Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ.
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi.
Người ta điện phân nước.
H2O điện phân → H2 + O2
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3 2 KCl + 3 O2 | 1 | 2 |
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 | 1 | 2 |
CaCO3 CaO + CO2 | 1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là?
Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\)
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu?
Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
2 mol 3 mol
0,1 mol → 0,15 mol
Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27.
Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8
Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8
Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau:
a. Fe3O4
b. KClO3
c. KMnO4
d. CaCO3
Chất dùng để điều chế oxi là:
Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
Nhiệt phân m gam muối KMnO4 thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy là
Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
Cho phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa?
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑
(2) 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
2H2O điện phân → 2H2 + O2
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. 0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C. 0,504 tấn
D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn 9 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 l CO2 (đktc ) và 5,4 g nước.
a, Tính thành phần % của các nguyên tố trong A?
b, Lập công thức đơn giản nhất của A?
c, Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với oxi= 1,875.
Câu trả lời của bạn
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\Rightarrow\%m_{H=0,6:9.100\%=6,66\left(\%\right)}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,3.12=3,6\left(g\right)\Leftrightarrow\%m_C=3,6:9.100\%=40\left(\%\right)\)
Vậy trong hợp chất A có nguyên tố O
\(\Rightarrow\%m_O=100\%-40\%-6,66\%=53,34\left(\%\right)\)
b)mO=53,34.9:100=4,8(gam)
\(\Rightarrow n_O=\frac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,3\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O:n_H:n_C=0,3:0,6:0,3=1:2:1\)
\(\Rightarrow\)CTHH đơn giản của A là:CH2O
c)\(\Rightarrow M_A=1,875.32=60\)(g/mol)
\(\Rightarrow M_{CH_2O}=30\)(g/mol)
Do đó:Công thức đầy đủ của A là:C2H4O2
oxi hóa sắt thu được 2,32 g oxi sắt từ.
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi tham gia (đktc)
b) Tính khối lượng KClO3 để điều chế lượng oxi trên.
Câu trả lời của bạn
PTHH: 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
Ta có:
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe}=3.0,01=0,03\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng sắt cần dùng:
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
Thể tích khí O2 tham gia (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
c) PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Ta có: \(n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3}=\frac{3.0,02}{2}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng:
\(m_{KClO_3}=0,03.122,5=3,675\left(g\right)\)
Bài 1: đốt cháy 13gam kẽm trong 4,48 lít O2 (đktc) thu kẽm oxit
a) viết phương trình phản ứng
b) chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
c) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành?
Bài 2:
a) người ta điều chế oxi từ kaliclorattheo sơ đồ sau:
2KClo3 ===> 2KCl + 3O2
- nếu lấy 12.25g KClo3 để điều chế khí oxi thì sau phản ứng số gam khí oxi thu được là bao nhiêu?
b) để thu được khí oxi bằng lượng trên thì cần dùng bao nhiêu kalipemanganat KMnO4 ( biết hiệu suất phản ứng là 80%)
* Help Me.................
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a) PTHH : 2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO
b) nZn = m/M = 13/65 =0,2(mol)
nO2 = V/22,4 =4,48/22,4 = 0,2(mol)
LẬp tỉ lệ :
\(\frac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\frac{0,2}{2}=0,1\) < \(\frac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\frac{0,2}{1}=0,2\)
=> Sau phản ứng : Zn hết và O2 dư
Theo PT=> nO2(phản ứng) = 1/2 . nZn = 1/2 x 0,2 = 0,1(mol)
==> nO2(dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)
=> mO2(dư) = n .M = 0,1 x 32 = 3,2(g)
c) Theo PT => nZnO = nZn = 0,2(mol)
=> mZnO = n .M = 0,2 x 81 =16,2(g)
đốt cháy photpho thu được 42,6gam P2O5 tính:
a) khối lượng photpho tham gia phản ứng?
b) thể tích khí oxi cần thiết ở (đktc)?
c) thể tích không khí cần cho phản ứng (đktc)?
* giúp mình với nhé mình cần gấp lắm...cảm ợn các bạn trước :)))))
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4P + 5O2 -to->2 P2O5
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\frac{42,6}{142}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_P=\frac{4.0,3}{2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{5.0,3}{2}=0,75\left(mol\right)\)
a) Khối lượng P tham gia phản ứng:
\(m_P=0,6.31=18,6\left(g\right)\)
b) Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
c) Vì: \(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{KK}\\ < =>V_{KK}=5.V_{O_2}\)
Thể tích không khí cần dùng (đktc):
\(V_{KK\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
Hon hop khi O2 va SO2 co ti khoi doi voi H2 la 24. Sau khi dun nong hon hop do voi chat xuc tac thu dc hon hop khi moi co ti khoi so voi khi hidro la 30. Tinh thanh phan % the tich moi khi sau phan ung.
Câu trả lời của bạn
Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu
32x + 64 (1-x) = 48
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50%
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu.
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng.
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng
Nguồn: yahoo
tại sao khi phân huỷ KMnO4 ta phải đặt nghiêng ống nghiệm
Câu trả lời của bạn
đề thiếu nhé , tại sao khi phân hủy KMnO4 ta phải đặt thẳng đứng ống nghiệm
PTHH : 2KMnO4 ->( có nhiệt độ ) K2MnO4 + MnO2 + O2
Đây là phản ứng điều chế oxi , có khí oxi thoái ra sau phản ứng , vì MO2 = 32 (g/mol) nặng hơn không khí ( 29 g/mol )
do đó khí õi sẽ chìm xuống , nếu đặt ngược bình thì khí oxi sẽ bay ra ngoài nên ta cần đạt thẳng đứng binh
Vì sao cháy trong không khí xảy ra chậm hơn trong oxi
Câu trả lời của bạn
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác ; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.
Dot chay hoan toan 26,8 gam hon hop 3 kim loai canxi, natri, magie thay on het V1 lit khi oxi thu dc 39,6 gam hon hop 3 oxit. Dot chay hoan toan V2 lit khi metan cung can V1 lit khi oxi tren. Tinh V1, V2
Câu trả lời của bạn
\(m_{O_2}=m_{oxit}-m_{hh}=39,6-26,8=12,8g\)
\(n_{O_2}=\frac{12,8}{32}=0,4mol\)
\(V_1=V_{O_2}=0,4.22,4=8,96l\)
- \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\frac{1}{2}.n_{O_2}=\frac{1}{2}.0,4=0,2mol\)
\(V_2=V_{CH_4}=0,2.22,4=4,48l\)
cho X gam hỗn hợp gồm na và ca có tỉ lệ mol tương ứng 2:1 vào nước dư,thu được 11,2 lít khí (đktc).tính x
Câu trả lời của bạn
pthh: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
Đặt a là nCa => nNa = 2a (mol)
nH2 tạo thành (đktc) = 0,5 mol
theo pthh (1) và (2), nH2 = ( a + a )mol
<=> 2a = 0,5
=> a = 0,25 (mol)
Vậy x = mNa + mCa
x = 2a.23 + a.40
Thay a = 0,25
=> x = 21,5 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Xác định CT phân tử của A.
Câu trả lời của bạn
\(C_xH_yO_z+(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})O_2-t^o-> xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(nCO_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
\(=>nC=0,1.1=0,1(mol)\)
\(nH_2O=\dfrac{2,7}{18}=0,4(mol)\)
\(=>nH=0,4.2=0,8(mol)\)
\(x:y=0,1:0,8=1:8\)
Theo PTHH: \(nO_2.x=nCO_2.(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})\)
\(<=> 0,15.1=0,1.(1+\dfrac{8}{4}-\dfrac{z}{2})\)
\(=>z=3\)
Vậy công thức thực nghiệm của A là \([CH_8O_3]_n\)
Vì đề không cho gì thêm nên ta có công thức đơn giản của A là \(CH_8O_3\)
20/viết những pthh biểu diễn sự oxi hóa
a/ đơn chất : Al, Zn, Fe, Cu, Na,C,S,P
b/ hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
21/ bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan(C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất áp sao. tính thể tích kk (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. biết oxi chiếm 20% về thể tích của kk.
22/ 1 bình chứa 44,8l khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
a/ bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh?
b/ bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm?
c/ bao nhiêu mol CO,C2H6O
Câu trả lời của bạn
Bài 20/
a/ \(4Al+3O_2\rightarrow Al_2O_3\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
b/ \(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_6O+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
Nhiệt phân 15,8 g kalipenmanganat thu được V lít khí (đktc), dẫn V lít khí trên tác dụng với 11,2 g sắt thu được chất rắn A.
A) tính V.
B) tính khối lượng của chất sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
a) PTHH : \(2KCLO_3-t^0\rightarrow2KCL+3O_2\)
theo gt \(n_{KCLO3}=\frac{15,8}{122,5}\approx0,13\left(mol\right)\)
thep PTHH \(n_{O2}=\frac{3}{2}\cdot n_{KCLO3}=\frac{3}{2}\cdot0,13=0,195\left(mol\right)\\\Rightarrow V_{O2}=0,195\cdot22,4=4,368\left(l\right)\)
b) PTHH: \(3Fe+2O_2-t^0\rightarrow Fe_3O_4\)
theo gt: \(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\), \(n_{O2}=0,195\left(mol\right)\)(theo câu a)
Theo PTHH: nFe =3(mol), nO2 =2(mol)
ta có tỉ lệ: \(\frac{0,2}{3}< \frac{0,195}{2}\Rightarrow\)O2 dư, tính số mol Fe3O4 theo Fe
ta có \(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=\frac{1}{3}\cdot0,2\approx0,067\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,067\cdot232=15,544\left(g\right)\)
đốt cháy 50g hỗn hợp bột lưu huỳnh và bột sắt dùng hết 16,8 lít khí O2 ( đktc ) . Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . biết sắt tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao cho Fe3O4
Câu trả lời của bạn
ta có PTHH
S + O2 \(\rightarrow\)SO2 (1)
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (2)
gọi nS = a (mol) và nFe = b (mol)
=> mS = 32a (g) và mFe = 56b(g)
mà mS + mFe = 50 (g) => 32a+ 56b = 50
Có : nO2 = V/22.4 = 16.8/22.4 =0.75(mol)
Theo PT(1) => nO2 = nS = a (mol)
Theo PT(2) => nO2 = 2/3 . nFe = 2/3 .b (mol)
mà tổng nO2 = 0.75 (mol) => a + 2/3 . b = 0.75
Do đó: \(\left\{\begin{matrix}32a+56b=50\\a+\frac{2}{3}b=0.75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0.25\left(mol\right)\\b=0.75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mS = 32 x 0.25 =8(g)
=> mFe = 50-8=42(g)
=> %mS = (mS : mhỗn hợp ) .100% = 8/50 .100%=16%
=> %mFe = 100% - 16% =84%
Hòa tan a gam 1 kim loại M vừa đủ trong 200 gam đ HCl 7,3 % thu dược đ X trong đó nồng độ của muối M tạo thành là 11,96%(theo khối lượng). Tính a và xác định kim loại M(Mn)
Câu trả lời của bạn
2M + 2nHCl->2MCln + n H2
0,4/n<-0,4-> 0,4/n->0,2
m dd =0,4M/n +200-0,4=0,4M/n +199,6 g
m muối =(M+35,5n).0,4/n
C%=11,96%
-> M=27,47n ???????????
-> Mn
Bài 1:oxi hóa hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm Fe và Cu, cần dùng 6,72 lít O2(đktc). Nếu cho m(g) hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2(đktc).
1:Viết các PTPƯ xảy ra.
2:Tính khối lượng và %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 2: oxi hóa hoàn toàn 45,6g hỗn hợp Mg và Fe. Sản phẩm thu được hòa tan vào dung dịch HCl thu được 137,9g muối
1: Viết các PTPƯ xảy ra
2: Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
3: Để kết tủa hết lượng muối cần bao nhiêu mol NaOH
Bài 3: Dùng CO khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3. Dẫn khí thu được qua qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 62,5g kết tủatrắng.
1: Viết các PTPƯ xảy ra
2: Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
Bài 2/
a/ \(2Mg\left(x\right)+O_2\rightarrow2MgO\left(x\right)\)
\(3Fe\left(y\right)+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\left(\dfrac{y}{3}\right)\)
\(MgO\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_3O_4\left(\dfrac{y}{3}\right)+8HCl\rightarrow FeCl_2\left(\dfrac{y}{3}\right)+2FeCl_3\left(\dfrac{2y}{3}\right)+4H_2O\)
b/ Gọi số mol của Mg, Fe lần lược là x, y thì ta có:
\(56y+24x=45,6\left(1\right)\)
Ta lại có: \(95x+\dfrac{127y}{3}+\dfrac{325y}{3}=137,9\)
\(\Leftrightarrow95x+\dfrac{452y}{3}=137,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56y+24x=45,6\\95x+\dfrac{452y}{3}=137,9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,5.24=12\left(g\right)\\m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c/ \(MgCl_2\left(0,5\right)+2NaOH\left(1\right)\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2\left(0,2\right)+2NaOH\left(0,4\right)\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3\left(0,4\right)+3NaOH\left(1,2\right)\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=\dfrac{0,6}{3}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=1+0,4+1,2=2,6\left(mol\right)\)
1)đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thu được P2O5.
a) tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng ( đktc)
b)tính khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng.
c) Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 4,8 gam magie ở nhiệt độ co thì chất nào dư sau phản ứng? dư bao nhiêu gam?
2) đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình đựng khí o2 sau phản ứng thu được nhôm oxit
a) tích thể tích oxi đã tham gia phản ứng ( đktc)
b) tính khối lượng Al2O3 tạo thành sua phản ứng.
c) để thu được oxi trên cần dùng bao nhiêu gam KMnO4. biết khí hao hụt 5%
3) đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam kim loại A có hóa trị I trong không khí, thu được 12,4 gam oxit. Xác định tên gọi và KHHH của A.
mik cần gấp xin giúp mình nhé. cảm ơn nhìu.
Câu trả lời của bạn
Bài 2: Gỉai:
PTHH: 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Ta có: \(n_{Al\left(1\right)}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(1\right)}=\frac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3\left(1\right)}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)\left(1\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Khối lượng Al2O3 thu được:
\(m_{Al_2O_3\left(1\right)}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c) Theo giả thiết và các PTHH , ta có:
\(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}.\left(100\%-5\%\right)=0,15.95\%=0,1425\left(mol\right)\)
Theo PTHH số (2) và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4\left(2\right)}=2.0,1425=0,285\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4\left(2\right)}=0,285.158=45,03\left(g\right)\)
cho 13.4 gam 3 kim loại Mg, Fe, Al tác dụng với HCl thu được a (gam) hỗn hợp muối và 11,2 lít khí H2 ở đktc. Tính a?
Câu trả lời của bạn
Gợi ý:
- Viết phương trình ra
- Tính số mol của H2 . Từ đó suy ra mH2
- Nhìn vào phương trình, dễ thấy nHCl = 2.nH2
- Tính được mHCl phản ứng
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = ...
đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp đồng và sắt trong đó đồng chiếm 43,24% khối lượng
a) tính thể tích không khí tham gia phản ứng ở đktc
b) tính khối lượng sản phẩm thu được
ai giúp với ạ
Câu trả lời của bạn
PTHH: Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 -to-> CuO
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
Ta có:
\(m_{Cu\left(1\right)}+m_{Fe\left(2\right)}=29,6\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu\left(1\right)}=43,24\%.29,6=12,79904\left(g\right)\\ =>m_{Fe\left(2\right)}=29,6-12,79904=16,80096\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu\left(1\right)}=\frac{12,79904}{64}=0,199985\left(mol\right);\\ n_{Fe\left(2\right)}=\frac{16,80096}{56}\approx0,3\left(mol\right)\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(1\right)}=\frac{\frac{1}{2}.n_{Cu\left(1\right)}}{1}=\frac{\frac{1}{2}.0,199985}{1}=0,0999925\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(2\right)}=\frac{2.0,3}{3}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(1\right)}=0,0999925.22,4=2,249832\left(l\right)\\ V_{O_2\left(2\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích không khí cần dùng (đktc):
\(V_{KK\left(1\right)}=5.V_{O_2\left(1\right)}=5.2,249832=11,24916\left(l\right)\\ V_{KK\left(2\right)}=5.V_{O_2\left(2\right)}=5.4,48=22,4\left(l\right)\\ =>V_{KK\left(dùngchohỗnhợp\right)}=11,24916+22,4=33,64916\left(l\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuO\left(1\right)}=n_{Cu}=0,199985\left(mol\right);\\ n_{Fe_3O_4\left(2\right)}=\frac{n_{Fe\left(2\right)}}{3}=\frac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng chất sản phẩm thu được:
\(m_{CuO\left(1\right)}=0,199985.80=15,9988\left(g\right)\\ m_{Fe_3O_4\left(2\right)}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
oxi hóa 12,8 gam đồng thu đc 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn thu đc.
Ai giúp với ạ
Câu trả lời của bạn
theo định luật bảo toàn khối lượng: \(mCu+mO_2=mCuO\)
hay 12,8+mO2=14,4
Vây mO2=14,4-12,8=1,6(g)
Tính thể tích của Oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 48g lưu huỳnh tạo ra khí Sunfurơ
Câu trả lời của bạn
cậu ơi giải hộ mình 2 bài này với
B1: Nếu đem điện phân 1 tấn H20 thì thu được bao nhiêu gam O2? bao nhiêu kg H2
Gỉa sử H PỨ chỉ đạt 95%
B2: Để điều chế axit sunfuric người ta đốt lưu huỳnh trong 0xi rồi sau đó oxi hóa tiếp sản phẩm với sự có mặt P205 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thì thu được 1 lượng axit sunfuric là 19,6 gam. Biết hidro của toàn bộ quá trình chỉ đạt 80%. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia ban đầu trên thực tế?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *