Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho các chất khí sau: nito, cacbon đioxit, neon, oxi, metan
a/ khí nào làm than hồng cháy sáng, viết PTHH
b/ khí nào làm đục nc vôi trong, viết PTHH
c/ khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy, viết PTHH
d/ khí nào trong các khí trên là khí cháy, viết PTHH
Câu trả lời của bạn
a) Khí làm than hồng cháy sáng là Oxi
PTHH: C + O2 ==> CO2
b) Khí làm đục nước vôi trong là Cacbon đioxit
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
c) Khí làm tắt ngọn nến đang cháy là Nitơ, Cacbon đioxit, Neon, Metan
d) Khí Metan là khí cháy
PTHH: CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng Kali clorat KCLO3 a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Muốn điều chế được 6,72 lít khí oxi ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) thì cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 c) Nếu có 1,5 mol KCLO3
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2KClO3 ----t°----> 2KCl + 3O2
b) nO2 = V / 22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3mol
nKClO3 = 2nO2 / 3 = 2 . 0,3 / 3 = 0,2mol
M KClO3 = 122,5g/mol
mKClO3 = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5g
c) nKCl = 2nKClO3 / 2 = 1,5mol
M KCl =74,5g
mKCl = n . M = 1,5 . 74,5 = 111,75g
nO2 = 3nKClO3 / 2 = 2,25mol
V O2 = n . 22,4 = 2,25 . 22,4 = 50,4l
Có những khí sau:H2S; SO2; CO2
a, Các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b, Khí nào có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa đơn chất phi kim với khí oxi? Viết PT phản ứng xảy ra?
Câu trả lời của bạn
a) dH2S/H2= \(\dfrac{M_{H2S}}{M_{H2}}\)= \(\dfrac{2.1+32}{2.1}\) =17 => H2S nặng hơn H2 17 lần.
dSO2/H2= \(\dfrac{M_{SO2}}{M_{H2}}\) = \(\dfrac{32+16.2}{1.2}\) = 32 lần =>SO2 nặng hơn H2 32 lần.
dCO2/H2 =\(\dfrac{M_{CO2}}{M_{H2}}\)= \(\dfrac{12+16.2}{1.2}\) = 22 => CO2 nặng hơn H2 22 lần
b) Khí SO2 và CO2 có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa đơn chất phi kim với oxi. PTHH: (trên dấu mũi tên có t0 nha!!!)
- S + O2 \(\rightarrow\) SO2
- C + O2 \(\rightarrow\) CO2
đốt cháy một mẫu than nặng 40 g ( có lẫn tạp chất lưu huỳnh ) trong không khí , thu được 140 g hỗn hợp cacbon dioxit và lưu huỳnh dioxit
a , viết PTHH
b tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng
c , tính thành phần phần trăm khối lượng tạp chất có trong mẫu than
Câu trả lời của bạn
c) gọi nC =a (mol)và nS =b(mol)
=> mC = 12a(g) và mS = 32b(g)
mà mC + mS = 40 (g)
=> 12a + 32b =40
theo PT(1) => nC = nO2 = a
theo PT(2) => nS = nO2 = b
mà tổng nO2 = 3.125(mol)
=> a+ b = 3.125
DO đó : \(\left\{\begin{matrix}a+b=3.125\\12a+32b=40\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=3\left(mol\right)\\b=0.125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mC = 3 x 12 = 36 (g)
=> mS = 40 - 36 =4 (g)
=> % mtạp chất = (mS/ mC) .100% = (4/36) .100% =11.11%
Bài: ?? Một hỗn hợp hai oxit Fe3O4 và PbO có tỉ lệ số mol là 2 : 3. Lấy m gam hỗn hợp đem khử hoàn toàn bằng khí hiđro, thấy tạo ra 9,9gam H2O.
a/ Tính m ?
b/ Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng?
c/ Tính khối lượng mỗi kim loại thu được?
Câu trả lời của bạn
a) ta có PTHH
Fe3O4 +4 H2 \(\rightarrow\) 4H2O + 3Fe (1)
PbO + H2 \(\rightarrow\)Pb + H2O (2)
gọi nFe3O4 =a(mol) => nPbO = 3/2 .a(mol)
theo PT(1) => nH2O = 4 .nFe3O4 = 4a (mol)
theo PT(2) => nH2O = nPbO = 3/2 . a (mol)
mà tổng nH2O = m/M = 9.9/18 =0.55 mol
=> 4a + 3/2 .a = 0.55
=> a=0.1(mol) => 3/2 .a = 3/2 x 0.1 =0.15(mol)
do đó: mFe3O4 = n . M = 0.1 x 232 =23.2(g)
mPbO = n .M = 0.15 x 223 =33.45(g)
=> mhỗn hợp = mFe3O4 + mPbO = 23.2 + 33.45 =56.65 (g)
b)theo PT(1) và(2)
=> tổng nH2 = tổng nH2O = 0.55(mol)
=> VH2 = n x 22.4 = 0.55 x 22.4 =12.32(l)
c) Theo PT(1) => nFe = 3.nFe3O4 = 3 x 0.1 = 0.3(mol)
=> mFe = n .M= 0.3 x 56=16.8(g)
theo PT(2) => nPb = nPbO = 0.15 (mol)
=> mPb = 0.15 x 207 =31.05(g)
a) Nung nóng Kalipemanganat (KMnO4) ta thu được các chất rắn và khí A, dùng khí A để đốt bột sắt và bột nhôm, cho hỗn hợp sau khi đốt vào dung dịch Axitclohydric lấy dư thấy thoát ra khí B, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Có 4 bình khí bị mất nhãn: CO, CO2 , H2 , O2 .Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí trên.
Câu trả lời của bạn
a) 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2O2 + 3Fe \(\rightarrow\) Fe3O4
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + 4H2O + FeCl3
b) Mỗi bình lấy một lượng nhỏ các khí cho vào ống nghiệm đánh số thứ tự
- Đưa que đóm vào các ống nghiệm :
+ khí ở ống nghiệm nào làm que đóm bùng cháy là khí Oxi
+ khí nào không làm que đóm bùng cháy là CO , CO2 , H2
- Dẫn 3 khí ấy vào dung dịch đựng nước vôi trong , khí nào làm nước vôi trong :
+khí ở ống nghiệm nào làm nước vôi trong vẫn đục là khí CO2 .PTHH : CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ khí ống nghiệm nào không làm đục nước vôi trong là CO và H2
- Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch PbCl2 : khí nào tạo ra Pb thì đó là khí CO . PTHH : CO+ PbCl2 + H2O \(\rightarrow\) Pb + 2HCl + CO2
- khí nào không tạo ra Pb thì đó là H2
một bình kín có dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí ( đktc ) cho vào 10g photpho và đốt
Hỏi photpho có cháy hết không ? nếu dư thì dư bao nhiêu ? biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích của không khí
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
Ta có: VO2(đktc) = \(\frac{5,6}{5}=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_P=\frac{10}{31}=0,32\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,32}{4}>\frac{0,05}{5}\)
\(\Rightarrow\) P dư, O2 hết
Theo PTHH, nP(phản ứng) = \(\frac{0,05\times5}{4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_P\left(d\text{ư}\right)=0,32-0,04=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P\left(d\text{ư}\right)=0,28\times31=8,68\left(gam\right)\)
tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20.Công thức của oxit ?
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit nitơ cần tìm là NxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{m_N}{m_O}=\frac{7}{20}\\ < =>\frac{14x}{16y}=\frac{7}{20}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{7.16}{14.20}=\frac{2}{5}\\ =>x=2;y=5\)
Vậy: với x=2 ; y=5 thì CTHH của oxit nitơ cần tìm là N2O5 (đinitơ pentaoxit)
Nếu đốt cháy hoàn toàn 10,8g kim loại A ( hóa trị I ) trong khí O2 thì thu được 20,4g oxit của nó. Xác định kim loại A. Các bạn giải chi tiết giúp mình
Câu trả lời của bạn
=> CTHH oxit của A: A2O
PTHH: 4A + O2 =(nhiệt)=> 2A2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_A+m_{O2}=m_{A2\text{O}}\)
\(\Leftrightarrow m_{O2}=m_{A2\text{O}}-m_A=20,4-10,8=9,6\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=4\times0,3=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{10,8}{1,2}=9\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow\) A là Be ( Beri )
Cho VD về sự cháy và sự oxi hoá chậm
Câu trả lời của bạn
Sự cháy ( sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng ) như là củi cháy , gỗ cháy , cháy rừng , cháy nhà ,.....
Sự oxi hóa chậm (sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng ) như : thanh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ , con dao để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ ,......
Oxi hoa 12,8 gam đồng thu đc 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn thu đc Giup nhanh gium mik voi, dang can gap a
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
+) Nếu Cu hết, theo PTHH, nCuO = 0,2 (mol)
=> mCuO = 0,2 x 80 = 16 (gam) > 14,4
=> Giả thiết sai
+) Nếu Cu dư
Đặt số mol Cu phản ứng là a (mol)
=> mCu(phản ứng) = 64a (gam)
=> mCuO(dư) = 12,8 - 64a (gam)
=> nCuO = a (mol)
=> mCuO = 80a (gam)
Mặt khác: mchất rắn = 12,8 - 64a + 80a = 14,4
Giải phương trình, ta được a = 0,1 (gam)
=> mCu(trong hỗn hợp) = 12,8 - 0,1 x 64 = 6,4 (gam)
=> mCuO(trong hỗn hợp) = 14,4 - 6,4 = 8 (gam)
Hỗn hợp khí B gồm CO, CO2 và H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí B Cần dùng 14,56 lít khí oxi. Biết rằng 4,48 lít khí B có khối lượng 46,4 gam
Câu trả lời của bạn
Giúp Hung Nguyen
Hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 có thể tích khí 0,672 lít ( ở đktc).Tỉ khối của hỗn hợp A so vs hiđro là 12. Trộn 0,672 lít hỗn hợp A vs 4,48 lít không khí khô rồi thực hiện phản ửng đốt cháy , phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu đc hỗn hợp khí X , Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi không khí khô gồm 20% thể tích khí oxi, 80% thể tích là khí nitơ < ở điều kiện này thì nitơ ko bị cháy.
a)Xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A
b)Xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A
c)Tính tỉ khối của hỗn hợp X so vs oxi
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi số mol của CO, CH4 lần lược là x, y
\(n_{hh}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\)
\(\Rightarrow x+y=0,03\left(1\right)\)
Ta lại có: \(\frac{28x+16y}{x+y}=12.2=24\)
\(\Leftrightarrow3y-x=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,03\\3y-x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,0225\\y=0,0075\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%CO=\frac{0,0225}{0,03}.100\%=75\%\)
\(\Rightarrow\%CH_4=100\%-75\%=25\%\)
c/ \(2CO\left(0,0225\right)+O_2\left(0,01125\right)\rightarrow2CO_2\left(0,0225\right)\)
\(CH_4\left(0,0075\right)+2O_2\left(0,015\right)\rightarrow CO_2\left(0,0075\right)+2H_2O\)
\(V_{O_2}=4,48.20\%=0,896\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\)
Giả sử CO, CH4 phản ứng hết thì ta có:
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,01125+0,015=0,02625< 0,4\)
Suy ra giả sử là đúng.
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-0,02625=0,01375\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=\frac{4,48.80\%}{22,4}=0,16\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,0225+0,0075=0,03\)
\(\Rightarrow A_{hhk}=\frac{0,01375.32+0,16.28+0,03.44}{0,01375+0,16+0,03}=30,63\)
\(\Rightarrow\)d(A/O2) = \(\frac{30,63}{32}=0,957\)
1/ có 2 lọ thủy tinh, 1 lọ đựng khí oxi, 1 lọ đựng kk, hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
2/ tính kl oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a/ 1 tấn than chứa 95% cacbon. các tạp chất còn lại không cháy
b/ 4 kg khí metan tinh khiết
Câu trả lời của bạn
1) Cách phân biệt hai lọ: Đưa que đóm còn tàn đỏ vào 2 bình, nếu bình nào làm que đóm bùng cháy thì bình khí đó là Oxi => Lọ kia là không khí.
2) a.
PTHH: C + O2 =(nhiệt)=> CO2
Khối lượng cácbon có trong 1tấn than là: 0,95 (tấn)
Ta có: Cứ 1 mol C thì tác dụng được với 1 mol O2
=> Cứ 12 gam C thì tác dụng được với 32 (gam) O2
=> Cứ 12 tấn C thì tác dụng được với 32 tấn O2
=> 0,95 tấn C thì tác dụng được với a tấn O2
=> \(a=\frac{0,95\times32}{12}=2,533\left(t\text{ấn}\right)\)
b) Tương tự phần a
Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần thiết để đốt cháy 1kg than, biết than chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Câu trả lời của bạn
1kg=1000g
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(m_{C\left(tt\right)}=\dfrac{1000.96}{100}=960\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{960}{12}=80\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(n_{O_2}=n_C=80\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=80.22,4=1792\left(l\right)\)
Nêu cách phân biệt các chất sau trong lọ riêng mất nhãn:
Na2O , P2O5 , NaCl , MgO
Câu trả lời của bạn
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước, nếu mẫu thử nào không tan thì là MgO, còn lại đều tan tạo 3 dung dịch
PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
- Nhỏ 3 dung dịch trên vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu mẫu thử nào làm quì tím hóa đỏ => Là dung dịch H3PO4 => Chất ban đầu là P2O5
+) Nễu mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh => Là dung dịch NaoH => Chất ban đầu là Na2O
+) Còn dung dịch NaCl không làm quì tím đổi màu
- Vậy ta đã nhận biết được 4 chất rắn trên
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g KLCO3 , Thể tích thu được?
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.1}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 thu được (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Vậy: Sau phản ứng ta có thu được khí O2 với một lượng thể tích là 33,6 l (đktc).
Dot chay hoan toan mot thanh nhôm trong khong khi. Sau phan ung thu dc 20,4 gam nhom oxit.
Câu trả lời của bạn
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{20,4}{102}=0,2mol\)
\(n_{Al\left(lt\right)}=2.n_{Al_2O_3}=2.0,2=0,4mol\)
\(m_{Al\left(lt\right)}=0,4.27=10,8g\)
\(m_{Al\left(tt\right)}-\frac{15}{100}.m_{Al\left(tt\right)}=10,8\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(tt\right)}=\frac{216}{17}g\)
b) \(n_{O_2}=\frac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\frac{3}{2}.0,2=0,3mol\)
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(V_{kk}=6,72.5=33,6l\)
Đốt 2,7g nhôm trong 6,4g oxi
A. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư khối lượng là bao nhiêu?
B. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Câu trả lời của bạn
a)
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\)
Theo PTHH và để bài, ta có:
\(\frac{0,1}{4}< \frac{0,2}{3}\)
=> Al hết, O2 dư nên tính theo \(n_{Al}\)
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{3.0,1}{4}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,2-0,075=0,125\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=32.0,125=4\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2.0,1}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3 sản phẩm tạo thành:
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
Nung m(g) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 k bị phân hủy hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong 1 bình kín thu đc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích.Tính m?(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito)
Câu trả lời của bạn
Phản ứng nhiệt phân: 2KClO3 ===> 2KCl + 3O2\(\uparrow\) (1) 2KMnO4 ===> K2MnO4 + MnO2 + O2 \(\uparrow\) (2) C + O2 ==> CO2 (3) Gọi n là tổng số mol O2 thoát ra ở (1) (2).
Sau khi trộn O2 với không khí, ta có: \(\sum n_{O2}=n+3n\times0,2=1,6n\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=3n\times0,8=2,4\left(mol\right)\) , ta có: nC = \(\frac{0,528}{12}=0,04\left(mol\right)\)
Xét 2 trường hợp:
TH 1: Nếu O2 dư, tức 1,6n > 0,04, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng:
C + O2 ==> CO2 (3)
Lại có: Tổng số nY = \(\frac{0,044\times100}{22,92}=0,192\left(mol\right)\)
Các khí gồm: O2 dư + N2 + CO2
\(\Rightarrow\left(1,6n-0,04\right)+2,4n+0,044=0,192\)
\(\Rightarrow n=0,048\left(mol\right)\)
Khối lượng m: m = \(\frac{0,894\times100}{8,123}+0,048\times32=12,5\left(gam\right)\)
TH2:Nếu O2 thiếu, tức 1,6n < 0,044 lúc đó cacbon cháy theo 2 phản ứng:
C + O2 ==> O2 (3)
2C + O2 ==> 2CO (4)
Các khí trong Y gồm: N2 + CO2 + CO
nY = (2,4n) + (n’) + (0,044 - n’).
Do đó \(\sum n_Y=\left(2,4n+0,044\right)\left(mol\right)\)
Như vậy:\(\sum n_{O2}=n_{\left(b\text{đ}\right)}+\frac{0,044-n}{2}=1,6n\)
Và \(\frac{n`}{2,4n+0,044}=\frac{22,92}{100}\)
Rút ra n = 0,0204 (mol)
Vậy m = \(\frac{0,894\times100}{8,132}+0,0204\times32=11,647\left(gam\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *