Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một hỗn hợp X gồm Hidro và Oxi (không có phản ứng sảy ra) có tỉ khối hơi so sánh với không khí là 0,3276 lần.
a)Tính khối lượng Mol trung bình của hỗn hợp
b)tính thành phần phần trăm theo số Mol của mỗi khí trong hỗn hợp. bằng hai cách(nếu 1 cách thôi cũng được ) xin chân thành cảm ơn
Câu trả lời của bạn
a) Khối lượng mol trung bình: \(\overline{M_{tb}}=0,3276\times29=9,5\left(\frac{g}{mol}\right)\)
b) - Cách 1: Áp dụng sơ đồ đường chéo cho khối lượng mol ( Cách này không trình bày trên đây được nên mình sẽ trình bày cách 2 )
- Cách 2: Đặt số mol H2, O2 trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)
=> \(\overline{M_{tb}}=\frac{2\text{a}+32b}{a+b}=9,5\)
\(\Leftrightarrow2\text{a}+32b=9,5\text{a}+9,5b\)
\(\Leftrightarrow22,5b=7,5\text{a}\)
\(\Rightarrow a=3b\)
\(\Rightarrow\%n_{H2}=\frac{a}{a+b}.100\%=\frac{3b}{3b+b}.100\%=75\%\)
\(\%n_{O2}=100\%-75\%=25\%\)
Chúc bạn học tốt!
Ai giúp mình làm bài tập dạng này với :(( VD: S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> FeSO4 S + O2 ---> SO2 2SO2 + O2 ---> SO3 SO3 + H2O ---> H2SO4 H2SO4 + FeO ---> FeSO4 + H2O
Câu trả lời của bạn
Bạn đăng bài đi
Cái này dễ mà
để oxi hóa hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al , Mg người ta dùng hết V lít khí Oxi ( đktc ) thu được 14,2 g hỗn hợp Oxit
a , tìm V
b , Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu trả lời của bạn
a) 4Al + 3O2 \(\rightarrow\)2Al2O3 (1)
2Mg + O2 \(\rightarrow\)2MgO (2)
theo ĐLBTKL : mAl + mO2 = mAl2O3
mMg + mO2 = mMgO
do đó=> (mAl + mMg)+ mO2 = mAl2O3 + mMgO
=> 7.8 + mO2 = 14.2 (g)
=> mO2 = 14.2 - 7.8 =6.4 (g)
=> nO2 = m/M = 6.4/32 =0.2(mol)
=> VO2 = 0.2 x 22.4 =4.48(l)
b)gọi nAl =a(mol) ; nMg = b(mol)
=> mAl = 27a (g) và mMg = 24b(g)
mà mAl + mMg = 7.8 (g)
=> 27a + 24b = 7.8
theo PT(1) => nO2 = 3/4 . nAl = 3/4 .a
theo PT (2) => nO2 = 1/2 . nMg = 1/2 b
mà tổng nO2 = 0,2 (mol)
=> 3/4 a + 1/2b = 0.2
Do đó: \(\left\{\begin{matrix}27a+24b=7.8\\\frac{3}{4}a+\frac{1}{2}b=0.2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0.2\left(mol\right)\\b=0.1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAl = 0.2 x 27=5.4(g)
=> mMg = 7.8 - 5.4 = 2.4(g)
tính khối lượng Oxi có trong
a , 9,2 g C2H5OH
b , 16 g SO3
c, , 17,1 g Al2(SO4)3
Câu trả lời của bạn
a) Ta có:
\(M_{C_2H_5OH}=12.2+1.5+16+1=46\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_O=\frac{16}{46}.100=34,783\%\)
Trong 9,2 g C2H5OH, O chiếm:
\(m_O=m_{C_2H_5OH}.\%m_O=9,2.34,783\%=3,2\left(g\right)\)
b) Ta có:
\(M_{SO_3}=32+3.16=80\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_O=\frac{3.16}{80}.100=60\%\)
Khối lượng O có trong 16g SO3:
\(m_O=\%m_O.m_{SO_3}=60\%.16=9,6\left(g\right)\)
c) Ta có:
\(M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+32.3+3.4.16=342\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> \(\%_O=\frac{4.3.16}{342}.100\approx56,14\%\)
Trong 17,1 g Al2(SO4)3 , O chiếm:
\(m_O=\%m_O.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=56,14\%.17,1=9,59994\left(g\right)4\)
nung thủy ngân oxit được thủy ngân và oxi
a , viết PTHH
b , phản ứng trên thuộc phản ứng nào ?
c , nung 21,6 g thủy ngân oxi . tính thể tích khí Oxi ( đktc ) và khối lượng thủy ngân thu được
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2
b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).
c) Ta có:
\(n_{HgO}=\frac{21,6}{217}\approx0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Hg}=n_{HgO}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng thủy ngân thu được:
\(m_{Hg}=0,1.201=20,1\left(g\right)\)
1/hãy cho biết 3.1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
2/ tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Câu trả lời của bạn
1/hãy cho biết 3.10^24 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
no2=\(\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}\)=5 (mol)
VO2= n. 22,4 = 5. 22,4 = 112 (l)
2/ tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
khối lượng C trong 1kg than: mc= \(\frac{1.96}{100}\)= 0,96 (kg)= 960g
nc= \(\frac{960}{12}\)= 80 (mol)
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
80 \(\rightarrow\) 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
Đọc tên các Oxit a) Al2 b) Fe2 c) P2 d) H2
Câu trả lời của bạn
a) \(Al_2O_3:\)Nhôm oxit
b). \(Fe_2O_3\): Sắt (III) oxit
c). \(P_2O_3\): Điphotphotrioxit
d). \(H_2O\): đihidro oxit
một bình phản ứng chứa 33,6 l khí oxi(đktc), với thể tích này có thể đốt cháy:
a/ bao nhiêu g C
b/ bao nhiêu g H
c/ bao nhiêu g S
d/ bao nhiêu g P
Câu trả lời của bạn
một bình phản ứng chứa 33,6 l khí oxi(đktc), với thể tích này có thể đốt cháy:
a/ bao nhiêu g C
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
nO2=\(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{33,6}{22,4}\)=1,5 (mol) \(\Rightarrow\) theo PTHH: nc=no2=1,5 mol
mc= n . M = 1,5 . 12= 18(g)
b/ bao nhiêu g H
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
3 \(\leftarrow\)1,5 (mol)
mH2= n. M = 3 . 2 = 6(g)
c/ bao nhiêu g S
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
1,5 \(\leftarrow\) 1,5 (mol)
mS= n. M = 1,5 . 32 = 48 (g)
d/ bao nhiêu g P
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
1,2 \(\leftarrow\) 1,5 (mol)
mS= n. M = 1,2 . 31 = 37,2 (g)
đốt cháy một sợ dây sắt trong lọ chứa khí oxi thì sau pư thu dc 46,4g oxit sắt từ
a tính kL sản phẩm
b tinh thể tích khí oxi đã dung trong đktc
c nếu dẫn khí hidro wa lượng sản phẩm thì thu dc bn g sắt , nước ở nhiệt độ cao
Câu trả lời của bạn
a) PTHH :
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
khối lượng sản phẩm đề bài cho rồi : mFe3O4 = 46,4(g)
b) nFe3O4 = m/M = 46,4/232=0.2(mol)
theo PT => nO2 = 2 x nFe3O4 = 2 x 0,2 = 0,4(mol)
=> VO2 = n x 22,4 = 0,4 x 22,4 =8,96(l)
c) 4H2 + Fe3O4 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
Theo PT => nFe = 3 . nFe3O4 = 3 x 0,2 =0,6(mol)
=> mFe = n .M = 0,6 x 56 =33,6(g)
Theo PT => nH2O = 4 . nFe3O4 = 4 x 0,2 =0,8(mol)
=> mH2O = n .M = 0,8 x 18 =14,4(g)
Bài: Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Câu trả lời của bạn
Bài này tính khối lượng từng chất ra số không chẵn nên mình nghĩ theo hướng khác, không chắc nhé:
Hỗn hợp chất rắn còn lại 33g
=> \(m_{O_2}=45-33=12g\)
\(n_{O_2}=\frac{12}{32}=0,375mol\)
\(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4l\)
Bài 1: Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12 Kg butan C4H10, ở trạng thái lỏng do nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng ga đó.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 2: Phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao để điều chế oxi.
a. Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
b. Cho toàn bộ thể tích khí oxi vừa điều chế tác dụng hết với photpho P, tính khối lượng photpho P đã tham gia phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
PTHH: 2C4H10 + 13O2 = 8CO2 + 10H2O
Ta có:
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{12}{58}\approx0,207\left(mol\right)\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{13.0,207}{2}=1,3455\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng:
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=1,3455.22,4=30,1392\left(l\right)\)
Thường ta thấy, \(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{KK}\\ < =>V_{KK}=5.V_{O_2}\\ V_{KK}=5.30,1392=150,696\left(l\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{8.0,207}{2}=0,828\left(mol\right)\)
Thể tích khí CO2 sinh ra (ở đktc):
\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,828.22,4=18,5472\left(l\right)\)
Helpppppppppp !!!!!!!! Giúp vs ><
Bài: Hỗn hợp A gồm hai khí Metan CH4 và Butan C4H10 (thành phần chính của khí bình ga) có tỉ lệ số mol là 2 : 3.
a/ Tính thể tích không khí đủ để đốt cháy hết 6 l hỗn hợp A, biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư xảy ra phản ứng tạo thành chất không tan là Canxi cacbonat theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O. Tính khối lượng chất không tan thu được. (Thể tích các khí được đo ở điều kiện thường).
Câu trả lời của bạn
a) Tỉ lệ về số mol là tỉ lệ về thể tích, đặt V meetan là a, V Butan là b, ta có:
a+b=6(l)
a/b=2/3
=> a=2,4;b=3,6 (bài này toán lớp 5 mà, tự giải, tổng và tỉ í)
PT: \(CH_4+2O_2=t^o=>CO_2+2H_2O\)(1)
\(2C_4H_{10}+13O_2=>8CO_2+10H_2O\)(2)
\(n_{CH_4}=\frac{2,4}{22,4}=\frac{3}{28}mol\)
\(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.\left(\frac{3}{28}\right)=\frac{3}{14}mol\)
\(V_{O_2}=\frac{3}{14}.22,4=4,8l\)
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{3,6}{22,4}=\frac{9}{56}mol\)
\(n_{O_2}=\frac{13}{2}.\left(n_{C_4H_{10}}\right)=\frac{13}{2}.\left(\frac{9}{56}\right)=\frac{117}{112}mol\)
\(V_{O_2}=\frac{117}{112}.22,4=23,4l\)
VKK cần dùng: \(\left(23,4+4,8\right).5=141l\)
b) Tự suy ra sản phẩm nha, rồi tính, đang bận òi
em hỹ tường trình lại thí nhiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? có mấy chách thu khí oxi? viết PTHH
Câu trả lời của bạn
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 2KCl + 3O2.
* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy không khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
=> Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
CÂU 1:mội người làm thí nghiệm cần dùng 5,6lit khí hidro,người đo dùng kẻm và dd HCl để điều chế hidro. Xác định khối lượng kẽm cầm dùng
------------giúp em voi, mai em làm bài------------
Câu trả lời của bạn
Ta co pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Theo pthh
nZn=nH2=0,25 mol
\(\Rightarrow mZn=0,25.65=16,25g\)
Vay khoi luong kem can dung la 16,25 g
Ai biết làm bày mik làm cụ thể bài này vs ạ
Bài: Nung nóng 50 g KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 38 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
2KClO3=to=> 2KCl+3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=50-38=12g\)
=> \(n_{O_2}=\frac{12}{32}=0,375mol\)
\(n_{KCl}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=\frac{1}{3}.0,375=0,25mol\)
\(m_{KCl}=0,25.74,5=18,625g\)
\(n_{KClO_3pứ}=n_{KCl}=0,25mol\)
\(m_{KClO_3pứ}=0,25.122,5=30,625g\)
\(m_{KClO_3dư}=50-30,625=19,375g\)
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng là KClO3 dư và KCl
Có ai biết làm bài này giúp mik vs ạ >< ^^ Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,2% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A (hay cốc B) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy \(\frac{1}{2}\) dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng?
Câu trả lời của bạn
a. Vì ở cốc B phản ứng tạo khí nên ta tính B trước
Số mol H2SO4 = 0,25 mol, số mol K2CO3 = 0,9 mol ==> số mol CO2 = 0,25 mol
Khối lượng ở cốc B = 124,2 + 100 - 0,25 . 44 = 213,2 g
Khối lượng ở cốc A = 102 + 100 = 202 g ==> thêm vào A 11,2 g nước để cân thăng bằng
b. Số mol AgNO3 = 0,6 mol, số mol HCl = 0,8 mol ==> sau phản ứng Ag+ hết
Khối lượng AgCl = 0,6 . 143,5 = 86,1 g ==> khối lượng dd ở cốc A = 213,2 - 86,1 = 127,1 g
Vậy khối lượng ở cốc A giảm 63,55 g
Trong 1/2 dd ở cốc A có 0,4 mol H+
Trong dd ở cốc B còn 0,65 mol CO32- ==> số mol CO2 bay ra = 0,4/2 = 0,2 mol
Vậy khối lượng ở cốc B tăng 63,55 - 0,2 . 44 = 54,75 g
Vậy phải thêm 118,3 g H2O vào cốc A để cân thăng bằng
Mấy cái số mol tự tính nha
Bài: Trên 2 đĩa cần để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 4,8g Mg. Cho vào côc đựng dung dịch H2SO4 a(g) Al. Cân vẫn ở vị trí cân bằng. Tính a biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
\(Mg\left(0,2\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
\(2Al\left(x\right)+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(1,5x\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,2.2=0,4\)
Khối lượng của cốc chứa HCl tăng thêm là: \(4,8-0,4=4,4\)
Gọi số mol của Al là x thì ta có:
\(27x-3x=4,4\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{11}{60}\)
\(\Rightarrow a=\frac{11}{60}.27=4,95\)
Bài: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp hai oxit kim loại là CuO và FexOy có cùng số mol thu được 17,6g hỗn hợp hai kim loại. Bỏ hỗn hợp kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 l H2(đktc). Hãy xác định các chỉ số x và y tronh công thức FexOy rồi viết CTHH. Biết rằng đồng không tác dụng với axit clohiđric. (gợi ý: không cần viết phương trình phản ứng oxi hóa – khử hai oxit…).
Câu trả lời của bạn
HH thu được sau khi khử 2 oxit là Cu,Fe. Vì Cu không phản ứng với HCl nên:
Fe+2HCl->FeCl2+H2
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=17,6-11,2=6,4g\)
\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=24-8=16g\)
Ta có khối lượng sắt trong kim loại bằng khối lượng sắt trong oxit sắt =11,2g
=> \(m_O=16-11,2=4,8g\)
\(\frac{x}{y}=\frac{\frac{\frac{11,2}{56}}{4,8}}{1,6}=\frac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
CTHH: Fe2O3
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Câu trả lời của bạn
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxit sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(n_{Fe_2O_a}=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO
dot chay 16g C trong oxi thu duoc 27g CO2.Tính thể tích oxi phản ứng ở đktc
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_C+m_{O2}=m_{CO2}\)
\(\Rightarrow m_{O2}=27-16=11\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\dfrac{11}{32}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=\dfrac{11}{32}\cdot22,4=7,7\left(l\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *