Bài học tập trung tìm hiểu về cấu trúc dạng mạch hở của Glucozơ, các tính chất ở các nhóm chức của Glucozơ và vận dụng điều đó để giải thích các hiện tượng hóa học.
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.
Vậy glucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(2{C_6}{H_7}{\left( {OH} \right)_5} + 5{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to {C_6}{H_7}O{\left( {OOCC{H_3}} \right)_5} + 5C{H_3}COOH\)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
Những nhận định sau đây về Glucozơ là Đúng hay Sai?
a. Glucozơ là chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
b. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho.
c. Glucozơ có mặt trong hầu hết bộ phận của cây nhất là trong quả chín.
d. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
e. Glucozơ và Fructozơ đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
f. Glucozơ có 1% trong máu.
a. Sai. Glucozơ là chất kết tinh không phải là chất rắn.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai. Glucozơ là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.
e. Đúng.
f. Sai. Glucozơ có khoảng 0,1% trong máu.
Cho 9,0 gam Glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Glucozơ → 2Ag
\({m_{Ag}} = 2{n_{Glucozo}}.108 = 2.\frac{9}{{180}}.108 = 10,8(gam)\)
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Phản ứng lên men: \(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{2.H\% }} = \frac{{92/92{\rm{ }}}}{{2.H\% }} = \frac{2}{2}.\frac{{100}}{{60}} = \frac{5}{3}\)
\(\Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{5}{3}.180 = 300{\rm{ }}(gam)\)
Cho 2,88 kg Glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
\(n_{ancol} = 80\% \times n_{glucozo} \times 2 = 25,6 \ mol\)
⇒ Vancol = 3,68 lít
Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 5.
Bài tập 1 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.3 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.4 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.8 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.9 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.11 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.12 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.13 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.14 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.15 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.16 trang 13 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?
Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm :
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là:
Trong các phản ứng dưới đây của glucozơ, phản ứng nào không phải phản ứng oxi - hóa khử?
A. HOCH2[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4+2Ag+2NH4NO3
B. HOCH2[CHOH]4CHO+H2→ HOCH2[CHOH]4CH2OH
C. 2C6H12O6+Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu+2H2O
D. HOCH2[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+ NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgN03/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 21,6 g
B. 10,8 g
C.32,4 g
D. 16,2 g
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 72
B. 54
C. 108
D. 96
Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ người ta không thể dùng phản ứng tráng bạc mà dùng nước brom. Hãy giải thích vì sao và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ :
a) Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau.
b) Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5.
c) Có nhóm chức xeton.
d) Có mạch cacbon không phân nhánh.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch: glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.
Xuất phát từ glucozơ và các chất vô cơ, viết các phương trình hoá học để điều chế ra bốn muối khác nhau của kali, biết trong thành phần các muối đó đều có cacbon.
Từ nguyên liệu là glucozơ và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế một ete và một este đều có 4 nguyên tử cacbon. Hãy viết các phương trình hoá học. Ghi tên ete và este thu được.
Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên ? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Có 5 trường hợp (trừ Ag không phản ứng nên không có sản phẩm) thu được sản phẩm kết tủa:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
Mg + CuSO4 —> MgSO4 + Cu
Al + CuSO4 —> Al2(SO4)3 + Cu
(II): KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O;
(III): KOH + HNO3 → KNO3 + H2O;
(IV): Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O bằng
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu trả lời của bạn
(I) OH- + H+ —> H2O
(II) OH- + HCO3- —> CO32- + H2O
(III) OH- + H+ —> H2O
(IV) Ba2+ + OH- + H+ + SO42- —> BaSO4 + H2O
A. 7,2.
B. 4,8.
C. 9,6.
D. 2,4.
Câu trả lời của bạn
Chỉ có Mg phản ứng với HCl
—> nMg = nH2 = 0,3
—> mMg = 7,2 gam
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
Các chất bị thủy phân trong axit: tinh bột, tripanmitin, saccarozơ, xenlulozơ, triolein
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H6O2.
D. C2H4O2.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = nH2O = 0,06 —> X là este no, đơn chức, mạch hở.
nX = nO2 = (mX – mC – mH)/32 = 0,02
—> Số C = nCO2/nX = 3
—> X là C3H6O2.
A. 2,0.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 1,6.
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 0,15
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
0,15…..0,15…………………0,15
—> m tăng = mCu – mFe phản ứng = 1,2 gam
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Quỳ hóa đỏ: (6), (7)
Quỳ hóa xanh: (1), (3), (4)
Quỳ không đổi màu: (2), (5)
A. 11.
B. 21.
C. 22.
D. 12.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch Y chứa Al3+ (a), NH4+ (b), Na+ (1,62); SO42- (1,58)
Bảo toàn điện tích: 3a + b + 1,62 = 1,58.2
nNaOH = 4a + b = 2,04
—> a = 0,5 và b = 0,04
Hỗn hợp X gồm O, Al, N (Tổng 23,34 gam):
nO(X) = 23,34.34,961%/16 = 0,51
nAl(X) = a = 0,5
—> nN(X) = 0,12
Đặt x, y, z là số mol N2O, N2 và H2
nZ = x + y + z = 0,18
Bảo toàn N —> nN = 2x + 2y + 0,04 = 0,12 + 0,04
nO trong Al2O3 = 0,51 – 0,12.3 = 0,15
nH+ = 10x + 12y + 2z + 0,04.10 + 0,15.2 = 1,58
Giải hệ —> x = 0,04; y = 0,02; z = 0,12
—> %mN2 = 21,875%
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; thủy tinh hữu cơ; polistiren.
A. 3 : 5
B. 1 : 4
C. 2 : 5
D. 3 : 8.
Câu trả lời của bạn
3Cu + 8HNO3 —> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
—> a : b = 3 : 8
A. 200 ml.
B. 300 ml.
C. 250 ml.
D. 350 ml.
Câu trả lời của bạn
nGly = nKOH = 0,2
—> nC2H5NH2 = 0,1
nHCl = nGly + nC2H5NH2 = 0,3
—> VddHCl = 300 ml
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glyxerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(g) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Sai, chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(c) Đúng
(d) Sai, trạng thái lỏng.
(e) Đúng
(f) Đúng
(g) Đúng
(c) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(d) Cho Zn vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho bột Al tiếp xúc với khí Cl2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
(a) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
(b) Cu + H+ + NO3- —> Cu2+ + NO + H2O
(c) Fe + HCl —> FeCl2 + H2
(d) Zn + CuCl2 —> ZnCl2 + Cu
(e) Al + Cl2 —> AlCl3
A. 16,0.
B. 18,0.
C. 8,5.
D. 15,0.
Câu trả lời của bạn
Chỉ có Zn tan trong HCl
—> nZn = nH2 = 0,2
Chất rắn không tan là Cu (2 gam)
—> m = mZn + mCu = 15
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2 (xt, t°).
(f) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn armoniac.
(g) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, thu anđehit axetic.
(b) Sai, điều chế bằng trùng hợp PE
(c) Sai, anilin là chất lỏng điều kiện thường
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, có nhiều amin yếu hơn amoniac như C6H5NH2…
(g) Sai, glucozơ là chất khử.
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC6H5.
Câu trả lời của bạn
Trong 4 este, este HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp nhất do phân tử khối nhỏ nhất.
A. 6,28.
B. 5,74.
C. 6,94.
D. 8,20.
Câu trả lời của bạn
nCH3COOCH3 = 0,07 và nNaOH = 0,1
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,07) và NaOH dư (0,03)
—> m rắn = 6,94
A. 68,51.
B. 36,72.
C. 39,78.
D. 42,35
Câu trả lời của bạn
n(C15H31COO)3C3H5 = nC3H5(OH)3 = 0,085
—> m(C15H31COO)3C3H5 = 68,51 gam
A. 6,72 lit.
B. 5,04 lit.
C. 3,36 lit.
D. 1,68 lit.
Câu trả lời của bạn
nK = 0,15
K + H2O —> KOH + 0,5H2
0,15…………………………0,075
—> nH2 = 1,68 lít
A. Ba.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ca.
Câu trả lời của bạn
Kim loại hóa trị II là R (x mol)
R + H2SO4 —> RSO4 + H2
x………..x
2NaOH + H2SO4 —> Na2SO4 + 2H2O
0,2……………0,1
—> nH2SO4 = x + 0,1 = 0,45
—> x = 0,35
—> R = 8,4/0,35 = 24: R là Mg
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *