Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hóa học của nó.
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% - (\% A + \% B)\)
Câu hỏi: Một loại phân bón có công thức KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hướng dẫn:
*Cách 1:
Trong 1mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1 . 39 = 39
1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1. 14 = 14
3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16 . 3 = 48
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)
*Cách 2: Xét công thức hóa học KNO3
Áp dụng công thức ta có:
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% - (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập Công thức hóa học của hợp chất.
Câu hỏi: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)
Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO4
Thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố là:
\(\% Cu = \frac{{{M_{Cu}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 64}}{{160}} \times 100\% = 40\% \)
\(\% S = \frac{{{M_S}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 32}}{{160}} \times 100\% = 20\% \)
\(\% O = 100\% - (\% Cu + \% S) = \% O = 100\% - (40\% + 20\% ) = 40\% \)
Bài 2:
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau đây:
a. Ure: CO(NH2)2
b. Amoni sunfat: (NH4)2SO4
c. Amoni nitrat: NH4NO3
d. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng.
Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Công thức hóa học của phân bón | Phân tử khối của hợp chất | Thành phần phần trăm nguyên tố N | Bác nông dân nên chọn |
CO(NH2)2 | 60 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{60}}.100 = 46,6\%\) | Nên chọn phân bón này vì có thành phần N cao nhất |
(NH4)2SO4 | 132 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{132}}.100 = 21,21\%\) | |
NH4NO3 | 80 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{80}}.100 = 35\%\) | |
Ca(NO3)2 | 164 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{164}}.100 = 17\%\) |
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 21.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 21.1 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.2 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.3 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.4 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.5 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.7 trang 28 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối so với khí H2 là 40.
Tính %mK có trong phân tử K2CO3
Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O.
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
a) Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của ure.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure.
c) Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Có những chất sau:
32g Fe2O3
0,125g mol PbO
28g CuO
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua
B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
C. 16g magie sunfua
D. 14g Magie sunfua và 2g magie
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cầu 1:
1.đốt cháy hoàn toàn 1 gam một hỗn hợp chất X thì cần 44,8 lít khí õxi(đktc), thu được khí CO2 và m2 gam hơi nước . Lấy m2 gam hơi nước hòa tan hết 124 gam Na2O. Biết khí Co2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ mol 1:2. tính m1.
2. Biết khí A nhẹ hơn khí SO2 là 0,25 lần , có thành phần phần trăm theo k hối lượng các nguyên tố là 75% C và 25% H. hãy xác định công thức hóa học của A.
Caau2:
1. Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch chứa 43,8 gam axit clohidric. Sau phản ứng thu dduwwocj dung dịch A và 7,84 lít khí H2 ở đktc
a, cm HCl còn dư
b, tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?
Câu trả lời của bạn
Một phân tử của hợp chất Y gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O. Biết rằng phân tử hợp chất Y nặng gấp 5 lần phân tử Oxi.
Câu trả lời của bạn
Giải:
a) Theo đề ta có CTTQ: X2O3
\(\dfrac{M_{X2O3}}{M_{O_2}}=5\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{M_{X2O3}}{32}=5\)
\(\Leftrightarrow M_{X2O3}=160\)
\(\Leftrightarrow PTK_Y=160\)
b) \(PTK_Y=160\)
\(\Leftrightarrow2.NTK_X+3.16=160\)
\(\Leftrightarrow2.NTK_X=112\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=56\)
\(\Rightarrow X:Fe\)
c) Theo a) và b), ta được:
Công thức hóa học: Fe2O3
Vậy ...
Hãy tính khối lượng nguyên tố Oxi trong:
a, 8g CuSo4
B, 13,44 lit hỗn hợp khí SO3 và CH4 với khối ượng bằng nhau
Câu trả lời của bạn
a,ta có:
nCuSO4= 8/156=0,05 mol
=> nO= 0,05*4= 0,2 mol
=>mO= 0,2 * 16= 3,2 g
b, ta có hệ:
gọi nSO3=x mol
nCH4= y mol
=> 80x=16y (I)
x + y= 13,44/22,4= 0,6 mol (II)
từ (I) (II) => x= 0,1 mol
y = 0,5 mol
=> nO(SO3)= 0,1 * 3 = 0,3 mol
=> mO(SO3) = 0,3 * 16= 4,8 g
cho 10,8g mot kim loai R chua ro hoa tri tac dung het voi khi oxi. Sau phan ung thu duoc 20,4g oxit kim loai
1.viet phuong trinh
2.xac dinh kim loai R
Câu trả lời của bạn
gọi kim loại R có hóa trị n
PTHH : 4 R + nO2 -----> 2R2On ( nhiệt độ)
4R 4R + 32n
10,8 g 20,4g
Ta có phương trình 4R . 20,4 = 10,8(4R + 32n)
81,6R = 43,2R +345,6 n
38,4R = 345,6n
R = \(\dfrac{345,6n}{38,4}=9n\) nếu n=3 ⇒R = 27(Al)
vậy kim loại R là nhôm
cho 5,4g nhôm vào 200ml dung dịch HCL 1M
a) chất nào dư khối lượng bao nhiêu
b)tính thể tích khí H2 sinh ra
c) tính khối lượng muối tạo thành
Câu trả lời của bạn
n\(_{Al}\) = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
n\(_{HCl}\)= 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
mol: 0,067<- 0,2----------0,067--->0,1
Xét tỉ lệ số mol của Al và HCl
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,2}{6}\)
=> Al dư
m\(_{Al}\)= (0,2-0,067).27 = 3,591 (g)
b/V\(_{H_2}\)= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
c/m\(_{AlCl_3}\)= 0,067 . 133,5 = 8,9445(g)
Cho sơ đồ phản ứng : Fe + HCl ---FeCl2 + H2
Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết VH2 thoát ra là 3,361
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(0,15\right)+2HCl\left(0,3\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,15\right)\)
\(n_{H_2}\approx0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right).\)
Có những chất sau:
32g Fe2O3;28 g CuO;45g Fe(OH)2;0,125 mol PbO.Hãy cho biết:
A)Khối lượng của mỗi kim loại có trong những lượng chất đã cho.
B)Tính thành phần %(theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.\
p/s:help me!mk sẽ tick cho!
Câu trả lời của bạn
1) 32g Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4\times56=22,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{32}\times100\%=70\%\)
Ta có: \(n_O=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,6\times16=9,6\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{9,6}{32}\times100\%=30\%\)
2) 28g CuO
\(n_{CuO}=\dfrac{28}{80}=0,35\left(mol\right)\)
Ta có:\(n_{Cu}=n_O=n_{CuO}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,35\times64=22,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{22,4}{28}\times100\%=80\%\)
\(m_O=0,35\times16=5,6\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{5,6}{28}\times100\%=20\%\)
3) 45g Fe(OH)2
\(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{45}{90}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,5\times56=28\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{28}{45}\times100\%=62,22\%\)
Ta có: \(n_O=n_H=2n_{Fe\left(OH\right)_2}=2\times0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1\times16=16\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{16}{45}\times100\%=35,56\%\)
\(m_H=1\times1=1\left(g\right)\)
\(\%m_H=\dfrac{1}{45}\times100\%=2,22\%\)
4) 0,125 mol PbO
\(m_{PbO}=0,125\times223=27,875\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Pb}=n_O=n_{PbO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=0,125\times207=25,875\left(g\right)\)
\(\%m_{Pb}=\dfrac{25,875}{27,875}\times100\%=92,83\%\)
\(m_O=0,125\times16=2\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{2}{27,875}\times100\%=7,17\%\)
mn cho em hỏi câu này xíu ạ. Đa phần giải trắc nghiệm thì em sẽ thử nghiệm trên đáp án nhưng giải theo tự luận thì phải lập luận như nào ạ. Mong mn giúp em với ạ,
Một hợp chất khí A có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là:
%N= 30,43%; % O=69,57%. Biết hợp chất khí này có tỉ khối đối với khí Ôxi (O2) là 1,4375.
Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Câu trả lời của bạn
Em cảm ơn ạ. Em hiểu cách tính rồi.
Chào em, trình bày chi tiết như sau nhé!
Tỉ khối đối với khí Ôxi (O2) là 1,4375 ta suy được phân tử khối của chất đó là:
\({d_{A/{O_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 1,4375 \Rightarrow {M_A} = 1,4375.32 = 46\)
Theo bài ra ta có:
\(\begin{array}{l} {m_N} = 46.30,43\% = 14\\ {m_O} = 46.69,57\% = 32 \end{array}\)
Số mol của N và O là:
\(\begin{array}{l} {n_N} = \frac{{14}}{{14}} = 1\\ {n_O} = \frac{{32}}{{16}} = 2 \end{array}\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là NO2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *