Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hóa học của nó.
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% - (\% A + \% B)\)
Câu hỏi: Một loại phân bón có công thức KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hướng dẫn:
*Cách 1:
Trong 1mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1 . 39 = 39
1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1. 14 = 14
3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16 . 3 = 48
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)
*Cách 2: Xét công thức hóa học KNO3
Áp dụng công thức ta có:
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% - (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập Công thức hóa học của hợp chất.
Câu hỏi: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)
Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO4
Thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố là:
\(\% Cu = \frac{{{M_{Cu}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 64}}{{160}} \times 100\% = 40\% \)
\(\% S = \frac{{{M_S}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 32}}{{160}} \times 100\% = 20\% \)
\(\% O = 100\% - (\% Cu + \% S) = \% O = 100\% - (40\% + 20\% ) = 40\% \)
Bài 2:
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau đây:
a. Ure: CO(NH2)2
b. Amoni sunfat: (NH4)2SO4
c. Amoni nitrat: NH4NO3
d. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng.
Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Công thức hóa học của phân bón | Phân tử khối của hợp chất | Thành phần phần trăm nguyên tố N | Bác nông dân nên chọn |
CO(NH2)2 | 60 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{60}}.100 = 46,6\%\) | Nên chọn phân bón này vì có thành phần N cao nhất |
(NH4)2SO4 | 132 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{132}}.100 = 21,21\%\) | |
NH4NO3 | 80 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{80}}.100 = 35\%\) | |
Ca(NO3)2 | 164 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{164}}.100 = 17\%\) |
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 21.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 21.1 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.2 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.3 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.4 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.5 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.7 trang 28 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối so với khí H2 là 40.
Tính %mK có trong phân tử K2CO3
Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O.
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
a) Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của ure.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure.
c) Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Có những chất sau:
32g Fe2O3
0,125g mol PbO
28g CuO
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua
B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
C. 16g magie sunfua
D. 14g Magie sunfua và 2g magie
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 1: Một hợp chất A có công thức phân tử là :X2On (n là hóa trị của X) trong h/c A có 11,11% là X.B cũng là h/c được tạo nên từ X và O có côn thức dạng:X2Om (m là số nguyên dương).Trong h/c B thì %X=5,88%.Biết B bị phân hủy ở nhiệt độ cao thu được A và O2 .Xác định A,B và viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu trả lời của bạn
A: X2On
%X=\(\frac{2X}{2X+16n}=\frac{11,11}{100}\)
=>X=n
=>X=1
n=1
=> H2O
B: %mH=\(\frac{2}{2+16n}=\frac{5,88}{100}\)
=>m=2
B:H2O2
H2O2->H2O+1/2O2
Baì1:Hợp chất của nguyên tố A hóa trị 2 với ngtố oxi . Ngtố oxi chiếm 20% về khối lượng . Hãy cho biết nguyên tố A là gì. Bài 2 : Một muối ngậm nước có dạng CaSO4. nH2O có chứa 4 g nc trong 1 mẫu 19,11 g . Hãy xđct phân tử của muối đó
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố A(II) và O là AO.
Theo đề bài, ta có:
\(\%m_O=20\%\\ =>\%m_A=100\%-20\%=80\%\)
=> \(\dfrac{\%m_O}{\%m_A}=\dfrac{20}{80}\\ < =>\dfrac{16}{M_A}=\dfrac{20}{80}\\ =>M_A=\dfrac{16.80}{20}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Nguyên tố A(II) cần tìm là đồng (Cu=64).
cho 1,36g oxit kim loại tác dụng với 3,92g axit sunfuric
a) viết phương trình
b) xác định công thức phân tử oxit đã dùng
Câu trả lời của bạn
Tác dụng xong tạo ra cái gì hả bạn?
Hòa tan hoàn toàn 20g Mg và Fe vào 400g dd HCl thu được 11,2 lít khí hidro ở đktc.
a. Tính nồg độ mol của dd HCl.
b. Tính khối lượng của Mg và Fe.
Câu trả lời của bạn
Sữa đề :
Hòa tan hoàn toàn 20g Mg và Fe vào 400ml dd HCl thu được 11,2 lít khí hidro ở đktc.
a. Tính nồg độ mol của dd HCl.
b. Tính khối lượng của Mg và Fe.
---------------Bài làm -------------------------------------------------------------
Theo đề bài ta có :
\(nH2=11,2/22,4=0,5(mol)\)
VddHCl=40ml=0,4 (l)
* Gọi x mol là số mol của H2 thu được ở pthh 1
số mol của H2 thu được ở pthh 2 là 0,5-x mol
Ta có pthh
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\left(1\right)\)
xmol.....................................xmol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\left(2\right)\)
(0,5-x)mol........................(0,5-x)mol
Theo đề bài ta có pt :
24x + 56(0,5-x) = 20
\(\Leftrightarrow\) 24x + 28 - 56x = 20
\(\Leftrightarrow\) -32x = -8
=> x= 0,25 (mol)
a) Ta có
Theo pthh (1) và (2)
nHCl=2nH2=2.0,5=1 mol
=> mct=mHCl=1.36,5 =36,5 g
=> CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{0,4}=0,4\left(M\right)\)
b) Theo pthh 1
nMg=nH2=0,25 mol
=> mMg=0,25.24=6(g)
=> mFe=20-6=14 (g)
Hay : Theo pthh 2
nFe=nh2=0,5-x = 0,5-0,25=0,25 mol
=> mFe=0,25.56=14 (g)
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất BaSO4 , KCl , Fe2(SO4)
Câu trả lời của bạn
+ BaSO4
MBaSO4 = 137 + 32 + 16 x 4 = 233 (g/mol)
=> \(\%_{Ba}=\frac{137}{233}.100\%=58,8\%\)
\(\%_S=\frac{32}{233}.100\%=13,7\%\)
\(\%_O=\frac{16.4}{233}.100\%=27,5\%\)
+KCl
MKCl = 39 + 35,5 = 74,5 (g/mol)
=> \(\%_K=\frac{39}{74,5}.100\%=52,35\%\)
\(\%_{Cl}=\frac{35,5}{74,5}.100\%=47,65\%\)
+ Fe2(SO4)3
MFe2(SO4)3 = 56 x 2 + 32 x 3 + 16 x 12 = 400 (g/mol)
=> \(\%_{Fe}=\frac{56.2}{400}.100\%=28\%\)
\(\%_S=\frac{32.3}{400}.100\%=24\%\)
\(\%_O=\frac{16.12}{400}.100\%=48\%\)
Có một ôxít sắt chưa rõ công thức chị ôxít này thành hai phần bằng nhau
Phần một để hòa tan hết một phần cần 8,2125 gam dung dịch HCL
Phần hai cho một luồng khí H2 Dư đi qua phần hai nung nóng phản ứng xong thu được 4,2 gam sắt . Tìm công thức của oxit
sắt
Câu trả lời của bạn
À, bài này đơn giản thôi...
B1: Xử lý các giá thiết trước, nHCl = \(\frac{8,2125}{36,5}\)=0,225 mol ,
nFe = \(\frac{4,2}{56}\)= 0,075 mol
B2: Vì Fe có nhiều hóa trị ( II, III) nên các chất sản phẩm sau phản ứng sẽ khác nhau, cho nên lập phương trình tổng quát thì đừng viết nhầm, phương trình tổng quát áp dụng cho mọi hóa trị Fe là( Gọi FexOy là CTTH của oxit sắt cần tìm)
FexOy + 2y HCl \(\Rightarrow\) xFeCl2y/x + y H2O
FexOy + y H2 \(\Rightarrow\) xFe + yH2O
Để làm được phương trình trên, bạn cần phải xem bài đó như là bài cân bằng phương trình hóa học,còn về việc viết phương trình thì bạn cần suy ra từ phương trình đã biết
Ở phương trình 2, ta suy ra : nFexOy= \(\frac{0,075}{x}\)
Ở phương trình, ta suy ra : \(\frac{ 1}{\frac{0,075}{x}}\)= \(\frac{2y}{0,225}\)
\(\Rightarrow\) Giải phương trình một hồi, ta được : \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{2}{3}\)
Vậy thì suy ra, ôxit sắt chúng ta cần tìm là Fe2O3
Một hợp chất có thành phần theo khối lượng gồm 56.52%K , 7,6# C và còn lại là O.. Hãy xđ CTHH của hợp chất trên biết hợp chất này nặng hơn p.tử Hidro 69 lần
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức hóa học của hợp chất là KxCyOz
Vì hợp chất này nặng gấp phân tử Hidro 69 lần
=> MKxCyOz = 69 x 2 = 138(g/mol)
mK = \(\frac{138\times56,52}{100}=78\left(gam\right)\)
=> nK = 78 / 39 = 2(mol)
mC = \(\frac{8,7\times138}{100}=12\left(gam\right)\) ( bạn gõ sai nhé!)
=> nC = 12 / 12 = 1 mol
mO = 138 - 39 x 2 - 12 = 48 gam
=> nO = 48 / 16 = 3 mol
=> x : y : z = 2 : 1 : 3
=> CTHH: K2CO3
Hãy tìm CTHH oxit X ở thể khí. Biết:
- tỉ khối hơi của X so với H2 là 32
-thành phần % theo khối lượng của S trong khí X là 50%
Câu trả lời của bạn
khối lượng của X=32.2=64
ms=64.50/100=32g
mo=64-32=32g
=>CTHH:SO2
Các hợp chất A,B,C đều có các thành phần nguyên tố C,H và O. Trong đó C chiếm 40,00%, H chiếm 6,67%
a) Lập công thức hóa học đơn giản của A,B,C
b) Xác định CTHH đúng của A,B,C biết A có 1 nguyên tử C, B có 2 nguyên tử C và C có 6 nguyên tử C
Câu trả lời của bạn
=> %O = 53,33 %
gọi CTĐG CxHyOz
ta có x:y:z = \(\frac{40}{12}:\frac{6,67}{1}:\frac{53,33}{16}=1:2:1\)
=> CTĐG CH2O
b A có 1 nguyên tử C => CH2O
B có 2 nguyên tử C => C2H4O2
C có 6 nguyên tử C => C6H12O6
Người ta khử FexOy ở nhiệt độ cao bằng Al, nếu tỉ lệ khối lượng Fe và Al2O3 tạo thành là 63:51 thì công thức của oxit sắt là gì
Câu trả lời của bạn
3FexOy + 2yAl \(\rightarrow\) yAl2O3 + 3xFe
Có : \(\dfrac{m_{Fe}}{m_{Al2O3}}=\dfrac{63}{51}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al2O3}}.\dfrac{M_{Fe}}{M_{Al2O3}}=\dfrac{63}{51}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al2O3}}.\dfrac{56}{102}=\dfrac{63}{51}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al2O3}}=\dfrac{9}{4}\)
Vậy đặt nFe = 9a(mol) => nAl2O3 = 4a(mol)
Theo PT => nFexOy = 1/x . nFe = 1/x . 9a = 9a/x (mol)
Theo PT => nFexOy = 3/y . nAl2O3 = 3/y . 4a =12a/y (mol)
Do đó : 9a/x = 12a/y
=> x : y = 9a : 12a =3:4
=> x = 3 và y = 4
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Cho a gam kim loại Mg phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl 9,6%
a,Viết phương trình hoá học
b,Tính a
c,Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn .
(cho biết Mg =24; H=1;cl=35.5 )
Câu trả lời của bạn
a. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b. \(m_{HCl}=\dfrac{100\cdot9,6}{100}=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{9,6}{36,5}\approx0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Mg}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,15\cdot24=3,6\left(g\right)\)
c.Theo PTHH: \(n_{H2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Lập CTHH của hợp chất R và O biết :
%O= \(\dfrac{2}{3}\%R\)
Câu trả lời của bạn
\(\%O=\dfrac{2}{3}\%R\)
\(\Rightarrow\%16=\dfrac{2}{3}\%R\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{\%16}{\dfrac{2}{3}\%}=24\)
=> R là Mg.
CTHH của hợp chất R và O là : \(MgO\)
Tìm CTHH của h/c theo kết quả sau :
a. Lưu huỳnh chiếm 24 phần về khối lượng ; oxi chiếm 36 phần về khối lượng
Giải hộ mk với T^T
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{24}{36}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{24}{32}\div\dfrac{36}{16}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=1;y=3\)
⇒ CTHH của hợp chất là SO3
0,25 mol sắt oxit chứa 7,5.10^23 nguyên tử sắt và oxit. Hãy tìm công thức sắt oxit.
giải thích luôn nha
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Tổng số nguyên tử trong oxit sắt là:
\(\dfrac{7,5.10^{23}}{0,25.6.10^{23}}=5\)
Nếu x=1 => y=4 (loại)
Nếu x=2 => y=3 (chọn)
Nếu x=3 => y=2 (loại)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Tính thành phần phần trăm vế khối lượng các nguyên tố có trong:FeO,Fe\(_2\)O\(_3\)
Câu trả lời của bạn
1/ FeO
ta có:
%Fe = \(\dfrac{56}{72}\).100 % = 77,77%
%O = 100% - 77,77% = 22,23%
1.Khử hoàn toàn 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lí khí hidro ở đktc.Tìn công thức oxit
2.Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48l khí SO2(đktc) và 3,6g H2O.Tìm công thức chất A
3.Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ mol là 1:1 bằng dd HCl dùng dư thu được 4,48l khí H2(đktc).Hỏi A,B là các kim loại nào trong số các kim loại sau:Mg,Ca,Ba,Fe,Zn,Be
Câu trả lời của bạn
2, \(n_{SO2}=0,2mol=>n_S=0,2mol\)=>\(m_S=0,2.32=6,4gam\)
\(n_{H2O}=0,2mol=>n_H=0,4mol\)=>\(m_H=0,4.1=0,4gam\)
Xét : \(m_S+m_H=6,4+0,4=6,8gam\) = \(m_A\)
=> A gồm H và S
Đặt CT là \(H_xS_y\) ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,4}{0,2}=\dfrac{2}{1}\)=> x=2 và y=1
Vậy CT là H2S.
3, \(A+2HCl->ACl_2+H_2\)
x x
\(B+2HCl->BCl_2+H_2\)
x x
\(n_{H2}=x+x=0.2mol=>x=0,1\)
=> \(m_{hh}=0,1A+0,1B=89gam=>A+B=89\)
Biện luận thì A và B là Mg và Zn.
Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 0,25 mol Al2O3
Câu trả lời của bạn
Trong 1 mol phân tử \(Al_2O_3\) có 2 mol Al và 3 mol O
⇒ Trong 0,25 mol phân tử \(Al_2O_3\) có x mol Al và y mol O
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\\y=\dfrac{0,25.3}{1}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy Trong 0,25 mol phân tử \(Al_2O_3\) có 0,5 mol Al và 0,75 mol O
Để đốt hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hayx xác định kim loại R ?
Câu trả lời của bạn
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
Có 12,8g hỗn hợp khí gồm Co2 và N2. Tính khối lượng mỗi khí có trong hôn hợp biết rằng khối lượng trung bình = 32g/mol
Câu trả lời của bạn
Tổng số mol của hỗn hợp khí là 12,8/32 = 0,4 ml.
Gọi số mol của CO2 là x, suy ra số mol của N2 là (0,4-x)
Biết rằng khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là 32
\(\Rightarrow\dfrac{M_{CO2}.n_{CO2}+M_{N2}.n_{N2}}{n_{CO2}+n_{N2}}=32\)
\(\Rightarrow\dfrac{44.x+28.\left(0,4-x\right)}{0,4}=32\)
\(\Rightarrow x=0,1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,1mol\\n_{N2}=0,3mol\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO2}=\\m_{N2}=\end{matrix}\right.\)
Toinhs khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6(g) Al2O2
Câu trả lời của bạn
Pham Văn HiếuTôi sửa lại đề một chút: Al2O3 chứ không phải Al2O2
nAl2O3= 30.6/102= 0.3 mol
nAl (trong Al2O3) =0.3*2=0.6 mol
nO (trong Al2O3) = 0.3*3= 0.9 mol
=> mAl= 0.6*27=16.2g
mO= 30.6- 16.2= 14.4g
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *