Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hóa học của nó.
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% - (\% A + \% B)\)
Câu hỏi: Một loại phân bón có công thức KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hướng dẫn:
*Cách 1:
Trong 1mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1 . 39 = 39
1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1. 14 = 14
3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16 . 3 = 48
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)
*Cách 2: Xét công thức hóa học KNO3
Áp dụng công thức ta có:
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% - (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập Công thức hóa học của hợp chất.
Câu hỏi: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)
Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO4
Thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố là:
\(\% Cu = \frac{{{M_{Cu}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 64}}{{160}} \times 100\% = 40\% \)
\(\% S = \frac{{{M_S}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} \times 100\% = \frac{{1 \times 32}}{{160}} \times 100\% = 20\% \)
\(\% O = 100\% - (\% Cu + \% S) = \% O = 100\% - (40\% + 20\% ) = 40\% \)
Bài 2:
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau đây:
a. Ure: CO(NH2)2
b. Amoni sunfat: (NH4)2SO4
c. Amoni nitrat: NH4NO3
d. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng.
Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Công thức hóa học của phân bón | Phân tử khối của hợp chất | Thành phần phần trăm nguyên tố N | Bác nông dân nên chọn |
CO(NH2)2 | 60 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{60}}.100 = 46,6\%\) | Nên chọn phân bón này vì có thành phần N cao nhất |
(NH4)2SO4 | 132 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{132}}.100 = 21,21\%\) | |
NH4NO3 | 80 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{80}}.100 = 35\%\) | |
Ca(NO3)2 | 164 | \(\% N = \frac{{2.14}}{{164}}.100 = 17\%\) |
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 21.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 71 SGK Hóa học 8
Bài tập 21.1 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.2 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.3 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.4 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.5 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8
Bài tập 21.7 trang 28 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong Na2SO4:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối so với khí H2 là 40.
Tính %mK có trong phân tử K2CO3
Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O.
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
a) Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của ure.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure.
c) Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Có những chất sau:
32g Fe2O3
0,125g mol PbO
28g CuO
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua
B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
C. 16g magie sunfua
D. 14g Magie sunfua và 2g magie
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tỉ lệ khối giữa cacbon và hiđro trong hidrocacbon X là mC:mH =3:1. Tìm công thức phân tử X, bk phân tử X nhẹ hơn 2 lần phân tử khối khí oxi
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của hợp chất là CxHy .
Theo đề, ta có: dC/H trong CxHy = \(\dfrac{12x}{y}=\dfrac{3}{1}\)
=> y= 4x (*)
Ta lại có: MCxHy= \(\dfrac{32}{12x+y}=2\) =1/2MO2 = 16 đvC.
=>12x+y=16 <=> y=16 - 12x (**)
Thay(**) vào (*), giải ra x=1
Lại thay x=1 vào (**) gải ra y=4.
Vậy CTHH của hidrocacbon cần tìm là CH4(metan).
Lập công thức của hợp chất khi biết X gồm Cu, S, O. Biết Cu chiếm 40% khối lượng, S chiếm 20 %, còn lại là Oxi . Cho M=160
Câu trả lời của bạn
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : \(Cu_xS_yO_z\)
Khối lượng của Cu trong hợp chất là :
\(m_{Cu}=\dfrac{M\%m_{Cu}}{100}=\dfrac{160.40}{100}=64\)
\(\Rightarrow x=1\)
Khối lượng của S trong hợp chất là :
\(m_S=\dfrac{M\%m_S}{100}=\dfrac{160.20}{100}=32\)
\(\Rightarrow y=1\)
Khối lượng của O trong hợp chất là :
\(m_O=\dfrac{M\%m_O}{100}=\dfrac{160.40}{100}=64\)
\(\Rightarrow z=4\)
Vậy công thức phân tử X là \(CuSO_4\)
Tính số % các nguyên tố:
MgSO4; Ca(OH)2; NaHCO3; K2SO3
Câu trả lời của bạn
+ MgSO4 = 120
\(\%Mg=\dfrac{24}{120}.100\%=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{120}.100\%\approx26,67\%\)
\(\%O=100-\left(20+26,67\right)\approx53,33\%\)
+ Ca(OH)2 = 74
\(\%Ca=\dfrac{40}{74}.100\%\approx54,05\%\)
\(\%O=\dfrac{32}{74}.100\%\approx43,24\%\)
\(\%H\approx2,71\%\)
+ NaHCO3 = 84
\(\%Na=\dfrac{23}{84}.100\%\approx27,38\%\)
\(\%H=\dfrac{1}{84}.100\%\approx1,19\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{84}.100\%\approx14,29\%\)
\(\%O\approx57,14\%\)
+ K2SO3 = 158
\(\%K=\dfrac{78}{158}.100\%\approx49,37\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{158}.100\%\approx20,25\%\)
\(\%O\approx30,38\%\)
tính phần trăm có trong hợp chất :H2O,CO2
Câu trả lời của bạn
Hợp chất H2O:
\(M_{H_{ }2O}\)=2+16=18(g)
Trong một mol phân tử H2O có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Thành phần phần trăm của theo khôi lượng của các nguyên tố trong hợp chất H2O là:
%H=\(\dfrac{2\cdot100\%}{18}\)=11,1%
%O=100%-11,1%=88.9%
Hợp chất CO2:
\(M_{CO2}\)=12+32=34(g)
Trong một mol phân tử CO2 có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O
Thành phần phần trăm của theo khôi lượng của các nguyên tố trong hợp chất CO2 là:
%C=\(\dfrac{12\cdot100\%}{34}\)=35,3%
%O=100%-35,3%=64,7%
1 hợp chất có thành phần khối lượng là 40% Ca 12%C còn lại là Oxi biết PTK100dvC xác định Công thức hóa học của hợp chất biết phân tử 1 nguyên tử Ca,C
2 hợp chất A có 42.6%C, 57,4%O về khối lượng Xác định công thức hóa học
Câu trả lời của bạn
1. Gọi CTHH của hợp chất là CaxCyOz.
-> x = (40.100)/(40.100) = 1
-> y = (12.100)/(12.100) = 1
-> CTHH là CaCOz = 100 (đvC)
40+12+16.z = 100 (đvC)
-> z = (100-40-12)/16 = 3
-> CTHH là CaCO3
hòa tan hoàn toàn 8g oxit kim loại M cần dùng 19,8 g H2SO4. Xác định CTHH của oxit
Câu trả lời của bạn
Gọi M là NTK của M
CTHH của Oxit là MxOy
n là hóa tị của M (0<n<1,2,3)
pthh: 2MxOy + 2yH2SO4 ---> xM2(SO4)\(\dfrac{2y}{x}\) + 2yH2O
nH2SO4 = \(\dfrac{19,8}{98}\) = 0,2 (mol)
theo pthh nMxOy = \(\dfrac{1}{y}\)nH2SO4 = \(\dfrac{0,2}{y}\)(mol)
⇒ \(\dfrac{8}{MxOy}\) = \(\dfrac{0,2}{y}\)
⇒ Mx + 16y = \(\dfrac{8y}{0,2}\)
⇒ Mx + 16y = 40y
Biện Luận hóa trị
MO | M2O | M2O3 | M3O4 | |
x | 1 | 2 | 2 | 3 |
y | 1 | 1 | 3 | 4 |
M | 24 | 12 | 36 | 32 |
(Mg) | _ | _ | _ |
M là Mg (Magie)
⇒ CTHH của oxit là MgO
Vậy CTHH của Oxit là MgO
1) Tính phần trăm về khối lương các nguyên tố trong các hợp chất sau:
Fex Oy
giúp mik nhanh vs nha
Câu trả lời của bạn
Tớ lm sai rồi , lm lại nè
Phân tử khối của \(Fe_xO_y\)
PTK \(Fe_xO_y=56x+16y\)
\(\%Fe=\dfrac{56x}{56x+16y}.100\%=\dfrac{100}{16y}\)%
\(\%O=\dfrac{16y}{56x+16y}.100\%=\dfrac{100}{56x}\%\)
Vậy .....................
tính khối lượng của K2O
Câu trả lời của bạn
MK2O=2×39+16=94 like cho mình nhé
MK2O = 39 . 2 + 16 = 94 ( g/mol )
1)Trong 2,2g hợp chất Z có 0,6g cacbon ,còn lại là oxi.Tìm tỉ số nguyên tử cacbon và oxi trong hợp chất Z.Nếu phân tử Z nặng hơn phân tử oxi 1,375 lần thì phân tử khối của chất Z bằng bao nhiêu ? Số nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử hợp chất Z bằng bao nhiêu ?
2)Phân tử 1 hợp chất có 30 khối lượng là nguyên tố O, còn lại là nguyên tố sắt. Phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC.Hãy cho biết có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại nguyên tố ?
Mik cần gấp giúp mình vs!!!
Câu trả lời của bạn
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Câu 1: Gọi CTHH của hợp chất Z là: \(C_xO_y\)
Theo đề bài, ta có: \(m_C=0,6\left(g\right)\Rightarrow m_O=2,2-0,6=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{0,6}{12}}{\dfrac{1,6}{16}}=\dfrac{1}{2}=1:2\)
Vậy tỉ số nguyên tử C và nguyên tử O trong hợp chất Z là: \(1:2\)
Ta lại có: \(M_Z=1,375.32=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow PTK_Z=M_Z=44\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\)SPT C và O trong hợp chất Z lần lượt là: 1:2
Lập CTHH của 1 loại đường biết thành phần các nguyên tố 42,1% Cabon ;6,43% Hidro ; 51,47% là Oxi và có phân tử khối 342 đvc
Chả hiểu .. giúp mìh vs ..
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của loại đường là CxHyOz (x,y,z >0), hóa trị n (n>0)
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đường là :
mC= 342*42,1/100= 144,98 (g)
mH= 342*6,43/100= 21,99 (g)
mO= 342*51,47/100= 176,02 (g)
Số mol của từng nguyên tố trong hợp chất đường là:
nC= 144/12= 12 (mol)
nH=22/1= 22 (mol)
nO= 176/16= 11 (mol)
=>CTHH đơn giản là (C12H22O11)n
<=> [(12*12)+ (22*1) +(11*16)]* n= 342
=> 342* n= 342
=> n= 1
=> CThh là C12H22O11
Nhớ tặng GP nếu mình làm đúng nha!!
Nung 2,45gam 1 chất hoá học A thấy thoát ra 672 ml khí O2(đktc).Phần còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo(về khối lượng ).Tìm ct hoá học của A
Câu trả lời của bạn
gọi CTHH (A) KxClyOz
Khối lượng O2=\(\dfrac{0,672}{22,4}\).32=0,96g
Khối lượng B= 2,45-0,96= 1,49 g
Khối lượng K= 1,49.52,35%= 0,78g
Khối lượng Cl = 1,49-0,78= 0,71g
Tỉ lệ x:y:z=\(\dfrac{0,78}{39}\):\(\dfrac{0,71}{35,5}\):\(\dfrac{0,96}{16}\)=0,02:0,02:0,06= 1:1:3
CTHH của A: KClO3
hòa tan 5,6 g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohidric vừ đủ.
A. tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuần . B. tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit clohidric cần dùngCâu trả lời của bạn
Feo+ 2H+ ------> Fe2++ H2
0.1....0.2..............0.1.......0.1
nFe=0.1 mol
a) VH2=0.1*22.4=2.24 lít
b) CmHCl=\(\dfrac{0.2}{0.2}\)=1M
Một oxit đc tạo bởi 2 nguyên tố A và O .hÃY XĐ NGUYÊN Tố A biết TRONG A OXIT chiếm 70 % về khối lượng
Câu trả lời của bạn
Gọi CTTQ: AxOy
Hóa trị của A: 2y/x
%O = 100% - %A = 100% - 70% = 30%
Ta có:
\(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_A}{16y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_A\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
MA | 18,67 (loại) | 37,3 (loại) | 56 (nhận) |
Vậy A là Sắt (Fe)
Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180
Câu trả lời của bạn
a;
Gọi CTHH của HC là CxHyClz
Ta có:
x=\(\dfrac{50,5.23,8\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{50,5.5,9\%}{1}=3\)
z=\(\dfrac{50,5.70,3\%}{35,5}=1\)
Vậy CTHH của HC là CH3Cl
Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyen tố lưu huỳnh.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của hợp chất là NaxSy . Theo đề bài,ta có:
\(\dfrac{xx23}{yx32}\) = \(\dfrac{59\%}{\left(100-59\right)\%}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{xx23}{yx32}\) = \(\dfrac{59}{41}\)
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{59x32}{41x23}\) = \(\dfrac{1888}{943}\) \(\approx\) \(\dfrac{2}{1}\)
Vậy x = 2 ; y = 1.
Công thức hóa học của hợp chất : Na2S.
Phân tử khối bằng: 2 x 23 + 32 = 78 (đvC).
Good luck!!!
A là hợp chất của nguyên tố X với Oxi, tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử A là X:O = 2:3, trong đó X chiếm 70% về khối lượng.
a) Tìm nguyên tử khối của nguyên tố X
b) Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
c) Tính phân tử khối của hợp chất A
Câu trả lời của bạn
Đặt Công thức: X2nO3n
\(\%X=\dfrac{2nX}{2nX+48n}.100=70\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{X}{X+24}=0,7\)
0,7X+16,8=X\(\Leftrightarrow\)0,3X=16,8\(\Leftrightarrow\)X=56(Sắt: Fe)
Công thức oxit: Fe2O3
Phân tử khối=56.2+16.3=160 đvC
Để hoàn tan hoàn toàn 8g oxit kim loại hóa trị II, cần 14,6 gam axit clohidric.
a. Xác định kim loại trong oxit
b. Tính khối lượng muối thu được
Câu trả lời của bạn
a) gọi kim loại hóa trị II là A
theo đề ra ta có :
mHCl = 14,6 g
=> nHCl = 0,4mol
ta có PTHH
A + 2HCl -> ACl2 + H2
1mol....2mol......1mol......1mol
0,2mol..0,4mol....0,2mol...0,2mol
theo Pt ta có : nA = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = 0,2mol
=> MA = \(\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{8}{0,2}=40\) ( g/mol)
vậy kim loại đó là Canxi ( Ca)
b) theo pt ta có :
nCuCl2 =\(\dfrac{1}{2}\)nHCl = 0,2mol
=> mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2 = 0,2 . 135 = 27(g)
cho dung dịch chúa 4,25 g agno3 tác dụng hoàn toàn với nacl dư. tính khối lương kết tủa tạo thành
Câu trả lời của bạn
nAgNO3= 4,25/170=0,025(mol)
AgNO3 +NaCl-> AgCl+NaNO3
nAgNO3=nAgCl=0,025(mol)
=> mAgCl =0,025. 143,5 =3,5875(g)
1 hợp chất oxit có thành phần %khối lượng O là 20%. Tìm CTHH biết kim loại trong oxit đó có hóa trị 2
Câu trả lời của bạn
CTTQ: XO
%O = 16*100/(X+16) = 20
=> X = 64
=> X là Cu
=> CTHH: CuO
một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 1 phần khối lượng õi công thức của oxit đó là:
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH cần tìm là CuxOy
Theo bài ta có:
64x : 16y = 8 : 1 ⇒ x : y = \(\dfrac{8}{64}\): \(\dfrac{1}{16}\)= 0,125 : 0,0625 = 2:1
⇒ x =2 ; y=1
Vậy CTHH cần tìm là Cu2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *