Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hóa học của nó.
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% - (\% A + \% B)\)
Câu hỏi: Một loại phân bón có công thức KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hướng dẫn:
*Cách 1:
Trong 1mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1 . 39 = 39
1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1. 14 = 14
3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16 . 3 = 48
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)
*Cách 2: Xét công thức hóa học KNO3
Áp dụng công thức ta có:
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% - (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập Công thức hóa học của hợp chất.
Câu hỏi: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)
Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO4
Thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố là:
\(\% Cu = \frac{{{M_{Cu}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 64}}{{160}} \times 100\% = 40\% \)
\(\% S = \frac{{{M_S}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 32}}{{160}} \times 100\% = 20\% \)
\(\% O = 100\% - (\% Cu + \% S) = \% O = 100\% - (40\% + 20\% ) = 40\% \)
Bài 2:
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau đây:
a. Ure: CO(NH2)2
b. Amoni sunfat: (NH4)2SO4
c. Amoni nitrat: NH4NO3
d. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng.
Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Công thức hóa học của phân bón | Phân tử khối của hợp chất | Thành phần phần trăm nguyên tố N | Bác nông dân nên chọn |
CO(NH2)2 | 60 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{60}}.100 = 46,6\%\) | Nên chọn phân bón này vì có thành phần N cao nhất |
(NH4)2SO4 | 132 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{132}}.100 = 21,21\%\) | |
NH4NO3 | 80 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{80}}.100 = 35\%\) | |
Ca(NO3)2 | 164 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{164}}.100 = 17\%\) |
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 21.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 21.1 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.2 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.3 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.4 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.5 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.7 trang 28 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối so với khí H2 là 40.
Tính %mK có trong phân tử K2CO3
Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O.
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
a) Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của ure.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure.
c) Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Có những chất sau:
32g Fe2O3
0,125g mol PbO
28g CuO
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua
B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
C. 16g magie sunfua
D. 14g Magie sunfua và 2g magie
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đốt cháy một hợp chất X cần dùng 10,08lít O2 đktc. Sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 7,2g khí H2O. Xác định công thức của hợp chất X
Câu trả lời của bạn
Hợp chất X gồm nguyên tố C,H và có thể chứa O
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol=>n_C=0,3mol\)
=> mC=0,3.12=3,6gam
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol=>n_H=0,8mol\)
=> mH= 0,8.1=0,8,1=0,8gam
=> mH+mC=0,8+3,6=4,4gam
nO2=10,08/22,4=0,45mol=>mO2=0,45.32=14,4gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mX=13,2+7,2-14,4=6 gam
Ta thấy mX > mH+mC=> Trong X chứa cả O
gọi CTHH của X là CxHyOz
mO=6-4,4=1,6gam
Ta có x:y:z= \(\dfrac{3,6}{12}:\dfrac{0,8}{1}:\dfrac{1,6}{16}=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
VẬY CTHH LÀ C3H8O
Các bạn giải cho mình bài này nhé :
Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% cacbon, 48% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của A là Ca x C y O z thì ta có:
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}40x=0,4\left(40x+12y+16z\right)\\12y=0,12\left(40x+12y+16z\right)\\16z=0,48\left(40x+12y+16z\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=1\\y=1\\z=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CT là CaCO3
Chất vô cơ Z có công thức XaHbCcOd. trong đó thành phần % về khối lượng oxi chiếm 57.14% cabon chiếm 14.29% và hidro chiếm 1.19% còn lại nguyên tố X chưa biết . Hãy xác định công thức hóa học của Z
Câu trả lời của bạn
lamf ơn giúp mình nhah với
Đường Glucozo có nhiều trong quả chín đặc biệt trong quả nho chín.Glucozo được tạo nên từ 3 nguyên tố C , H , O, cho khối lượng của các nguyên tố lần lượt là :mC =10,8 gam ; mH=1,8 gam ; mO = 14,4 gam.Biết khối lượng mol gồm Glucozo là 180 gam.Xác định CTHH của Glucozo.
Câu trả lời của bạn
CTHH dạng TQ là CxHyOz
Có : nC= m/M = 10,8/12=0,9(mol)
nH=m/M = 1,8/1=1,8(mol)
nO=m/M=14,4/16=0,9(mol)
lập tỉ lệ : x:y:z=nC : nH : nO = 0,9 : 1,8: 0,9
=1:2:1
=> CT tối giản là CH2O
=> CT thực ngiệm là (CH2O)n
=> (12+2+16)n=180
=>n=6
=> CTHH là C6H12O6
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
Câu trả lời của bạn
câu 5
a.MX= 2,207.29 = 64
b. giả sử nX = 1 mol => mX = 64
gọi nS=x
ta có :32x = 64.50% => x = 1
mO = 64-32.1= 32 => nO = 32/16 = 2
=> nS:nO = 1:2 => SO2
Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của h/c là A2O5
Theo đề bài, ta có:
(2A):(2A+16,5)×100%
=43,67%
=>A=31
=>A là P( photpho)
Vậy CTHH đúng của h/c là P2O5
\(\dfrac{ }{ }\)
\(\dfrac{ }{ }\)
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất FeO; CO2; CaCO3
Câu trả lời của bạn
%mFe(trong FeO)=56/56+16.100%=77.78%
%mO(trong FeO)=16/56+16.100%=22.22%
%mc(trongCO2)=12/12+16.2.100%=27.27%
%mO(trong CO2)=16.2/16.2.12.100%=72.72%
%mCa(trong CaCO3)=40/40+12+16.3.100%=40%
%mC(trongCaCO3)=12/12+16.3+40.100%=12%
%mO(trong CaCO3)=100%-12%-40%=48%
Đốt cháy 8,1g nhôm trong bình kín chứa 0,903.10^23(phân tử O2). Sau phản ứng thu được chất rắn a a)Chất rắn a gồm những chất nào, khối lương chất bằng bao nhiêu b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn a
Câu trả lời của bạn
khó nhở anh cũng không biết làm
Möt höp chāt đųöc täo thành tų kim loäi M và oxi,trong đó tį lě khői lưöng giųa M và oxi là 21/8.Höp chāt trên näng hơn phân tų oxi 7,25lān.Xác định CTHH cųa höp chāt
Câu trả lời của bạn
gọi CY MxOy
MX = 7,25.32 = 232
ta có MM: MO = 21:8 => x.MM = \(\frac{21}{8}.16y=42y\)
=> MM = 42y/x = 21.2y/x
với 2y/x = 8/3 => MM = 56 => Fe
2y/x=8/3 => x/y = 3/4
=> Fe3O4
Trong muối ngâm nước CuSO4 trong đó Cu chiếm 25,6% . Xác định ct của muối ngậm nước
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức của muối ngậm nước cần tìm là \(CuSO_4.nH_2O\)
Theo đề, Cu chiếm 25,6%
Ta có: \(\dfrac{64.100}{160+18n}=25,6\)
\(<=> 6400 = 4096+460,8n\)
\(<=> n = 5\)
Vậy công thức muối ngậm nước cần tìm là \(CuSO_4.5H_2O\)
Lập CTHH của hợp chất oxit sắt biết cứ 7 phần khối luợng sắt thì kết hợp với 3% khối lượng oxi
Câu trả lời của bạn
7 % hay là 7 phần, 3% hay là 3 phần
Bài 3: Một loại thuỷ tinh có % khối lượng các nguyên tố như sau: 9,62% Na; 46,86% O; 8,36% Ca và 35,15% Si
a) Hãy biểu diễn công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit biết rằng trong công thức chỉ có 1 phân tử CaO
b) Cần dùng bao nhiêu tấn Na2CO3 và bao nhiêu tấn CaCO3 để sản xuất 10 tấn thuỷ tinh có thành phần như trên
Câu trả lời của bạn
a)
Ta có: mNa : mO : mCa : mSi = 9,62% : 46,86% : 8,36% : 35,15%
= 9,62 : 46,86 : 8,36 : 35,15
=> nNa : nO : nCa : nSi = \(\dfrac{9,62}{23}:\dfrac{46,86}{16}:\dfrac{8,36}{40}:\dfrac{35,15}{28}\)
=> nNa : nO : nCa : nSi = 0,42 : 2,93 : 0,21 : 1,26
= 2 : 14 : 1 : 6
=> CT cần tìm là Na2O14CaSi6 mà CT chỉ có 1 phân tử CaO nên CT đúng là Na2O. CaO. 6SiO2
b) Ta có: \(M_{Na_2O.CaO.6SiO_2}\) = 478 (g/mol)
Và \(m_{Na_2O.CaO.6SiO_2}\)= 10 tấn
=> \(m_{Na_2O}\) = \(\dfrac{10\times62}{478}\) = 1,3 (tấn)
=> \(m_{Na_2CO_3}\) = \(\dfrac{1,3\times106}{62}\) = 2,22 (tấn)
mCaO = \(\dfrac{10\times56}{478}\) = 1,17 (tấn)
Vậy ................
họp chất A o thể tích khí có thành phần các nguyên tố là 80%C,20%H biet Da/h2=15 xác định ct hoa hoc cua A
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của A là CxHy
Vì tỉ khối của A với H2 là 15
=> MA = 15 x 2 = 30 (g/mol)
mC = 30 x 80% = 24 gam
=> nC = 24 / 12 = 2mol
mH = 30 - 24 = 6 gam
=> nH = 6 / 1 = 6 mol
=> x : y = 2 : 6
=> CTHH của A: C2H6
1 hop chất A co thành phần các nguyên tố la 28,57%mg,14,12%c,còn lại la oxi biết Ma=84 hay xác định cthh của họp chất A
Câu trả lời của bạn
Đặt CTHH của A là MgxCyOz
mMg = 84 x 28,57% = 24 gam
=> nMg = 24 / 24 = 1 mol
mC = 84 x 14,12% = 12 gam
=> nC = 12 / 12 = 1 mol
mO = 84 - 24 - 12 = 48 gam
=> nO = 48 / 16 = 3 mol
=> x : y : z = 1 : 1 : 3
=> CTHH của A: MgCO3
Trong 9(g) nước có bao nhiêu phân tử nước ,có bao nhiêu nguyên tử H,O? Tính tỉ lệ :Số nguyên tử H:Số nguyên tử O.
Câu trả lời của bạn
Theo de bai ta co
nH2O=\(\dfrac{9}{18}=0,5mol\)
So phan tu nuoc la
Nnuoc=n.6.10\(^{23}\)=0,5.6.10\(^{23}\) = 3.10\(^{23}\) ( phan tu nuoc )
Co 2 nguyen tu H va 1 nguyen tu O
Ti le:
so nguyen tu H : so nguyen tu O = 2:1
cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
Câu trả lời của bạn
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (1)
NaCl --đpnc--> Na +Cl2 (2)
mNaCl=25/100 .a=0,25a(g)
=>nNaCl=0,25a/58,5=0,0042a(mol)
mKClO3=a - 2,5a=0,75a(g)
=> nKClO3=0,75a/122,5=0,0061a(mol)
mchất rắn thu được=90,4/100 .a=0,904a(g)
theo (1): nKCl=nKClO3=0,0061a(mol)
=>mKCl=0,0061a.74,5=0,455a(g)
theo (2) : nNa=nNaCl=0,0042a(mol)
=>mNa=0,0042.23=0,096a(mol)
=>%mKCl =0,455a/0,904a .100=50,33(%)
%mNa=0,0966a/0,904a .100=10,68(%)
Nung hoàn toàn 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 l khí O2 (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố 37,65%O, 16,47%N, còn lại là K. Xác định CTHH của A và B ( Biết CT đơn giản nhất chính là CTHH của A, B)
Câu trả lời của bạn
\(n_{O_2}=0,075mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}0,075.32=2,4g\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_B=15,15-2,4=12,75g\)
Ta có \(\%0=37,65\%;\%N=16,47\%\rightarrow\%K=45,88\%\)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{37,65}{100}.12.75=4,8g\)
\(m_K=\dfrac{45,88}{100}.12,75\approx5,85g\)
\(m_N=\dfrac{16,47}{100}.12,75\approx2,1g\)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{37,65}{100}.12.75=4,8g\)
Khi đó : \(n_K:n_N:n_O=\dfrac{4,8}{16}:\dfrac{2,1}{14}:\dfrac{5,85}{39}=1:1:2\)
Vì công thức đơn giản nhất chính là CTHH nên ta có CTHH của B là\(KNO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố m:
\(m_{O_2}=4,8+2,4=7,2g\)
\(\rightarrow n_O=\dfrac{7,2}{16}=0,45mol\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,225mol\)
\(n_N=n_K=0,15mol\)
Khi đó : \(n_K:n_N:n_O=0,15:0,15:0,45=1:1:3\)
Vì công thức đơn giản nhất chính là CTHH nên ta có CTHH của A là\(KNO_3\)
Cho 20g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được V (l) khí hidro (đktc) và 55.5 g muối clorua của kim loại X. Tìm V=?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2X + 2nHCl -> 2XCln + nH2
Cứ 2 mol X --> 2 mol XCln
1 mol X --> 1 mol XCln
X (g) --> X + 35,5n (g)
20 (g) --> 55,5 (g)
=> 55,5 X = 20X + 35,5n x 20
=> 35,5 X = 710n
=> X = 20n
Vì X là kim loại => n= 1;2;3
Nếu n =1 => X = 20 (Loại)
Nếu n = 2 => X = 40 (Ca)
Nếu n =3 => X = 60 (Loại)
Ta co PTHH: Ca +2HCl --> CaCl2 + H2
nCa = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 mol
Cứ 1 mol Ca --> 1 mol H2
0,5 mol Ca --> 0,5 mol H2
=> \(V_{H_2}\) = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
lập cthh của A biết nung 4,9 gam muối vô cơ A thì thu đc 1344ml O2 ( đktc) và chất rắn gồm 52,35% K và 47,65% Cl
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức tổng quát của A là KxClyOz thì ta có
\(n_O=2n_{O_2}=2.\frac{1,344}{22,4}=0,12\)
\(\Rightarrow m_O=0,12.16=1,92\)
\(\Rightarrow m_{K,Cl}=4,9-1,92=2,98\)
\(\Rightarrow m_K=2,98.52,35\%=1,56\)
\(\Rightarrow m_{Cl}=2,98.47,65\%=1,42\)
\(\Rightarrow\frac{1,52}{39x}=\frac{1,42}{35,5y}=\frac{1,92}{16z}\)
\(\Rightarrow x=y=\frac{z}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=1\\y=1\\z=3\end{matrix}\right.\)
Vậy A là: KClO3
Một hợp khí A gồm 1 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí 2,759
Câu trả lời của bạn
Ta có MA = 2,579 x 29 = 80 đvC
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
ms = \(\dfrac{80.40}{100}\)=32g
mo = \(\dfrac{80.60}{100}=48g\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
ns = \(\dfrac{32}{32}\)=1 mol ; nO = \(\dfrac{48}{16}\)= 3 mol
Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử S ; 3 nguyên tử O. CTHH của hợp chất là SO3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *