Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
đốt cháy 8,6 g hỗn hợp gồm Mg và P trong 6,72 lít O2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
gọi nMg = x , nP=y
no2 =6,72:32=0,21 mol
pt pứ : 2Mg +O2 ---> 2MgO (1)
tỉ lệ: 2mol :1mol :2mol
ta có:x :1\2x :x
pt :4P+5O2 --->2P2O5 (2)
tỉ lệ:4mol:5mol:2mol
ta có:y:5\4y:1\2y
từ pt (1) và (2):24x + 31y =8,6 và 1\2x +5\4y= 0,21
=> x=0,29 và y=0,05
=>mMg=24. 0,29 =6,96g
mP= 0,05 . 31 =1,55 g
%Mg=? %P=?
đốt cháy 15,6 gam hỗn hợp gồm Al Mg cần dùng vừa hết 8,9 6 lít khí oxi ở đktc. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. tính khối lượng, số phân tử sinh ra
Câu trả lời của bạn
4Al + 3O2 => 2Al2O3
2Mg + O2 => 2MgO
giải hệ 27x+24y= 15,6
0,75x+0,5y= 0,4
=> x= 0,4 ;y= 0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
%Al = \(\frac{10,8}{15,6}.100\%=69,23\%\)
=> %Mg = 100%- 69,23% = 30,77%
Khử hoàn toàn 32 gam hợp chất A2O3 (A là kim loại chưa biết) bằng 13,44 lít H2 (đktc).Xác định công thức hóa học của oxit
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(A_2O_3+3H_2\rightarrow2A+3H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{A_2O_3}=\frac{0,6}{3}=0,2mol\)
\(M_{A_2O_3}=\frac{32}{0,2}=160\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(2A+16.3=160\Rightarrow A=56\left(Fe\right)\)
CTHH của oxit: \(Fe_2O_3\)
tính lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết
a/ 46,5g photpho
b/ 67,5g nhôm
c/ 30g cacbon
d/ 33,6 l khí hidro
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4P + 5O2 -to> 2P2O5 (1)
4Al + 3O2 -to> 2Al2O3 (2)
C+ O2 -to> CO2 (3)
2H2 + O2 -to> 2H2O (4)
- Phương trình 1:
Ta có:
\(n_P=\frac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.1,5}{4}=1,875\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=1,875.22,4=42\left(l\right)\\ m_{O_2}=1,875.32=60\left(g\right)\)
- Phương trình 2:
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{67,5}{27}=2,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.2,5}{4}=1,875\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=1,875.22,4=42\left(l\right)\\ m_{O_2}=1,875.32=60\left(g\right)\)
- Phương trình 3:
Ta có:
\(n_C=\frac{30}{12}=2,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_C=2,5\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=2,5.22,4=56\left(l\right)\\ m_{O_2}=2,5.32=80\left(g\right)\)
- Phương trình 4:
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{1,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\\ m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 1,2g một nguyên tố X trong không khí, dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch nước vôi trong, người ta thấy bình nước vôi trong bị vẩn đục và nặng thêm 4,4g.
a) Hỏi X là nguyên tố hóa học nào ?
b) Hãy viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.
Câu trả lời của bạn
a) Gọi hóa trị của X là a
Ta có PTHH:
4X + aO2 \(\rightarrow\) X2Oa
dẫn toàn bộ lượng sản phẩm X2Oa vào nước vôi trong thấy nước vôi trong bị vẩn đục và nặng thêm 4,4g nên : mX2Oa = 4.4 (g)
Theo ĐLBTKL có : mX + mO2 = mX2Oa
=> 1.2 + mO2 = 4.4
=> mO2 = 4.4 -1.2 =3.2(g)
=> nO2 = m/M = 3.2/32 = 0.1(mol)
Theo PT => nX = 4/a . nO2 = 4/a x 0.1 = 0.4/a (mol)
=> MX = m/n = 1.2 : 0.4/a =3a (g)
LẬp bảng thay hóa trị a lần lượt là I ; II ; III;.... ta thấy chỉ có MX = 12 là phù hợp
=> X là nguyên tố Cacbon
Cho 17,2 g hh Ca và CaO td với lượng nước dư thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a, Viết các pt hóa học xảy ra và tính kl mỗi chất trong hỗn hợp
b, Tính thành phần % theo kl của mỗi hợp chất trong hỗn hợp
CÁC BẠN GIÚP MÌNH GIẢI BÀI NÀY NHÉ CÀNG NHANH CÀNG TỐT.
Câu trả lời của bạn
a. PTHH (1) Ca+H2O->CaO+H2\(\uparrow\)
mol 1 1 1 1
(2) CaO+H2O->Ca(OH)2
mol 1 1 1
n\(_{H^{ }_2}\)=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
Theo phương trình ta có: n\(_{Ca}\)=n\(_{H_2}\)=0,15 mol
=>m\(_{Ca}\)=0,15x40=6 g
=>m\(_{CaO}\)=17,2-6=11,2 g
b. %m\(_{Ca}\)=\(\frac{m_{Ca}}{m_{hh}}\)x100%=\(\frac{6}{17,2}\)x100%=34,88%
=>%m\(_{CaO}\)=100%-34,88%=65,12%
Giúp mik vs ><
ĐỀ: Trên hai đĩa cân A, B có 2 cốc đựng 2 dung dịch axit HCl (đĩa A), axit H2SO4 (đĩa B). Điều chỉnh lượng dung dịch ở hai đĩa để cân ở vị trí thăng bằng
Cho 1,15 g kim loại Na vào cốc đựng dung dịch HCl. Để cân về vị trí thăng bằng cần thêm bao nhiêu gam kim loại Mg vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Câu trả lời của bạn
\(2Na\left(0,05\right)+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\left(0,025\right)\)
\(Mg\left(x\right)+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(x\right)\)
\(n_{Na}=\frac{1,15}{23}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,025.2=0,05\)
Khối lượng cân chứa HCl tăng thêm là: \(1,15-0,05=1,1\)
Gọi số mol Mg cần thêm vào để cân thăng bằng là x thì ta có
\(24x-2x=1.1\)
\(\Leftrightarrow x=0,05\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2\)
khi đốt khí metan(CH4), khí axetilen(C2H2), rượu etylic(C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Câu trả lời của bạn
Các PTHH:
*) CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O
*) 2C2H2 + 5O2 =(nhiệt)=> 4CO2 + 2H2O
*) C2H6O + 3O2 =(nhiệt)=> 2CO2 + 3H2O
Chúc bạn học tốt!
Nung 79g kmno4 một thời gian thì thu được chất rắn R , trong R có %mô = 35,262% . tính khối lượng kmno4 bị phân hủy và khối lượng mỗi chất trong R ???
Câu trả lời của bạn
Đề viết láu quá đọc không được %mô là gì??
Khí metan CH4 cháy trong Oxi tạo ra khí cacbonic và hơi nước
a , tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hết 11,2 lít khí metan
b , muốn có thể tích Oxi nói trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kali clorat
Câu trả lời của bạn
PTHH: CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
a) Ta có:
\(n_{CH_4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b) 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Theo câu a, ta có:
\(n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{2.1}{3}\approx0,667\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 đã phản ứng:
\(m_{KClO_3}=0,667.122,5=81,7075\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than đá chứa 0,6% lưu huỳnh và 1,4% tạp chất không cháy
a , tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng ( đktc )
b , tính khối lượng của CO2 vs SO2 thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/
\(C\left(\frac{245}{6}\right)+O_2\left(\frac{245}{6}\right)\rightarrow CO_2\left(\frac{245}{6}\right)\)
\(S\left(0,09375\right)+O_2\left(0,09375\right)\rightarrow SO_2\left(0,09375\right)\)
\(m_S=500.0,6\%=3\)
\(\Rightarrow n_S=\frac{3}{32}=0,09375\)
\(\Rightarrow\%C=100\%-0,6\%-1,4\%=98\%\)
\(\Rightarrow m_C=500.98\%=490\)
\(\Rightarrow n_C=\frac{490}{12}=\frac{245}{6}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{245}{6}+0,09375=\frac{3929}{96}\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\frac{3929}{96}.22,4=916,77\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\frac{245}{6}.44=1796,67\)
\(\Rightarrow m_{SO_2}=0,09375.64=6\)
tổng các hạt mang điện trong hc AB2 là 64 số hạt mang điện trong hạt nhân ng tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhâng ng tử B là 8
a, Viết ct phân tử của hc trên
b, Hợp chất trên thuộc loại hc gì? Nêu tc hóa học của hợp chất đó
Câu trả lời của bạn
+ Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.
\(2Z_A+4Z_B=64\left(1\right)\)
+ Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
\(Z_A-Z_B=8\left(2\right)\)
Từ (1) (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}2Z_A+4Z_B=64\\Z_A-Z_B=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}Z_A=16\\Z_B=8\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất cần tìm là SO2
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột là Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày pphh để nhận bt các chất trên. Viết pt pư xảy ra nếu có
Câu trả lời của bạn
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước, nếu chất rắn nào không tan là Fe2O3 , còn lại tan tạo thành 3 dung dịch.
PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
CaO + H2O ==> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
- Nhỏ 3 dung dịch thu được vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu quì tím chuyển đỏ thì dung dịch đó là H3PO4 => Chất ban đầu là P2O5
+) Nếu quì tím chuyển xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Sục CO2 vào 2 dung dịch còn lại, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch đó là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO
- Còn lại là Na2O
Lập phương trình hóa học a) Fe+ ? --> Fe3 b) KNO3 c) Al + ? --> AlCl3 d) Na2 e) KClO3
Câu trả lời của bạn
a) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b) KNO3 -> KNO2 + \(\frac{1}{2}\)O2
c) \(\frac{2}{3}\)Al + Cl2 -> \(\frac{2}{3}\)AlCl3
d) \(\frac{1}{2}\)Na2O + \(\frac{1}{2}\)H2O -> NaOH
e) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Al thu được 1 luong Al2O3
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng
b)Tìm số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
Câu trả lời của bạn
Ta có: NAl = \(\frac{8,1}{27}\)= 0,3 mol
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t}\) 2Al2O3
NO2 = 3/4 NAl = 0,3 . 3/4 = 0,225 mol
VO2 = 0,225 . 22,4 = 5,04 (l)
b) 2KMnO4 \(\underrightarrow{t}\) K2MnO4 + O2 + MnO2
NKMnO4 = 2NO2 = 2. 0,225 = 0,45 mol
mKMnO4 = 0,45 . 158 = 71,1 (g)
*nx jùm mk với* mk cx vừa học, làm thử
Hoàn thành các PTHH sau
1. Al + O2 -> ... 2. KMnO4 -> .... 3. KClO3 -> ... 4. CuO + H2 -> ....
5. K + H2O ->... 6. H2 + FeO4 ->... 7. Al + H2SO4 ->... 8. Mg + HCl ->...
9.Na + H2O ->... 10. CaO + H2O -> 11. P2O5 + H2O -> 12. SO3 + H2O ->...
Các bạn nhớ cân bằng giúp mình nha cảm ơn các bạn nhiều
Câu trả lời của bạn
1, 4Al + 3O2 \(\rightarrow\)2Al2O3
2, 2KMnO4 \(\rightarrow\)K2MnO4 + MnO2 + O2
3, 2KClO3 \(\rightarrow\)2KCl + 3O2
4, CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
5,2 K+H2O \(\rightarrow\)K2O + H2
6, H2 + Fe3O4 \(\rightarrow\)Fe + H2O
7, 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
, Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
9, 2Na + 2H2O \(\rightarrow\)2NaOH + H2
10, CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
11, P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\)2H3PO4
đốt a gam sắt trong bình chứa 44,8l oxi ở đktc. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc 2,32g oxit sắt t
a, Tính a
b, Oxi còn dư sau phản ứng không, nếu dư thì dư bao nhiêu
- Help me
Câu trả lời của bạn
PTHH: 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(\frac{2}{2}>\frac{0,01}{1}\)
=> O2 dư và Fe3O4 hết nên tính theo \(n_{Fe_3O_4}\)
a) Theo PTHH và đề bài,ta có:
\(n_{Fe}=3.0,01=0,03\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(phảnứng\right)}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=2-0,02=1,98\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe cần dùng:
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
b) Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=1,98.32=63,36\left(g\right)\)
oxi hóa hoàn toàn 39,3 gam hỗn hợp magie, nhôm, sắt trong oxi dư thu đc 58,5 gam hỗn hợp 3 oxit. viết PTHH xảy ra và tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Mg + O2 =(nhiệt)=> 2MgO
4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4 (Do bạn không ghi chất sản phẩm nên mình viết phương trình này)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = moxit - mhỗn hợp
\(\Leftrightarrow m_{O2}=58,5-39,3=19,2\left(gam\right)\)
=> nO2 = \(\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi cần dùng: VO2(đktc) = 0,6 x 22,4 = 13,44 (l)
oxi hóa hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp đồng và sắt. sau phản ứng tháy khối lượng hỗn hợp tăng lên 8 gam. Tính thể tích không khí cần dùng Ai giúp mik bài này với
Câu trả lời của bạn
Khối lượng tăng lên chính là khối lượng của oxi
\(\Rightarrow m_{O_2}=8g\)
\(n_{O_2}=\frac{8}{32}=0,25mol\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=5,6.5=28\left(l\right)\)(Vì oxi chiếm 20% Vkk)
Tìm phân tử khối của 2 khí A, B biết :
a)Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng thể tích cua A , B đối với khí Heli là 7,5 lần.
b)Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng khối lượng của A , B đối với khí Oxi là 11/15(có nghĩa là 11 phần 15)
Câu trả lời của bạn
a/ Đồng thể tích cũng có nghĩa là đồng số mol. Gọi số mol của A,B là x thì ta có
\(\frac{2xA+2xB}{x+x}=7,5.8=60\)
\(\Leftrightarrow A+B=60\)
Giả sử A < B thì
\(2A< A+B=60\)
\(\Leftrightarrow A< 30\)
Ta lập bảng:
H | He | N | O | F | Ne | |
A | 1 | 4 | 14 | 16 | 19 | 20 |
B | 59 | 56 | 46 | 44 | 41 | 40 |
Từ đây ta thấy được chí cóA = 20, B = 40 là thõa
Vậy hai khí đó là Ne và Ar
b/ Tự làm giải nghiệm nguyên mệt
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *