Nội dung bài học trình bày cô đọng kiến thức về khái niệm, phân loại và cách gọi tên Amin đồng thời nhấn mạnh đến các tính chất của Amin.
Ví dụ: CH3-NH-CH3 (Đimetylamin); (CH3)3N (Trimetylamin); ...
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
Anilin là chất lỏng, rất độc, nhiệt độ sôi 184oC, ít tan trong nước, tan trong ancol…
Các Amin đều độc.
Tính bazơ của amin phụ thuộc mật độ e trên nguyên tử N: mật độ e lớn, tính bazơ mạnh
Gốc HC đẩy e làm tăng tính bazơ
Gốc hút e làm giảm tính bazơ
Amin béo > NH3 > amin thơm
Amin béo bậc II > amin béo bậc I
Viết đồng phân amin bậc 1 có công thức C4H11N
Amin bậc 1 của C4H11N có 4 đồng phân:
\(C - C - C - C - N{H_2}\)
\(C - C - C\left( {N{H_2}} \right) - C\)
\(C - C\left( {C{H_3}} \right) - C - N{H_2}\)
\({\left( {C{H_3}} \right)_3} - C - N{H_2}\)
Sắp xếp tăng dần tính bazơ của các chất ở dãy sau: NH3, C6H5NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2.
C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 ,CH3NHCH3
CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
⇒ C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
⇒ mkết tủa = 33 g
Amin X đơn chức. Cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 8,15 gam muối. %mC trong X có giá trị là:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
⇒ namin = nmuối = 0,1 mol
⇒ Mmuối = 81,5g ⇒ R = 29 (C2H5)
Amin là C2H5NH2
⇒ %mC(X) = 53,33%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo tỷ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
\(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}N+HCl\rightarrow C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}NHCl\)
a → a → a
\(a=\frac{31,68-20}{36,5}=0,32(mol)\)
\(\bar{M}=\frac{20}{0,32}=14\bar{n}+17\)
\(\bar{n}=3,25\)
Gọi n C có amin (I) 1mol
(n+1) (II) 10mol
(n+2) (III) 5mol
\(\bar{n}=3,25=\frac{n.1+(n+1)10+(n+2)5}{16}\Rightarrow n=2\)
C2H7N, C3H9N, C4H11N
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 9.
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9.1 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.2 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.8 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.9 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.11 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.12 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl x mol/lit, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối.Gía trị của x là:
Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:
Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. C6H5 - NH2.
D. (CH3)2NH
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5 - NH2.
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. (C6H5)2NH.
D. NH3.
Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhân thơm bằng nguyên tử brom dễ dàng nhất?
A. C6H6
B. C6H5−NO2
C.C6H5−NH2
D. m−H2N−C6H4−NH2
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin.
Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Công thức phân tử của X là: C2nH7nNn
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{C}}_{{\rm{2n}}}}{{\rm{H}}_{{\rm{7n}}}}{{\rm{N}}_{\rm{n}}}\\
{\rm{k = }}\frac{{{\rm{4n - 7n + n + 2}}}}{{\rm{2}}} \ge {\rm{0}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{7}}}{\rm{N}}\\
{\rm{n = 1}}
\end{array} \right.\)
→ Số đồng phân = 22-1 = 2
Câu trả lời của bạn
C5H13N (k= \(\frac{{5.2 - 13 + 1 + 2}}{2} = 0\))
Câu trả lời của bạn
C4H11N (k = \(\frac{{4.2 - 11 + 1 + 2}}{2} = 0\)).
Câu trả lời của bạn
Số đồng phân = 23-1 = 4
A. (CH3)3N.
B. C2H5-NH-CH3.
C. CH3NH2.
D. CH3NHCH3.
Câu trả lời của bạn
- Nhận biết: Amin bậc I phải chứa nhóm NH2.
→ Chọn C.
B. CnH2n-5N (n ≥ 6).
C. CnH2n+1N (n ≥ 2).
D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu trả lời của bạn
- Gọi công thức amin có dạng CxHyN
\({\rm{k = }}\frac{{{\rm{2x - y + 1 + 2}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 0}} \to {\rm{y = 2x + 3}}\). Công thức nhỏ nhất thỏa mản là CH5N.
→ Chọn D.
Câu trả lời của bạn
- Đương nhiên loại B, D vì có chứa oxi.
- Gọi công thức có dạng CxHyN
\({\rm{k = }}\frac{{{\rm{2x - y + 1 + 2}}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = 4 (1v{\ss}ng + 3}}\pi {\rm{)}}\) → y = 2x-5
Câu trả lời của bạn
- Từ 6 giờ đến 17 giờ nghĩa là trong khoảng thời gian 11 giờ (660 phút)
- Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng năng lượng 2,09 J năng lượng Mặt trời
Câu trả lời của bạn
- Theo mối quan hệ số mol và bảo toàn nguyên tố C trong phản ứng cháy:
\({\rm{6}}{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}{\rm{ + 6}}{{\rm{n}}_{{\rm{fruc}}}}{\rm{ + 12}}{{\rm{n}}_{{\rm{man}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,45 (I)}}\)
- Trong phản ứng tráng gương:
\(\begin{array}{l}
{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}{\rm{ + }}{{\rm{2}}_{{\rm{fruc}}}}{\rm{ + 4}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{man ph\Pn {\o}ng}}}}}_{{\rm{0,75}}{{\rm{n}}_{{\rm{man}}}}}{\rm{ + 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{man d}}}}{\rm{ = }}}_{{\rm{0,25}}{{\rm{n}}_{{\rm{man}}}}}{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}}{\rm{ = 0,1375}}\\
\to {\rm{ 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{fruc}}}}{\rm{ + 3,5}}{{\rm{n}}_{{\rm{man}}}} = 0,1375{\rm{ (II)}}
\end{array}\)
- Theo đề bài:
\({{\rm{n}}_{{\rm{fruc}}}}{\rm{ = 0,1(}}{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{fruc}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{man}}}}{\rm{) (III)}}\)
- (I), (II), (III) → nglu= 0,02 mol, nfruc = 0,005 mol, nman = 0,025 mol.
\( \to {{\rm{n}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}}_{{\rm{0,02}}}{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{man}}}}}_{{\rm{0,025}}} = {\rm{0,045 mol}} \to {\rm{a = 0,045}}{\rm{.160 = 7,2 gam}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{\rm{6C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 5}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to \underbrace {{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{{\rm{(}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O)}}}_{\rm{5}}}}_{\scriptstyle{\rm{ 162}}\hfill\atop
\scriptstyle{\rm{500 gam}}\hfill}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{6}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}_{\scriptstyle192\hfill\atop
\scriptstyle{\rm{ }}?\hfill}\\
\to {{\rm{V}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{500}}{\rm{.192}}}}{{{\rm{162}}{\rm{.32}}}}{\rm{.22,4 = 414,8148 lit}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol glucozơ, mantozơ ↔ (x, x)
→ nmantozơ phản ứng = 0,01ax mol, nmantozơ dư = (1-0,01a)x mol
- Theo mối quan hệ số mol và bảo toàn nguyên tố C trong phản ứng cháy:
\(\underbrace {{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}_{0,27}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 6}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{fructoz\neg }}}}}_{\rm{x}}{\rm{ + 12}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{mantoz\neg }}}}}_{\rm{x}} \to {\rm{x = 0,015 mol}}\)
- Trong phản ứng tráng gương:
\(\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}}}_{{\rm{0,084}}}{\rm{ = 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}}_{\rm{x}}{\rm{ + 4n}}\underbrace {_{{\rm{man ph\Pn {\o}ng}}}}_{{\rm{0,01ax}}}{\rm{ + 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{man d}}}}}_{{\rm{(1 - 0,01a)x}}} \to {\rm{a = 80 }}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của (glucozơ, saccarozơ, mantozơ)↔ (x, 2x, 3x)
nsaccarozơ phản ứng= 2x.a% mol, nsaccarozơ dư = 2x(1-a%) mol, nmantozơ phản ứng = 3x.a% mol, nmantozơ dư = 3x(1-a%).
- Theo mối quan hệ số mol và bảo toàn nguyên tố C trong phản ứng cháy:
\(\underbrace {{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}_{0,4}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 6}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{glucoz\neg }}}}}_{\rm{x}}{\rm{ + 12}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Saccaroz\neg }}}}}_{2x}{\rm{ + 12}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{mantoz\neg }}}}}_{{\rm{3x}}} \to {\rm{x = }}\frac{{\rm{1}}}{{165}}{\rm{ mol}}\)
- Trong phản ứng tráng gương:
\(\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}}}_{{\rm{0,1135}}}{\rm{ = 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{glu}}}}}_{\rm{x}}{\rm{ + 4n}}\underbrace {_{{\rm{sac ph\Pn {\o}ng}}}}_{{\rm{2x}}{\rm{.a\% }}}{\rm{ + 4}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{man ph\Pn {\o}ng}}}}}_{{\rm{3x}}{\rm{.a\% }}}{\rm{ + 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{man d}}}}}_{{\rm{3x(1 - a\% )}}} \to {\rm{a = 76,625\% }}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol fructozơ, mantozơ ↔ (a, a)
→ nmantozơ phản ứng = 0,8a mol, nmantozơ dư = 0,2 a mol
\({\rm{ - }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}}}}_{{\rm{0,0225}}}{\rm{ = 1,6a + 0,2a}} \to {\rm{ a = 0,0125 mol}}\)
- Theo mối quan hệ số mol và bảo toàn nguyên tố C:
\({{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 6}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{fructoz\neg }}}}}_{0,0125}{\rm{ + 12}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{mantoz\neg }}}}}_{0,0125} = {\rm{0,225 mol}} \to {\rm{ }}{{\rm{V}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,225}}{\rm{.22,4 = 5,04 lit}}\)
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa và 150 ml dung dịch muối có nồng độ 0,1M .
- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư , t0 thu được 1,08 gam Ag .
Khối lượng của saccarozơ và mantozơ trong X lần lượt là
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{B\Po to\mu n C: 12a + 12b = }}\underbrace {{\rm{0,15 + 0,015}}{\rm{.2}}}_{{\rm{0,18}}}\\
\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}}}_{{\rm{0,01}}}{\rm{ = 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{mantoz\neg }}}}}_{\rm{a}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{a = 0,005}}\\
{\rm{b = 0,01}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {{{\rm{m}}_{{\rm{mantoz\neg }}}}}_{{\rm{0,005}}{\rm{.2}}{\rm{.342}}}{\rm{ = 3,42 gam}}\\
\underbrace {{{\rm{m}}_{{\rm{saccaroz\neg }}}}}_{{\rm{0,01}}{\rm{.2}}{\rm{.342}}}{\rm{ = 6,84 gam}}
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
- Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn điện tích trước, sau phản ứng ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{a + b = 0,6}}\\
{\rm{a + 2b = 0,75}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{a = 0,45 mol}}\\
{\rm{b = 0,15 mol}}
\end{array} \right.\)
\({{\rm{m}}_{{\rm{BaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 0,15}}{\rm{.197 = 29,55 gam}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}}_{{\rm{0,5}}}{\rm{ - }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}}_{{\rm{0,25}}}{\rm{ = 0,75}}\\
{\rm{44}}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ + 18}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{\rm{ = 44,25}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,75}}\\
{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{\rm{ = 0,625}}
\end{array} \right. \to \frac{{\rm{n}}}{{\rm{m}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{6}}}{{\rm{5}}} \to {\rm{ (}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{10}}}}{{\rm{O}}_{\rm{5}}}{{\rm{)}}_{\rm{n}}}{\rm{ }}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{(}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O)}}_{\rm{m}}}{\rm{ + n}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ nC}}{{\rm{O}}_2}{\rm{ + m}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\
\to \frac{{{{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{18m}}}}{{{\rm{44n}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{33}}}}{{{\rm{88}}}} \to \frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{11}}}}{{{\rm{12}}}} \to {\rm{X: }}{{\rm{C}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{H}}_{{\rm{22}}}}{{\rm{O}}_{{\rm{11}}}} \to {\rm{ Ch\"a n C}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,264}}}}{{{\rm{44}}}}{\rm{ = 0,006 mol, }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}} = {\rm{ }}\frac{{0,099}}{{18}} = {\rm{0,0055 mol}}\)
\(\begin{array}{l}
\to \frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{n}}}{{\rm{m}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,006}}}}{{{\rm{0,0055}}}} = \frac{{12}}{{11}}.{\rm{ }}\\
{\rm{V \times A co ph\Pn {\o}ng trng g\neg ng nn A l\mu Mantoz\neg }}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{\rm{5}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O + }}\underbrace {{\rm{6C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}_{\scriptstyle264\hfill\atop
\scriptstyle{\rm{? }} \leftarrow \hfill}{\rm{ }} \to {\rm{\; }}\underbrace {{\rm{6}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}_{\scriptstyle192\hfill\atop
\scriptstyle?{\rm{ }} \leftarrow \hfill}{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{10}}}}{{\rm{O}}_{\rm{5}}}}_{\scriptstyle{\rm{ }}162\hfill\atop
\scriptstyle{25.10^3}{\rm{ kg}}\hfill}\\
\to {{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{25}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{3}}}{\rm{.264}}}}{{{\rm{162}}{\rm{.44}}}}{\rm{.22,4 = 20740,74}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\\
- {\rm{V \times }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} \to {{\rm{V}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 20740,74}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}} \to {\rm{ Ch\"a n A}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{\rm{5}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O + }}\underbrace {{\rm{6C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}_{\scriptstyle{\rm{ }}264\hfill\atop
\scriptstyle\frac{{{\rm{50}}{\rm{.264}}}}{{{\rm{162}}}}{\rm{ gam}} \leftarrow \hfill}{\rm{ }} \to {\rm{\; 6}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{10}}}}{{\rm{O}}_{\rm{5}}}}_{\scriptstyle{\rm{ }}162\hfill\atop
\scriptstyle50{\rm{ gam}}\hfill}\\
\to {{\rm{V}}_{{\rm{Kh\ll ng khi}}}} = \frac{{{\rm{50}}{\rm{.264}}}}{{{\rm{162}}{\rm{.44}}}}.\frac{{100}}{{0,03}}.22,4 = 138271,6{\rm{ lit}}
\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *