Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hóa học của nó.
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% - (\% A + \% B)\)
Câu hỏi: Một loại phân bón có công thức KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hướng dẫn:
*Cách 1:
Trong 1mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1 . 39 = 39
1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1. 14 = 14
3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16 . 3 = 48
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)
*Cách 2: Xét công thức hóa học KNO3
Áp dụng công thức ta có:
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% - (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập Công thức hóa học của hợp chất.
Câu hỏi: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)
Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO4
Thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố là:
\(\% Cu = \frac{{{M_{Cu}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 64}}{{160}} \times 100\% = 40\% \)
\(\% S = \frac{{{M_S}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 32}}{{160}} \times 100\% = 20\% \)
\(\% O = 100\% - (\% Cu + \% S) = \% O = 100\% - (40\% + 20\% ) = 40\% \)
Bài 2:
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau đây:
a. Ure: CO(NH2)2
b. Amoni sunfat: (NH4)2SO4
c. Amoni nitrat: NH4NO3
d. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng.
Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Công thức hóa học của phân bón | Phân tử khối của hợp chất | Thành phần phần trăm nguyên tố N | Bác nông dân nên chọn |
CO(NH2)2 | 60 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{60}}.100 = 46,6\%\) | Nên chọn phân bón này vì có thành phần N cao nhất |
(NH4)2SO4 | 132 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{132}}.100 = 21,21\%\) | |
NH4NO3 | 80 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{80}}.100 = 35\%\) | |
Ca(NO3)2 | 164 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{164}}.100 = 17\%\) |
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 21.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 21.1 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.2 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.3 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.4 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.5 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.7 trang 28 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối so với khí H2 là 40.
Tính %mK có trong phân tử K2CO3
Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O.
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
a) Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của ure.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure.
c) Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Có những chất sau:
32g Fe2O3
0,125g mol PbO
28g CuO
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua
B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
C. 16g magie sunfua
D. 14g Magie sunfua và 2g magie
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất
Câu trả lời của bạn
Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau:
- Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:
- Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất AxBy.
1 mol AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.
- Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất AxBy.
mA=x.MA
mB=y.MB
- Tính phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố theo công thức:
%A= mA .100%= .100%
%B= .mB . 100%= .100%
Hoặc %B=100%-%A
1. Cho các nguyên tố Na, C,S, O,H.Hãy viết các công thức hóa học của các hợp chất vô cơ có thể tạo thành các nguyên tố trên ?
2. Lập công thức hóa học của sắt và oxi , biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi
3. Lập công thức hóa học của hợp chất B ( hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH =6 : 1, mốt lít chất khí B (đktc) nậng 1,25 g.
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
Gọi công thức dạng tổng quát của oxit sắt cần tìm là FexOy (x,y: nguyên, dương).
Ta có tỉ lệ thức sau:
\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{7}{3}\\ < =>\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{16.7}{56.3}=\frac{2}{3}\)
=>x=2;y=3
Vậy: với x=2 và y=3 thì CTHH của oxit sắt cần tìm là Fe2O3 (đọc: sắt ba (III) oxit).
tính số mol nguyên tử và số mol phân tử của oxi có trong 16g khí sunfuric (SO3) giả sử các nguyên tử oxi trong phân tử khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi
Câu trả lời của bạn
Vậy : no2 = ( 0,6 . 1) : 2 = 0,3 mol
CAU 2: Hop hop khi gom NO, NO2,NxO biet thanh phan tram ve the tich la Vno= 50% ; V NO2 = 25%. Thanh phan % ve khoi luong cua NO co trong hon hop la 40%
- Xac dinh cong thuc hoa hoc cua khi NxO
Câu trả lời của bạn
CAU 2:
Gia sử, số mol của hỗn hợp gồm 3 khí trên là \(1 mol\)
Ta có: \(\%VNO=50\%\) \(=> nNO= \dfrac{50.1}{100}=0,5 (mol)\)
\(=> mNO=0,5.30=15(g)\)
\(\%VNO_2=25\%\) \(=> nNO_2=\dfrac{25.1}{100}=0,25 (mol)\)
\(=> mNO_2=0,25.46=11,5(g)\)
\(nN_xO= 1-0,5-0,25=0,25(mol)\)
\(=> mN_xO=0,25.(14x+16) (g)\)
Theo đề, % về khối lượng của NO có trông hỗn hợp là 40%
\(\dfrac{mNO.100}{mNO+mNO_2+mN_xO}\)\(=40\)
\(<=> \dfrac{15.100}{15+11,5+0,25(14x+16)}=40\)
\(=> x=2\)
Vậy công thức hoa hoc cua khi NxO: \(N_2O\)
Tính khối lượng và số nguyên tử trong các công thức sau
a)15,6 lít SO3
b)10g CaCO3
Câu trả lời của bạn
a) Ta có:
\(n_{SO_3}=\frac{15,6}{24}=0,65\left(mol\right)\)
Khối lượng SO3:
\(m_{SO_3}=0,65.80=52\left(g\right)\)
Số nguyên tử: 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
Tính % khối lượng các nguyên tố trong công thức sau:
a) Al2(SO4)3
b)Fe2O3
Câu trả lời của bạn
a)%mAl=54:342.100%=15,78(%)
%mS=32:342.100%=9,35(%)
%mO=64:342.100%=18,7(%)
b)%mFe=112:160.100%=70(%)
%mO3=48:160.100%=30(%)
1 hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg,C,O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là Mg:C:O = 2:3:4 hãy lập CTHH của hợp chất
Câu trả lời của bạn
Sửa đề: 1 hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg,C,O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là Mg:C:O = 2:1:4 hãy lập CTHH của hợp chất.
Giaỉ:
+) Gọi CT tổng quát của hc cần tìm là MgxCyOz (x,y,z: nguyên, dương)
+) Theo đề bài, ta có:
\(x:y:z=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\\\)
=> CT thực nghiệm là (MgCO3)n
Mà: \(\left(MgCO_3\right)_n=84\\ < =>84n=84\\ =>n=1\)
=> CTHH là MgCO3
tính % H2SO4 , CuSO , NaOH , NaCL
Câu trả lời của bạn
khong co khoi luong tinh the nao
mot binh kin chua hon hop X gom CO vaCO2 khi phan tich thay co 2,04gam cacbon va 2,464 lit oxi ( o dktc ) . tinh thanh phan % theo the tich cac khi trong X va ti khoi cua X doi voi khi hidro
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CO, CO2 lần lược là x, y thì ta có
Trong x mol CO có x mol C và x mol O
Trong y mol CO2 có y mol C và 2y mol O
\(n_C=\frac{2,04}{12}=0,17\)
\(\Rightarrow x+y=0,17\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{2,464}{22,4}=0,11\)
\(\Rightarrow x+2y=0,11.2=0,22\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,17\\x+2y=0,22\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,12\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{CO}=\frac{0,12}{0,12+0,05}.100\%=70,59\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CO_2}=\frac{0,05}{0,12+0,05}.100\%=29,41\%\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{0,12.28+0,05.44}{0,12+0,05}=\frac{556}{17}\)
\(\Rightarrow\)d(X/H2) \(=\frac{556}{17.2}=16,35\)
B là oxit của một kim loại R chưa rõ hóa trị biết thành phần % về KL O trong H\C = 3/7 thành phần % về KL của R trong H\C đó em hãy xác định CTHH của B
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của B là R2Ox
Theo đề ra, ta có: 16x = \(\frac{3}{7}.2R\)
Vì R là kim loại mà x là hóa trị
=> x thường nhận các giá trị 1, 2, 3
Vậy công thức hóa học của B là FeO
tính thành phần % về khối lượng trong hỗn hợp kim loại thu được sau khi khử hoàn toàn 31,9(g) chất hỗn hợp CuO và Fe2O3 bởi H2 .Biết rằng phản ứng tạo ra 9(g) H2O
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có :
nH2O=\(\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol của H2O thu được trong pthh 1
Số mol của H2O thu được trong pthh 2 là 0,5-x mol
Ta có pthh
CuO + H2-t0\(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
x<-----------------x<----x
Fe2O3 + 3H2-t0\(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
1/3(0,5-x)<------------------(0,5-x)
Theo đề bài ta có Pt
80x + 160.1/3(0,5-x) = 31,9
\(\Leftrightarrow\) 80x + 26,67 - 53,33x = 31,9
\(\Leftrightarrow\) 26,67x = 5,23
=> x \(\approx\) 0,2
=> nCuO=nCu=nH2O=0,2 mol
nFe2O3=1/3(0,5-0,2)=0,1 mol
Theo pthh 2
nFe=2nFe2O3=2.0,1=0,2 mol
Theo pthh 1 và 2 Hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng gồm Cu và Fe
=> %mCu=\(\dfrac{\left(0,2.64\right).100\%}{\left(0,2.64\right)+\left(0,2.56\right)}\approx53,33\%\)
%mFe=100%-53,33%=46,67%
2. Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrô cascbon A thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so với hyđrô bằng 15. Lặp công thức phân tử của A.
3. Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lương, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
4. Một hợp chất X có thành phần % về khối lương là: 40%Ca, 12%C, 48%O. Xác định công thức hóa học của X. Biết khối lượng mol của X là 100g.
5. Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hiđrô. Biết hợp chất này có tỷ khối so với khí meetan là 1,0625 X là nguyên tố nào ?
Câu trả lời của bạn
Bài 4:
Gọi công thức tổng quát của hợp chất X cần tìm là CaxCyOz
\(M_{Ca_zC_yO_z}=100\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có:
\(m_{Ca}=100.40\%=40\left(g\right)\\ m_C=100.12\%=12\left(g\right)\\ m_O=100.48\%=48\left(g\right)\)
=> \(n_{Ca}=\frac{40}{40}=1\left(mol\right)\\ =>x=1;\\ n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\\ =>y=1;\\ n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\\ =>z=3\)
Vậy: với x=1;y=1 và z=3 thì CTHH của hợp chất X cần tìm là CaCO3 (canxi cacbonat).
1 loại sắt clorua chứa 44% sắt và 56% clo. tính hóa trị của Fe trong hợp chất
Câu trả lời của bạn
Gọi Ct tổng quát của sắt clorua cần tìm là FexOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{\%m_{Fe}}{x.M_{Fe}}=\frac{\%m_{Cl}}{y.M_{Cl}}\\ < =>\frac{44}{56x}=\frac{56}{35,5y}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{44.35,5}{56.56}\approx\frac{1}{2}\)
=> x=1; y= 2
Vây với x=1; y=2 thì CTHH của sắt clorua cần tìm là FeCl2 (sắt (II) clorua).
Gọi công thức tổng quát của hợp chất đó là \(Fe^{a?}Cl^I_2\)
Theo quý tắc hóa trị, ta có:
a.I= 1.2
<=>\(a=\frac{I.2}{1}=II\)
Vậy: Trong hợp chất sắt clorua thì Fe có hóa trị II.
Hoa tan hoan toan m(g) NaCl vao 27g H2O thu được dd co´ C%=46%. Tim m
Câu trả lời của bạn
Ta có CT tính nồng độ phần trăm:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow46\%=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100\%\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=12,42\left(g\right)\)
lập CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố C và H biết cứ 3 phần khối lượng cacbon kết hợp với 1 phần khối lượng hidro và công thức phân tử là công thức đơn giản.
Giải nhanh với cả cách làm gium mk với
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng tổng quát là CxHy (x,y: nguyên dương).
Ta được tỉ lệ thức:
\(\frac{m_C}{m_H}=\frac{3}{1}\\ < =>\frac{12x}{y}=\frac{3}{1}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{3}{12.1}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{1}{4}\\ =>x=1;y=4\)
Vậy: với x=1; y= 4 thì CTHH của hợp chất cần tìm là CH4 (khí metan).
1.Cho 16,8g 1 kim loại có hóa trị 2 tác dụng vs 1 lượng dư HCl sau khi kết thúc pư thấy khối lượng dd sau pư nặng hơn dd đầu là 1,54g.Xác định kim loại đã dùng
2.Hòa tan hoàn toàn 13g 1 kim loại hóa trị 2 bằng dd HCl:cô cạn dd sau pư thu được 27,2g muối khan .Xác định kim loại
Giải theo kiến thức đội tuyển 8 hộ em vs ak . Em đang cần gấp
Câu trả lời của bạn
T mell học đội tuyển nên không biết giải theo kiến thức đội tuyển chỉ bik giải theo học sinh bth thôi :D
Tính thành phần trăm các nguyên tố có trong Na2CO3
Câu trả lời của bạn
Ta có:\(M_{Na_2CO_3}=106\)(g/mol)
\(\Rightarrow\%M_{Na}=\frac{46}{106}.100\%=43,4\left(\%\right)\)
\(\Rightarrow\%M_C=\frac{12}{106}.100\%=11,3\left(\%\right)\)
\(\Rightarrow\%M_O=100\%-43,4\%-11,3\%=45,3\left(\%\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 23 g hợp chất A trong Oxi thu được 16,8 l CO2(đktc) và 18 g H2O. Mặt khác hóa hơi m gam chất A thu được thể tích đúng bằng 34,78% thể tích của m gam khí Oxi(đktc). Tìm công thức phân tử của chất A
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của hợp chất là CxHyOz thì ta có
\(n_C=n_{CO_2}=\frac{16,8}{22,4}=0,75\)
\(\Rightarrow m_C=0,75.12=9\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\frac{18}{18}=2\)
\(\Rightarrow m_H=2.1=2\)
\(\Rightarrow m_O=23-9-2=12\)
\(\Rightarrow\frac{9}{12x}=\frac{2}{y}=\frac{13}{16z}\)(1)
Ta lại có:
\(n_{O_2}=\frac{m}{32}\)
\(\Rightarrow n_A=\frac{m}{32}.34,78\%=\frac{0,3478m}{32}\)
\(\Rightarrow A=\frac{m}{\frac{0,3478m}{32}}=92\)
\(\Rightarrow12x+y+16z=92\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}\frac{9}{12x}=\frac{2}{y}=\frac{12}{16z}\\12x+y+16z=92\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=3\\y=8\\z=3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A:C_3H_8O_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp gồm Fe, S có khối lượng là 200g cần dùng hết 67,2(l) O2 a, Tính m của mỗi chất có trong hỗn hợp b, Tính % của mỗi chất c, Giả sử toàn bộ sản phẩm khí sau khi đốt hỗn hợp được dẫn vào nước. Khi khí đã tan hết vào nước thì thả vào dung dịch mẩu giấy quỳ tím. Mô tả hiện tượng quan sát được và viết ptpu minh họa (nếu có)
Câu trả lời của bạn
a)Gọi 3x,y là số mol Fe,S
Theo gt:\(m_{hhbđ}\)=\(m_{Fe}\)+\(m_S\)=56.3x+32y=168x+32y=200(g)(1)
Mặt khác:
Ta có PTHH:3Fe+\(2O_2 \)->(to)\(Fe_3O_4\)(1)
.......................3x.....2x...............x.......(mol)
S+\(O_2\)->(to)\(SO_2\)(2)
y.....y..............y....(mol)
Theo PTHH(1);(2) Ta có:\(n_{O_2}\)=2x+y=67,2:22,4=3(mol)(2)
Từ (1);(2)=>\(\begin{cases} x=1(mol)\\ y=1(mol) \end{cases}\)=>\(\begin{cases} mFe=168x=168.1=168(g)\\ m_S=32y=32.1=32(g) \end{cases}\)
b)*Phần trăm khối lượng mỗi chất:
%\(m_{Fe}\)=\(\dfrac{168}{200}\).100%=84%
%\(m_S\)=\(\dfrac{32}{200}\).100%=16%
c)Sau pư,sản phẩm khí gồm có:\(SO_2\)
Khi thả vào dung dịch mẩu giấy quỳ tím thì thấy mẩu giấy quỳ tím hóa đỏ.(Vì dung dịch có axit \(H_2SO_3\))
PTPƯ:\(SO_2+H_2O\)->\(H_2SO_3\)
cho biết tỷ lệ khối lượng của các nguyên tử trong hợp chất cacbon đisunfua là 3/16. hãy tính tỉ lệ nguyên tử C và S trong hợp chất cacbon đisunfua , tỉ lệ này có phù hợp với công thức hóa học CS2 không ?
Câu trả lời của bạn
CTTQ : CxSy
=> 12x/32y=3/16
=>x/y=3/16 :12/32=1/2
=>x=1 ,y=2
CTHH : CS2
=> tỉ lệ này phù hợp vs CTHH CSs
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *