> mKClO3 = 0,4 . (39 + 35,5 + 48) = 49 (g)
Như vậy muốn có 13,44 lít khí O2 (đktc) thì nhiệt phân KClO3 cần khối lượng ít hơn
Hãy tưởng tượng mình là nguyên tố oxi, hãy giới thiệu về bản thân.
Câu trả lời của bạn
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/440950.html
bạn vào đó đi
có bạn trả lời rùi
Oxi Chiếm Bao Nhiêu Phần Trăm Trong Không Khí? Khi Không Cháy Còn Lại Bao Nhiêu Phần Trăm?
Câu trả lời của bạn
Oxi chiếm 21% trong không khí
Khi không cháy Oxi chiếm 78% trong không khí
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nung nóng kali clorat: KCLO3 ----> KCL + O2 . Hãy hoàn thành PTHH và trả lời những câu hỏi sau:
a)Muốn điều chế 6,72 lít khí oxi ở đktc cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 ??
b) Nếu có 2,4 mol KCLO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ??
c) Nếu có 22,05g KCLO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí
d) Nếu có 26,82g KCL tạo thành, hãy tính khối lượng KCLO3 cần dùng và thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
GIÚP MK VS
Câu trả lời của bạn
PTHH :
2KClO3 ------> 2KCl + 3O2
a)
6,72 lít khí O2 (đktc)
=> nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
=> nKClO3 (cần dùng) = 0,3 . 2 : 3 = 0,2 (mol)
=> mKClO3 (cần dùng) = 0,2 . (39 + 35,5 + 48) = 24,5 (g)
b) Nếu có 2,4 mol KClO3 tham gia phản ứng
Thì sẽ thu được 2,4 mol KCl (rắn) và 3,6 mol O2 (khí)
c) Nếu có 22,05 g KClO3 tham gia phản ứng
Thì nKClO3 PỨ = 0,18 (mol)
=> nKCl = 0,18 (mol)
=> nO2 = 0,27 (mol)
d)
Có 26,82 g KCl tạo thành
=> nKCl = 26,82 : (39 + 35,5) = 0,36 (mol)
=> nKClO3 PỨ = 0,36 (mol)
=> mKClO3 PỨ = 0,36 . (39 + 35,5 + 48) = 44,1 (g)
Và nO2 = 0,36 . 3 : 2 = 0,54 (mol)
=> VO2 (đktc) = 0,54 . 22,4 = 12,096 (lít)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *